Câu Hỏi Lý Thuyết Về Phân Loại Polime
Có thể bạn quan tâm
Tìm kiếm câu hỏi hóa học
Hãy nhập vào nội dung câu hỏi để bắt đầu tìm kiếm
Tìm kiếmNhững Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết
- Trang chủ
- Câu hỏi hoá học
- Câu hỏi lý thuyết về phân loại polime
Câu hỏi lý thuyết về phân loại polime
Câu hỏi:
Cho các polime sau: sợi bông (1), tơ tằm (2), sợi đay (3), tơ enang (4), tơ visco (5), tơ axetat (6), nilon-6,6 (7). Loại tơ có nguồn gốc xenlulozơ là?
Nguồn: SỞ GD-ĐT TPHCM - THPT TRẦN HƯNG ĐẠO
A. 1, 2, 3, 5, 6 B. 5, 6, 7 C. 1, 2, 5, 7 D. 1, 3, 5, 6 Xem đáp ánKết quả:
Kết quả:
Đáp án của bạn:
Đáp án đúng:
Hướng dẫn giải
Đáp án D; Phân tích: Những loại tơ có nguồn gốc từ xenlulozơ là: sợi bông (1), sợi đay (3), tơ visco (5), tơ axetat (6).
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Loading... Chia sẻCác câu hỏi hoá học liên quan
Ion Na+ có tồn tại hay không, nếu ta thực hiện các phản ứng hóa học sau: a. NaOH tác dụng với dung dịch HCl. b. NaOH tác dụng với dung dịch CuCl2. c. Phân hủy NaHCO3 bằng nhiệt. d. Điện phân NaOH nóng chảy. e. Điện phân dung dịch NaOH. g. Điện phân NaCl nóng chảy. Giải thích cho câu trả lời và viết phương trình hóa học minh hoạ.
Ion Na+ có tồn tại hay không, nếu ta thực hiện các phản ứng hóa học sau:
a. NaOH tác dụng với dung dịch HCl.
b. NaOH tác dụng với dung dịch CuCl2.
c. Phân hủy NaHCO3 bằng nhiệt.
d. Điện phân NaOH nóng chảy.
e. Điện phân dung dịch NaOH.
g. Điện phân NaCl nóng chảy.
Giải thích cho câu trả lời và viết phương trình hóa học minh hoạ.
Tự luận Cơ bản Lớp 12 Xem chi tiếtHãy chọn hai kim loại khác, cùng nhóm với kim loại Na và so sánh tính chất của những kim loại này về những mặt sau: - Độ cứng. - Khối lượng riêng - Nhiệt độ nóng chảy. - Năng lượng ion hóa I1 - Thế điện cực chuẩn Eo(M+/M).
Hãy chọn hai kim loại khác, cùng nhóm với kim loại Na và so sánh tính chất của những kim loại này về những mặt sau:
- Độ cứng.
- Khối lượng riêng
- Nhiệt độ nóng chảy.
- Năng lượng ion hóa I1
- Thế điện cực chuẩn Eo(M+/M).
Tự luận Cơ bản Lớp 12 Xem chi tiếtDựa vào khối lượng riêng của các kim loại kiềm (xem bảng 6.1 trong bài học) để tính thể tích mol nguyên tử của chúng ở trạng thái rắn. Có nhận xét gì về sự biến đổi thể tích mol nguyên tử với sự biến đổi bán kính nguyên tử của các nguyên tố kim loại kiềm?
Dựa vào khối lượng riêng của các kim loại kiềm (xem bảng 6.1 trong bài học) để tính thể tích mol nguyên tử của chúng ở trạng thái rắn. Có nhận xét gì về sự biến đổi thể tích mol nguyên tử với sự biến đổi bán kính nguyên tử của các nguyên tố kim loại kiềm?
Tự luận Cơ bản Lớp 12 Xem chi tiếtTrong quá trình điện phân dung dịch NaCl, ở cực âm xảy ra :
Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl, ở cực âm xảy ra :
Trắc nghiệm Cơ bản Lớp 12 Xem chi tiếtTrong quá trình điện phân dung dịch KBr, phản ứng nào sau đây xảy ra ở cực dương (anot)?
Trong quá trình điện phân dung dịch KBr, phản ứng nào sau đây xảy ra ở cực dương (anot)?
Tự luận Cơ bản Lớp 12 Xem chi tiết Xem tất cả câu hỏi hoá họcMột số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.
Xem thêmĐộ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Xem thêmKim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Xem thêmNguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Xem thêmPhi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Xem thêmNhững sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Xem thêmSự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Xem thêmSự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!
Xem thêmSự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Xem thêmSự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
Xem thêmSo sánh các chất hoá học phổ biến.
CoSO4 và Co2(CO)8
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Coban sunfat và chất Dicobalt octacarbonyl
Xem thêmHCo(CO)4 và Co4(CO)12
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Coban tetracacbonyl hidrua và chất Tetracoban dodecacarbonyl
Xem thêmNa[Co(CO)4] và Na(Hg)
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Natri tetracarbonylcoban và chất Hỗn hống natri-thủy ngân
Xem thêmCoCO3 và CoF2.4H2O
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Coban cacbonat và chất Coban(II) florua tetrahidrat
Xem thêmLiên Kết Chia Sẻ
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
Từ khóa » Tơ Không Có Nguồn Gốc Từ Xenlulozo
-
Các Loại Tơ Có Nguồn Gốc Xenlulozơ Là đáp án Nào Sau đây ?
-
Các Loại Tơ Có Nguồn Gốc Xenlulozơ Là: A. Sợi Bông, Tơ Visco, Tơ Capron
-
Loại Tơ Có Nguồn Gốc Xenlulozơ Là - HOC247
-
Các Loại Tơ Có Nguồn Gốc Xenlulozơ Là: A. Sợi Bông, Tơ Visco, Tơ ...
-
Câu Hỏi Các Loại Tơ Có Nguồn Gốc Xenlulozơ Là - Luyện Tập 247
-
[LỜI GIẢI] Chất Nào Sau đây Không Có Nguồn Gốc Từ Xenlulozơ Tơ Axe
-
[LỜI GIẢI] Các Loại Tơ Có Nguồn Gốc Xenlulozơ Là: - Tự Học 365
-
Trong Số Các Polime Sau đây: Tơ Tằm, Sợi Bông, Len Lông ...
-
Tơ Tằm, Sợi Bông, Sợi Len Thì Loại Nào Có Nguồn Gốc Từ Xenlulozo Vay ...
-
Tơ Có Nguồn Gốc Từ Xenlulozơ Là - Ask Center
-
Chất Nào Sau đây Không Có Nguồn Gốc Từ Xenlulozơ?
-
Cho Các Polime Sau: Sợi Bông (1), Tơ Tằm (2), Sợi đay (3), Tơ Enang (4 ...
-
Trong Các Polime: Tơ Tằm, Sợi Bông, Tơ Visco, Tơ Nilon-6, Tơ Nitr
-
Hai Polime Nào Sau đây Có Nguồn Gốc Từ Xenlulozo