Câu Hỏi Trắc Nghiệm Sinh Học 10 Bài 2: Các Giới Sinh Vật (có đáp án)
Có thể bạn quan tâm
Nội dung bài viết
- Bộ 23 bài tập trắc nghiệm Sinh 10 Bài 2: Các giới sinh vật
- Đáp án bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh lớp 10 Bài 2
Mời các em học sinh tham khảo ngay nội dung hướng dẫn giải câu hỏi trắc nghiệm Sinh 10 Bài 2: Các giới sinh vật có đáp án chi tiết, dễ hiểu nhất dưới đây sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về bài học này, từ đó chuẩn bị tốt cho tiết học sắp tới nhé.
Bộ 23 bài tập trắc nghiệm Sinh 10 Bài 2: Các giới sinh vật
Câu 1: Theo hệ thống phân loại 5 giới sinh vật của Whittaker và Margulis, các tiêu chí cơ bản của hệ thống 5 giới bao gồm
A. Khả năng di chuyển, cấu tạo cơ thể, kiểu dinh dưỡng
B. Loại tế bào, mức độ tổ chức cơ thể, kiểu dinh dưỡng
C. Cấu tạo tế bào, khả năng vận động, mức độ tổ chức cơ thể
D. Trình tự các nucleotit, mức độ tổ chức cơ thể
Câu 2: Khi nói về hệ thống 5 giới sinh vật, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Chỉ có thực vật sống quang tự dưỡng
B. Chỉ có động vật sống dị dưỡng
C. Giới nguyên sinh có cả hình thức sống tự dưỡng và dị dưỡng
D. Vi khuẩn sống kí sinh
Câu 3: Các ngành chính trong giới thực vật là
A. Rêu, Quyết, Hạt trần, Hạt kín.
B. Rêu, Hạt trần, Hạt kín.
C. Tảo lục đa bào, Quyết, Hạt trần, Hạt kín.
D. Quyết, Hạt trần, Hạt kín.
Câu 4: Cho các ý sau
- Nhân thực
- Đơn bào hoặc đa bào
- Phương thức dinh dưỡng đa dạng
- Có khả năng chịu nhiệt tốt
- Sinh sản vô tính hoặc hữu tính
Trong các ý trên, có mấy ý là đặc điểm của giới nguyên sinh?
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
Câu 5: Những nhóm sinh vật nào dưới đây thuộc giới nguyên sinh?
A. Động vật nguyên sinh, thực vật nguyên sinh và nấm nhầy
B. Động vật, thực vật nguyên sinh và nấm nhầy
C. Động vật thủy sinh, thực vật thủy sinh và nấm nhầy
D. Động vật, thực vật và nấm
Câu 6: Cho các ý sau
- Hầu hết đơn bào.
- Sinh trưởng, sinh sản nhanh.
- Phân bố rộng.
- Thích ứng cao với điều kiện sống.
- Có khả năng chịu nhiệt và chịu lạnh tốt.
- Quan sát được bằng mắt thường.
Trong các ý trên, có mấy ý là đặc điểm của vi sinh vật nói chung?
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5.
Câu 7: Giới động vật được tiến hóa từ nhóm sinh vật nào sau đây?
A. Tảo lục đơn bào nguyên thủy
B. Động vật đơn bào nguyên thủy
C. Động vật nguyên sinh
D. Trùng roi nguyên thủy
Câu 8: Giới nguyên sinh được chia ra 3 nhóm là
A. Động vật nguyên sinh, thực vật nguyên sinh (tảo), nấm nhầy
B. Virus, tảo, động vật nguyên sinh
C. Vi khuẩn, động vật nguyên sinh, thực vật nguyên sinh
D. Virus, vi khuẩn, nấm nhầy
Câu 9: Một rừng nguyên sinh có các cấp tổ chức sống nào sau đây?
A. Cơ thể, quần thể, quần xã, hệ sinh thái
B. Tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã
C. Tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã, hệ sinh thái, sinh quyển
D. Tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã, hệ sinh thái
Câu 10: Trong một cánh rừng gồm các cấp tổ chức sống cơ bản là
A. Cá thể, quần thể, quần xã, hệ sinh thái.
B. Tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã.
C. Tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã, hệ sinh thái, sinh quyển.
D. Tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã, hệ sinh thái.
Câu 11: Cho các ý sau:
- Tế bào nhân thực
- Thành tế bào bằng xenlulozo
- Sống tự dưỡng
- Cơ thể đơn bào hoặc đa bào dạng sợi
- Không có lục lạp, không di động được
- Sinh sản bằng bào tử hoặc nảy chồi
Trong các ý trên, có mấy ý không phải là đặc điểm của giới Nấm?
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Câu 12: Giới nguyên sinh được gồm ba nhóm là động vật nguyên sinh, thực vật nguyên sinh, nấm nhầy. Điểm khác biệt cơ bản giữa 3 nhóm nói trên là về
A. Cấu tạo của cơ thể
B. Phương thức dinh dưỡng
C. Phương thức sinh sản
D. Nơi sống và nơi sinh sản
Câu 13: Thế giới sinh vật được phân thành các nhóm theo trình tự là
A. Loài → chi → họ →bộ→lớp→ngành → giới.
B. chi → họ → bộ→lớp→ngành → giới→ loài
C. Loài → chi → bộ → họ →lớp→ngành → giới.
D. Loài → chi →lớp → họ →bộ →ngành → giới.
Câu 14: Đặc điểm của giới khởi sinh là
A. Đơn bào, nhân sơ, kích thước nhỏ, sinh sản nhanh, thương thức sống đa dạng.
B. Đơn bào, nhân thực, kích thước nhỏ, sống dị dưỡng.
C. Nhân sơ, kích thước nhỏ, sống tự do.
D. Nhân thực, đơn bào, sinh sản nhanh, sống tự dưỡng.
Câu 15: Cho các đại diện sau
- Nấm men
- Vi khuẩn
- Động vật nguyên sinh
- Tảo đơn bào
- Tảo đa bào
- Virus
Trong các đại diện trên, có mấy đại diện thuộc nhóm vi sinh vật?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 16: Cho các ý sau:
- Đa bào, phân hóa thành các mô và cơ quan
- Sống tự dưỡng, quang hợp và không có khả năng di chuyển
- Tế bào nhân thực, có thành xenlulozo
- Có hệ mạch để dẫn nước, muối khoáng
- Sinh sản hữu tính và vô tính
Trong các ý trên có mấy ý là đặc điểm của giới thực vật?
A. 2
B. 4
C.3
D. 5
Câu 17: Giới là:
A. Một đơn vị phân loại lớn nhất bao gồm các ngành sinh vật có chung những đặc điểm nhất định
B. Các đơn vị phân loại lớn bao gồm các ngành sinh vật có chung những đặc điểm nhất định
C. Một đơn vị phân loại bao gồm các giống sinh vật có chung những đặc điểm nhất định
D. Một đơn vị phân loại lớn nhất bao gồm tất cả ngành sinh vật.
Câu 18: Một đơn vị phân loại lớn nhất bao gồm các ngành sinh vật có chung những đặc điểm nhất định là khái niệm của:
A. Loài
B. Chi
C. Quần thể
D. Giới
Câu 19: Tác giả của hệ thống 5 giới sinh vật được nhiều nhà khoa học ủng hộ và hiện nay vẫn được sử dụng là?
A. Linnê và Hacken
B. Lơvenhuc và Margulis
C. Hacken và Whittaker
D. Whittaker và Margulis
Câu 20: Các tiêu chí cơ bản để phân chia các sinh vật thành hệ thống 5 giới bao gồm:
A. Khả năng di chuyển, cấu tạo cơ thể, kiểu dinh dưỡng
B. Loại tế bào, mức độ tổ chức cơ thể, kiểu dinh dưỡng
C. Cấu tạo tế bào, khả năng vận động, mức độ tổ chức cơ thể
D. Trình tự các nuclêotit, mức độ tổ chức cơ thể
Câu 21: Đâu không phải tiêu chí cơ bản của hệ thống phân loại 5 giới:
A. Khả năng di chuyển
B. Loại tế bào, mức độ tổ chức cơ thể
C. Mức độ tổ chức cở thể
D. Kiểu dinh dưỡng
Câu 22: Sinh vật được chia thành các giới theo thứ tự sau:
A. Giới nấm → Giới Nguyên sinh → Giới khởi sinh → Giới Thực vật → Giới Động vật
B. Giới khởi sinh → Giới Nguyên sinh → Giới nấm → Giới Thực vật → Giới Động vật
C. Giới Thực vật → Giới Nguyên sinh → Giới nấm → Giới khởi sinh → Giới Động vật
D. Giới Nguyên sinh → Giới khởi sinh → Giới nấm → Giới Thực vật → Giới Động vật
Câu 23: Điểm đặc trưng nhất của các sinh vật trong giới động vật là
A. Nhân sơ
B. Tự dưỡng
C. Sống kí sinh
D. Có khả năng di chuyển
Đáp án bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh lớp 10 Bài 2
Câu 1.B Câu 11.C Câu 21.A
Câu 2.C Câu 12.B Câu 22.B
Câu 3.A Câu 13.A Câu 23.D
Câu 4.B Câu 14.A
Câu 5.B Câu 15.C
Câu 6.B Câu 16.D
Câu 7.D Câu 17.A
Câu 8.A Câu 18.D
Câu 9.D Câu 19.D
Câu 10.D Câu 20.B
►► CLICK NGAY vào đường dẫn dưới đây để TẢI VỀ lời giải câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 2: Các giới sinh vật có đáp án chi tiết, đầy đủ nhất, file pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi, hỗ trợ các em ôn luyện giải đề đạt hiệu quả nhất.
Từ khóa » Sinh Vật đa Bào Nhân Thực Dị Dưỡng Tế Bào Không Có Thành Tế Bào Hầu Hết Có Khả Năng Di Chuyển Là
-
Sinh Vật Nhân Thực – Wikipedia Tiếng Việt
-
Sinh Vật – Wikipedia Tiếng Việt
-
Các Thành Phần Tế Bào Của Hệ Thống Miễn Dịch - Cẩm Nang MSD
-
Tổng Quan Về Di Truyền Học - Phiên Bản Dành Cho Chuyên Gia
-
Vi Sinh Vật Là Gì Và Sự Phân Bố Vi Sinh Vật Trong Cơ Thể Người | Vinmec
-
Đại Cương Về đơn Bào - Health Việt Nam
-
Eukaryota - Eukaryotes Articles - Encyclopedia Of Life
-
[PDF] Khoá Học Cơ Bản Về Kỹ Thuật Thú Y - JICA
-
Trắc Nghiệm Sinh Học 10 Bài 2 (có đáp án) - TopLoigiai
-
Có Phải Tất Cả Các Loại Vi Khuẩn đều Có Hại Hay Không?
-
[PDF] TÀI LIỆU ÔN TẬP THI TUYỂN VIÊN CHỨC Y TẾ 2019
-
đáp Về Chất độc Da Cam Do Mỹ Sử Dụng Trong Chiến Tranh ở Việt Nam
-
NGÀNH TẢO LAM (Cyanophyta) - Viện Nghiên Cứu Hải Sản
-
Phân Bố Vi Sinh Vật Trong Tự Nhiên Và Trên Cơ Thể Người