Câu Hỏi Trắc Nghiệm Vật Lý Lớp 11
Có thể bạn quan tâm
- Trang Chủ
- Đăng ký
- Đăng nhập
- Upload
- Liên hệ
1.19 Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Điện trường tĩnh là do các hạt mang điện đứng yên sinh ra.
B. Tính chất cơ bản của điện trường là nó tác dụng lực điện lên điện tích đặt trong nó.
C. Véctơ cường độ điện trường tại một điểm luôn cùng phương, cùng chiều với vectơ lực điện tác dụng lên một điện tích đặt tại điểm đó trong điện trường.
D. Véctơ cường độ điện trường tại một điểm luôn cùng phương, cùng chiều với vectơ lực điện tác dụng lên một điện tích dương đặt tại điểm đó trong điện trường.
1.20 Đặt một điện tích dương, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích sẽ chuyển động:
A. dọc theo chiều của đường sức điện trường.
B. ngược chiều đường sức điện trường.
C. vuông góc với đường sức điện trường.
D. theo một quỹ đạo bất kỳ.
6 trang quocviet 2471 3 Download Bạn đang xem tài liệu "Câu hỏi trắc nghiệm Vật lý lớp 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênCâu hỏi trắc nghiệm Vật lý lớp 11 Phần một: Điện - Điện từ học Điện trường 1.19 Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Điện trường tĩnh là do các hạt mang điện đứng yên sinh ra. B. Tính chất cơ bản của điện trường là nó tác dụng lực điện lên điện tích đặt trong nó. C. Véctơ cường độ điện trường tại một điểm luôn cùng phương, cùng chiều với vectơ lực điện tác dụng lên một điện tích đặt tại điểm đó trong điện trường. D. Véctơ cường độ điện trường tại một điểm luôn cùng phương, cùng chiều với vectơ lực điện tác dụng lên một điện tích dương đặt tại điểm đó trong điện trường. 1.20 Đặt một điện tích dương, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích sẽ chuyển động: A. dọc theo chiều của đường sức điện trường. B. ngược chiều đường sức điện trường. C. vuông góc với đường sức điện trường. D. theo một quỹ đạo bất kỳ. 1.21 Đặt một điện tích âm, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích sẽ chuyển động: A. dọc theo chiều của đường sức điện trường. B. ngược chiều đường sức điện trường. C. vuông góc với đường sức điện trường. D. theo một quỹ đạo bất kỳ. 1.22 Phát biểu nào sau đây về tính chất của các đường sức điện là không đúng? A. Tại một điểm trong điện tường ta có thể vẽ được một đường sức đi qua. B. Các đường sức là các đường cong không kín. C. Các đường sức không bao giờ cắt nhau. D. Các đường sức điện luôn xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm. 1.23 Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Điện phổ cho ta biết sự phân bố các đường sức trong điện trường. B. Tất cả các đường sức đều xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm. C. Cũng có khi đường sức điện không xuất phát từ điện tích dương mà xuất phát từ vô cùng. D. Các đường sức của điện trường đều là các đường thẳng song song và cách đều nhau. 1.24 Công thức xác định cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q < 0, tại một điểm trong chân không, cách điện tích Q một khoảng r là: A. B. C. D. 1.25 Một điện tích đặt tại điểm có cường độ điện trường 0,16 (V/m). Lực tác dụng lên điện tích đó bằng 2.10-4 (N). Độ lớn điện tích đó là: A. q = 8.10-6 (μC). B. q = 12,5.10-6 (μC). C. q = 8 (μC). D. q = 12,5 (μC). 1.26 Cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q = 5.10-9 (C), tại một điểm trong chân không cách điện tích một khoảng 10 (cm) có độ lớn là: A. E = 0,450 (V/m). B. E = 0,225 (V/m). C. E = 4500 (V/m). D. E = 2250 (V/m). 1.27 Ba điện tích q giống hệt nhau được đặt cố định tại ba đỉnh của một tam giác đều có cạnh a. Độ lớn cường độ điện trường tại tâm của tam giác đó là: A. B. C. D. E = 0. 1.28 Hai điện tích q1 = 5.10-9 (C), q2 = - 5.10-9 (C) đặt tại hai điểm cách nhau 10 (cm) trong chân không. Độ lớn cường độ điện trường tại điểm nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích và cách đều hai điện tích là: A. E = 18000 (V/m). B. E = 36000 (V/m). C. E = 1,800 (V/m). D. E = 0 (V/m). 1.29 Hai điện tích q1 = q2 = 5.10-16 (C), đặt tại hai đỉnh B và C của một tam giác đều ABC cạnh bằng 8 (cm) trong không khí. Cường độ điện trường tại đỉnh A của tam giác ABC có độ lớn là: A. E = 1,2178.10-3 (V/m). B. E = 0,6089.10-3 (V/m). C. E = 0,3515.10-3 (V/m). D. E = 0,7031.10-3 (V/m). 1.30 Hai điện tích q1 = 5.10-9 (C), q2 = - 5.10-9 (C) đặt tại hai điểm cách nhau 10 (cm) trong chân không. Độ lớn cường độ điện trường tại điểm nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích và cách q1 5 (cm), cách q2 15 (cm) là: A. E = 16000 (V/m). B. E = 20000 (V/m). C. E = 1,600 (V/m). D. E = 2,000 (V/m). 1.31 Hai điện tích q1 = 5.10-16 (C), q2 = - 5.10-16 (C), đặt tại hai đỉnh B và C của một tam giác đều ABC cạnh bằng 8 (cm) trong không khí. Cường độ điện trường tại đỉnh A của tam giác ABC có độ lớn là: A. E = 1,2178.10-3 (V/m). B. E = 0,6089.10-3 (V/m). C. E = 0,3515.10-3 (V/m). D. E = 0,7031.10-3 (V/m). hướng dẫn giải và trả lời 1.19 Chọn: C Hướng dẫn: Theo định nghĩa về điện trường: Điện trường tĩnh là do các hạt mang điện đứng yên sinh ra. Tính chất cơ bản của điện trường là nó tác dụng lực điện lên điện tích đặt trong nó. Theo quy ước về chiều của vectơ cường độ điện trường: Véctơ cường độ điện trường tại một điểm luôn cùng phương, cùng chiều với vectơ lực điện tác dụng lên một điện tích dương đặt tại điểm đó trong điện trường. Nếu phát biểu “ Véctơ cường độ điện trường tại một điểm luôn cùng phương, cùng chiều với vectơ lực điện tác dụng lên một điện tích đặt tại điểm đó trong điện trường” là không đúng vì có thể ở đây là điện tích âm. 1.20 Chọn: A Hướng dẫn: Đặt một điện tích dương, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Dưới tác dụng của lực điện làm điện tích dương sẽ chuyển động dọc theo chiều của đường sức điện trường. Điện tích âm chuyển động ngược chiều đường sức điện trường. 1.21 Chọn: B Hướng dẫn: Xem hướng dẫn câu 1.20 1.22 Chọn: D Hướng dẫn: Theo tính chất của đường sức điện: Tại một điểm trong điện tường ta có thể vẽ được một đường sức đi qua. Các đường sức là các đường cong không kín. Các đường sức không bao giờ cắt nhau. Các đường sức điện xuất phát từ điện tích dương hoặc ở vô cực và kết thúc ở điện tích âm hoặc ở vô cực. Nên phát biểu “Các đường sức điện luôn xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm” là không đúng. 1.23 Chọn: B Hướng dẫn: Xem hướn dẫn câu 1.22 1.24 Chọn: B Hướng dẫn: Điện tích Q < 0 nên độ lớn của cường độ điện trường là . 1.25 Chọn: C Hướng dẫn: áp dụng công thức với E = 0,16 (V/m) và F = 2.10-4 (N). Suy ra độ lớn điện tích đó là q = 8.10-6 (C) = 8 (μC). 1.26 Chọn: C Hướng dẫn: áp dụng công thức với Q = 5.10-9 (C), r = 10 (cm) = 0,1 (m). Suy ra E = 4500 (V/m). 1.27 Chọn: D Hướng dẫn: Khoảng cách từ tâm của tam giác đều cạnh a đến mỗi đỉnh của tam giác là . - Cường độ điện trường do mỗi điện tích Q gây ra tại tâm của tam giác có độ lớn bằng nhau là , với r = . Hướng của mỗi vectơ cường độ điện trường hướng ra xa mỗi điện tích. - Cường độ điện trường tổng hợp tại tâm của tam giác đều là 1.28 Chọn: B Hướng dẫn: - Điểm M nằm trên đường thẳng nối hai điện tích và cách đều hai điện tích, điểm đó cách mỗi điện tích một khoảng r = 5 (cm) = 0,05 (m). - Cường độ điện trường do điện tích q1 = 5.10-9 (C) gây ra tại M có độ lớn = 18000 (V/m), có hướng ra xa điện tích q1. - Cường độ điện trường do điện tích q2 = - 5.10-9(C) gây ra tại M có độ lớn = 18000 (V/m), có hướng về phía q2 tức là ra xa điện tích q1. Suy ra hai vectơ và cùng hướng. - Cường độ điện trường tổng hợp tại điểm M là do và cùng hướng nên E = E1 + E2 = 36000 (V/m). 1.29 Chọn: A Hướng dẫn: - Cường độ điện trường do điện tích q1 = 5.10-16 (C) nằm tại B gây ra tại A có độ lớn = 7,03.10-4 (V/m), có hướng từ B tới A. - Cường độ điện trường do điện tích q2 = 5.10-16 (C) nằm tại C gây ra tại A có độ lớn = 7,03.10-4 (V/m), có hướng từ C tới A. - Cường độ điện trường tổng hợp tại điểm A là , do và hợp với nhau một góc 600 và E1 = E2 nên E = 2.E1.cos300 = 1,2178.10-3 (V/m). 1.30 Chọn: A Hướng dẫn: - Điểm M nằm trên đường thẳng nối hai điện tích và cách q1 một khoảng r1 = 5 (cm) = 0.05 (m); cách q2 một khoảng r2 = 15 (cm) = 0,15 (m). Điểm M nằm ngoài khoảng q1q2. - Cường độ điện trường do điện tích q1 = 5.10-9 (C) gây ra tại M có độ lớn = 18000 (V/m), có hướng ra xa điện tích q1. - Cường độ điện trường do điện tích q2 = - 5.10-9(C) gây ra tại M có độ lớn = 2000 (V/m), có hướng về phía q2. Suy ra hai vectơ và ngược hướng. - Cường độ điện trường tổng hợp tại điểm M là do và ngược hướng nên E = E1 - E2 = 16000 (V/m). 1.31 Chọn: D Hướng dẫn: - Cường độ điện trường do điện tích q1 = 5.10-16 (C) nằm tại B gây ra tại A có độ lớn = 7,03.10-4 (V/m), có hướng từ B tới A. - Cường độ điện trường do điện tích q2 = - 5.10-16 (C) nằm tại C gây ra tại A có độ lớn = 7,03.10-4 (V/m), có hướng từ A tới C. - Cường độ điện trường tổng hợp tại điểm A là , do và hợp với nhau một góc 1200 và E1 = E2 nên E = E1 = E2 = 7,03.10-4 (V/m).
Tài liệu đính kèm:
- Vat ly 010.doc
- Giáo án giảng dạy môn Vật lý 11 - Chương VII: Mắt và các dụng cụ quang học
Lượt xem: 1780 Lượt tải: 1
- Giáo án Vật lý khối 11 - Bài 25: Tự cảm
Lượt xem: 1755 Lượt tải: 4
- Kiểm tra khảo sát hè 2008 – Lớp 11
Lượt xem: 1582 Lượt tải: 0
- Đề thi Vật lý (mã đề 05)
Lượt xem: 1786 Lượt tải: 1
- Ôn tập Vật lý 11 - Tiết 10: Tính tương đối của chuyển động – công thức cộng vận tốc
Lượt xem: 1574 Lượt tải: 1
- Giáo án giảng dạy môn Vật lý 11 - Tiết 67: Bài tập
Lượt xem: 1513 Lượt tải: 0
- Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập phàn từ trường
Lượt xem: 7071 Lượt tải: 5
- Đề kiểm tra học kỳ II - Năm học 2009 - 2010 môn: Vật lý 11
Lượt xem: 1425 Lượt tải: 0
- Giáo án Vật lý lớp 11 - Trường THPT Tăng Bạt Hổ - Tiết 36: Kiểm tra học kì I
Lượt xem: 1323 Lượt tải: 1
- Giáo án Vật lý lớp 11 - Tiết 1 đến tiết 49
Lượt xem: 1554 Lượt tải: 0
Copyright © 2024 Lop11.com - Giáo án điện tử lớp 11, Thư viện giáo án hay, Luận văn
Từ khóa » độ Lớn Cường độ điện Trường Tại điểm Nằm Trên đường Thẳng đi Qua Hai điện Tích
-
Hai điện Tích điểm Q1 = 5.10^-9 C, Q2 - Khóa Học
-
Tính Cường độ điện Trường Tại điểm Nằm Trên đường Thẳng đi Qua ...
-
Hai điện Tích Q1 = 5.10^-9 (C), Q2
-
[LỜI GIẢI] : Hai điện Tích Q1 = 5.10-9 (C) Q2 - Tự Học 365
-
Hai điện Tích Q1 = 5.10-9 C, Q2
-
Hai điện Tích Q1 = 5.10-9 (C), Q2 - Cungthi.online
-
Hai điện Tích Q1 = 5.10-9 (C), Q2 - Cungthi.online
-
Hai điện Tích Q1 = 5.10-9 C, Q2
-
Tính độ Lớn Cường độ điện Trường Tại điểm M Nằm Trên đường Thẳng ...
-
12 Câu Trắc Nghiệm Xác định Véctơ Cường độ điện Trường Tổng Hợp ...
-
Hai điện Tích Q1=5.10-9 (C), Q2 - CungHocVui
-
Hai điện Tích điểm Q1=q2=5.10^-9 đặt Trong Không Khí Cách Nhau 1 ...
-
Bài 1:Hai điện Tích Q1 = 5.10-9 (C), Q2
-
Hai điện Tích Q1 = 5.10-9 C, Q2 = -5.10-9 C đặt Tại Hai điểm Cách...