Câu Hỏi Và Bài Tập Trắc Nghiệm Giáo Dục Công Dân Lớp 10

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 10 - Bài 7 (Tiết 2)Bài tập trắc nghiệm môn GDCD 10 có đáp ánBài trướcTải vềBài sauNâng cấp gói Pro để trải nghiệm website VnDoc.com KHÔNG quảng cáo, và tải file cực nhanh không chờ đợi. Mua ngay Từ 79.000đ Tìm hiểu thêm

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 10 - Bài 7 (Tiết 2) vừa được VnDoc.com sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc cùng tha khảo. Bài viết là tài liệu tham khảo hữu ích, hỗ trợ quá trình củng cố lý thuyết bài học và giúp học sinh làm quen các dạng bài tập môn GDCD 10 khác nhau. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về bài viết dưới đây nhé.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

  • Trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 10 bài 7: Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức
  • GDCD 10 bài 7: Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức
  • Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 10 - Bài 7 (Tiết 1)
  • Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 10 - Bài 7 (Tiết 3)

Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm GDCD 10

Bài 7: Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức (Tiết 2)

Câu 1: Nhận thức là quá trình phản ánh sự vật, hiện tượng của thế giới khách quan vào bộ óc con người, để tạo nên những

A. cảm nhận về chúng.

B. suy ngĩ về chúng

C. hiệu biệt về chúng.

D. ý tưởng về chúng.

Câu 2: Các nhà khoa học tìm ra vắc – xin phòng bệnh và đưa vào sản xuất. Điều này thể hiện vai trò nào dưới đây của thực tiễn

A. Cơ sở của nhận thức

B. Mục đích của nhận thức

C. Động lực của nhận thức

D. Tiêu chuẩn của chân lí

Câu 3: Nhận thức bắt nguồn từ thực tiễn, diễn ra rất phức tạp, gồm hai giai đoạn: nhận thức cảm tính và nhận thức lí tính, đây là quan điểm của các nhà triết học:

A. duy tâm

B. duy vật.

C. duy vật siêu hình.

D. duy vật biện chứng

Câu 4: Trong cuộc sông học tập, lao động sản xuất, thực nghiệm khoa học, hoạt động chính trị - xã hội, chúng ta cần phải coi trọng:

A. đào tạo nhân lực.

B. nghiên cứu khoa học

C. hoạt động thực tiễn.

D. hoạt động sản xuất,

Câu 5: Con người quan sát mặt trời, từ đó chế tạo các thiết bị sử dụng năng lượng mặt trời điều này thể hiện vai trò nào dưới đây của thực tiễn đối với nhận thức?

A. Mục đích của nhận thức

B. Động lực của nhận thức

C. Cơ sở của nhận thức

D. Tiêu chuẩn của chân lí

Câu 6: Con người thám hiểm vòng quanh trái Đất và chụp ảnh trái đất từ vệ tinh. Điều này thể hiện vai trò nào dưới đây của thực tiễn đối với nhận thức?

A. Tiêu chuẩn của chân lí

B. Động lực của nhận thức

C. Cơ sở của nhận thức

D. Mục đích của nhận thức

Câu 7: Nội dung nào dưới đây không phải là vai trò của thực tiễn đối với nhận thức?

A. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức.

B. Thực tiễn quyết định toàn bộ nhận thức.

C. Thực tiễn là động lực của nhận thức

D. Thực tiễn là tiêu chuẩn của nhận thức

Câu 8: Trong cuộc sống học tập, lao động sản xuất, thực nghiệm khoa học, hoạt động chính trị - xã hội, chúng ta cần phải coi trọng

A. Hoạt động thực tiễn

B. Nghiên cứu khoa học

C. Đào tạo nhân lực

D. Hoạt động sản xuất

Câu 9: Nhận thức cảm tính được tạo nên do sự tiếp xúc

A. gần gũi với sự vật.

B. với sự vật.

C. gián tiếp với sự vật.

D. trực tiếp với sự vật, hiện tượng.

Câu 10: Nhận thức lí tính được tạo nên do sự tiếp xúc

A. gần gũi với sự vật.

B. với sự vật.

C. gián tiếp với sự vật, hiện tượng.

D. trực tiếp với sự vật, hiện tượng.

Câu 11: Để đánh giá một người theo quan điểm của Triết học, nên xem xét ở góc độ nào dưới đây?

A. Ấn tượng ban đầu ntn

B. Thông qua các mối quan hệ

C. Quan sát một vài lần việc họ làm

D. Gặp gỡ nhiều lần.

Câu 12: Quá trình nhận thức diễn ra phức tạp gồm

A. hai giai đoạn

B. hai khâu.

C. hai bước.

D. hai con đường.

Câu 13: Nhận thức cảm tính có vai trò giúp con người

A. nhận thức sự vật, hiện tượng theo cảm tính.

B. nhận thức sự vật, hiện tượng một cách cụ thể và sinh động.

C. nhận thức sự vật, hiện tượng một cách khái quát và trừu tượng.

D. nhận thức sự vật, hiện tượng một cách chủ quan, máy móc

Câu 14: Khẳng định nào dưới đây đúng khi nói thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lí

A. Cá không ăn muối cá ươn

B. Học thày không tày học bạn

C. Ăn vóc học hay

D. Con hơn cha là nhà có phúc

Câu 15: Huyện là những hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử - xã hội nhằm:

A. cải tạo tự nhiên.

B. cải tạo đời sống xã hội.

C. tạo ra của cải vật chất.

D. cải tạo tự nhiên và xã hội.

Câu 16: Nhà bác học Ga li lê đã khẳng định thuyết nhật tâm của Cô-pécnních là đúng và còn bổ sung: “Mặt trời còn tự quay quanh trục của nó" nhấn mạnh vai trò nào của thực tiễn?

A. Động lực của nhận thức.

B. Cơ sở của nhận thức

C. Tiêu chuẩn của chân lí

D. Mục đích của nhận thức

Câu 17: Đoạn văn sau đây của Bác Hồ: “Tiếc vì các kế hoạch đó đều chủ quan, không căn cứ vào thực tế, cho nên một khi gặp sự thử thách như trận địch tấn công vừa rồi thì tán loạn hết...” muốn nhấn mạnh vai trò nào của thực tiễn?

A. Cơ sở của nhận thức.

B. Thực tiễn là động lực của nhận thức

C. Mục đích của nhận thức.

D. Tiêu chuẩn của chân lí.

Câu 18: Nhận thức cảm tính đem lại cho con người hiểu biết về:

A. Đặc điểm bên ngoài của sự vật, hiện tượng

B. Đặc điểm bên trong của sự vật, hiện tượng

C. Bản chất, quy luật của sự vật, hiện tượng

D. Quy luật vận động phát triển của sự vật, hiện tượng

Câu 19: Nhận thức lí tính có vai trò giúp con người:

A. nhận thức sự vật, hiện tượng theo cảm tính

B. nhận thức sự vật, hiện tượng một cách cụ thể và sinh động

C. nhận thức sự vật, hiện tượng một cách khái quát và trừu tượng

D. nhận thức sự vật, hiện tượng một cách chủ quan, máy móc

Câu 20: Quá trình phản ánh sự vật, hiện tượng của - giới khách quan vào bộ óc con người, để tạo nên những hiệu biết về chúng gọi là:

A. nhận thức.

B. thực tiễn.

C. thực tế.

D. cuộc Sống

Câu 21: Nhận thức lí tính dựa trên

A. khả năng suy luận, phán đoán.

B. các tài liệu do nhận thức cảm tính đem lại.

C. khả năng ghi nhớ, hồi tưởng, tưởng tượng.

D. các đặc điểm bên ngoài của sự vật, hiện tượng.

Câu 22: Việc làm nào dưới đây không phải là vận dụng mối quan hệ biện chứng giữa thực tiễn và nhận thức?

A. Làm kế hoạch nhỏ

B. Làm từ thiện

C. Học tài liệu sách giáo khoa

D. Tham quan du lịch

Câu 23: Bố của A bị tàn tật đôi chân nên khó khăn trong việc đi lại. Qua nhiều lần tự nghiên cứu, A đã tự chế tạo ra chiếc xe lăn dành cho bố mình. Trong trường hợp này, A đã thực hiện vai trò nào dưới đây của thực tiễn đối với nhận thức?

A. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức.

B. Thực tiễn là động lực của nhận thức.

C. Thực tiễn là mục đích của nhận thức.

D. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lí.

Câu 24: Ăng-ghen khẳng định: “Khi xã hội có nhu cầu về kĩ thuật thì thúc đây khoa học phát triển hơn 10 trường đại học”, cho thấy thực tiễn có vai trò là:

A. cơ sở của nhận thức.

B. mục đích của nhận thức.

C. động lực của nhận thức.

D. tiêu chuẩn của chân lí.

Câu 25: Thực tiễn là động lực của nhận thức vì

A. Luôn đặt ra những yêu cầu mới

B. Luôn cải tạo hiện thực khách quan

C. Thường hoàn thiện những nhận thức chưa đầy đủ

D. Thường kiểm nghiệm tính đúng đắn hay sai lầm.

Đáp án Câu hỏi trắc nghiệm Công dân lớp 10

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đáp án

C

A

D

C

C

C

B

A

D

C

Câu

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

Đáp án

B

A

B

A

D

B

C

A

C

A

Câu

21

22

23

24

25

Đáp án

B

C

D

B

A

VnDoc.com vừa gửi tới bạn đọc bài viết Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 10 - Bài 7 (Tiết 2), chắc hẳn qua bài viết bạn đọc đã nắm được những ý chính cũng như trau dồi được nội dung kiến thức của bài học rồi đúng không ạ? Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thêm nhiều tài liệu để học tập tốt hơn môn GDCD lớp 10. Để giúp bạn đọc có thêm nhiều tài liệu học tập hơn nữa, VnDoc.com mời các bạn học sinh còn có thể tham khảo các đề thi học kì 1 lớp 10, đề thi học kì 2 lớp 10 các môn Toán, Văn, Anh, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Chúc các bạn ôn thi tốt

Từ khóa » Tiếc Vì Các Kế Hoạch đó đều Chủ Quan