Câu Hỏi Yes/No

“Tiếng Anh lớp 5 học những gì?” là câu hỏi được các bậc phụ huynh đặc biệt quan tâm. Bài viết dưới đây của Edupia sẽ tổng hợp nhanh kiến thức trọng tâm cho bé giúp bố mẹ dễ nắm bắt và hướng dẫn bé học tập hiệu quả.

Trọng tâm ngữ pháp - tiếng Anh lớp 5 học những gì

Để giải đáp câu hỏi “Bé được học những ngữ pháp gì ở chương trình Tiếng Anh lớp 5?”, Edupia sẽ tổng hợp một cách chi tiết nhất về cách sử dụng, công thức, cũng như các ví dụ cụ thể ngữ pháp các thì Tiếng Anh ngay bên dưới.

Các thì cơ bản

Edupia tổng hợp 4 thì cơ bản bé được học tại chương trình Tiếng Anh lớp 5 bao gồm: Thì hiện tại đơn, Thì hiện tại tiếp diễn, Thì quá khứ đơn và Thì tương lai đơn. Bố mẹ và các con hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây.

Thì hiện tại đơn (Simple present tense)

Thì hiện tại đơn được sử dụng ở phần lớn các nội dung học và luyện tập trong chương trình Anh Văn lớp 5. Nên quý phụ huynh cần đặc biệt quan tâm và chú trọng trong việc hướng dẫn các bé cách ứng dụng công thức, để có được các câu hoàn chỉnh.

CÁCH DÙNG

  • Diễn tả 1 sự thật hiển nhiên, 1 chân lý.

  • Diễn tả 1 thói quen, sở thích hay hành động được lặp đi lặp lại ở hiện tại.

  • Diễn tả 1 lịch trình, chương trình, 1 thời gian biểu.

  • Dấu hiệu nhận biết: Everyday/night/week, often, usually, always, sometimes...

CÔNG THỨC

Động từ “TO BE”

Động từ thường

Ví dụ

Câu khẳng định

S + am/is/are + O

Câu phủ định

S + am/is/are + NOTE + O

Câu nghi vấn

Am/Is/Are + S + O?

Lưu ý

I + am

He/She/It + is

We/You/They + are

Câu khẳng định

S + V(s/es) + O

Câu phủ định

S + do/does + NOT + V-inf + O

Câu nghi vấn

Do/Does + S + V-inf + O?

The sun rises in the East.

(Mặt trời mọc ở hướng Đông)

I am a teacher.

(Tôi là 1 cô giáo)

I don’t like green.

(Tôi không thích màu xanh lá)

Is she a doctor?

(Cô ấy có phải là 1 bác sĩ không?)

Quy tắc thêm -s/-es cho động từ thường:

  • Động từ kết thúc bằng -ss, -sh, -ch, -x, -o: Thêm -es. Ví dụ: Miss - misses, teach - teaches, wash - washes,...
  • Động từ kết thúc bằng đuôi -y và trước nó là 1 phụ âm: Bỏ -y, thêm -ies. Ví dụ: Lady - ladies, study - studies,...
  • Một số động từ bất quy tắc, ví dụ: Go - goes, do - does, have - has,...
  • Các động từ còn lại: Thêm -s. Ví dụ: Want - wants, keep - keeps, play - plays,...

Thì hiện tại đơn diễn tả thói quen hàng ngày

Thì hiện tại đơn thường diễn tả thói quen hàng ngày

Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous tense)

Trong chương trình học tiếng Anh lớp 5, các bé cũng được tiếp xúc khá nhiều với thì hiện tại tiếp diễn.

CÁCH DÙNG

  • Diễn tả 1 hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.

  • Diễn tả 1 hành động hay sự việc nói chung đang diễn ra xung quanh thời điểm nói.

  • Diễn tả 1 hành động hoặc sự việc sắp xảy ra trong tương lai gần. Thường diễn tả 1 kế hoạch đã lên lịch sẵn trước đó.

  • Diễn tả sự phàn nàn về việc gì đó, thường được dùng với “Always, continually”.

  • Dấu hiệu nhận biết: Now, at the moment, at present, right now, look, listen...

CÔNG THỨC

Ví dụ

Câu khẳng định

S + am/is/are + V-ing + …

Câu phủ định

S + am/is/are + NOT + V-ing + …

Câu nghi vấn

Am + I + V-ing? Yes, I am./No. I amn’t.

Are + you/we/they + V-ing? Yes, we/they are / No, we/they aren’t.

Is + he/she/it + V-ing? Yes, he/she/it is / No, he/she/it isn’t.

Chú ý

I + am

He/She/It + is

We/You/They + are

I am listening to music.

(Tôi đang nghe nhạc)

It is raining.

(Trời đang mưa)

I am not learning English at the moment.

(Tôi đang không học tiếng Anh)

Is she watching TV?

(Cô ấy đang xem TV phải không?)

Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả một hành động đang diễn ra tại thời điểm nói

Đăng ký học thử

Thì quá khứ đơn (Past simple tense)

Thì quá khứ đơn được sử dụng để cho các câu miêu tả hành động, sự việc... xảy ra trong 1 thời gian cụ thể của quá khứ.

CÁCH DÙNG

  • Diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc tại 1 thời điểm trong quá khứ.

  • Diễn tả những hành động xảy ra liên tiếp tại thời điểm trong quá khứ.

  • Diễn đạt 1 hành động xen vào 1 hành động khác đang diễn ra tại thời điểm trong quá khứ.

  • Dấu hiệu nhận biết: Yesterday, last night/week/month/year, ago,...

CÔNG THỨC

Động từ “TO BE”

Động từ thường

Ví dụ

Câu khẳng định

S + was/were + O

Câu phủ định

S + was/were + NOT + O

Câu nghi vấn

Was/were + S + O?

I/He/She/It + was

You/We/They + were

Câu khẳng định

S + V2/ed + O

Câu phủ định

S + did NOT + V-inf + O

Câu nghi vấn

Did + S + V-inf + O?

We studied a hard lesson last week.

(Chúng tôi đã học 1 bài học rất khó tuần trước)

She wasn’t at home yesterday.

(Hôm qua cô ấy đã không ở nhà)

Did you do the housework?

(Bạn đã làm bài tập chưa?)

Quy tắc thêm -d/-ed cho động từ thường:

  • Động từ có quy tắc: Thêm -ed. Ví dụ: Work - worked, want - wanted, call - called...
  • Động từ kết thúc bằng -e: Thêm -d. Ví dụ: Smile - smiled...
  • Động từ kết thúc bằng -y, nếu trước nó là 1 phụ âm: Bỏ -y và thêm -ied. Nếu trước -y là nguyên âm: Chỉ thêm -ed. Ví dụ: Study - studied, enjoy - enjoyed...

  • Động từ có 1 âm tiết, tận cùng là 1 nguyên âm ở giữa 2 phụ âm: Nhân đôi âm cuối và thêm -ed. Tuy nhiên, nếu phụ âm cuối là h, w, y, x thì chỉ thêm -ed, không nhân đôi phụ âm cuối. Ví dụ: Stop - stopped, stay - stayed...

  • Động từ có 2 âm tiết, tận cùng là 1 nguyên âm ở giữa 2 phụ âm, trọng âm rơi vào âm tiết cuối: Nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm -ed. Ví dụ: Transfer - transferred...

  • Động từ có 2 âm tiết, tận cùng 1 nguyên âm ở giữa 2 phụ âm, trọng âm rơi vào âm tiết đầu: Không nhân đôi phụ âm. Ví dụ: Enter - entered...

  • Động từ thuộc bảng bất quy tắc: Chuyển sang V2 của chúng trong bảng. Ví dụ: Read - read, write - wrote, draw - drew, sing - sang...

động từ bất quy tắc

Bố mẹ hãy giúp con học thuộc quy tắc thêm -d/-ed cho động từ thường để sử dụng thành thạo thì quá khứ đơn nhé

Thì tương lai đơn (Simple future tense)

Ngoài 3 ngữ pháp trọng điểm đã nêu trên, công thức thì tương lai cũng được ứng dụng khá nhiều trong quá trình học tiếng Anh của các bé lớp 5.

CÁCH DÙNG

  • Diễn tả 1 dự đoán không có căn cứ xác định.

  • Diễn tả dự định đột xuất xảy ra ngay lúc nói.

  • Diễn tả lời ngỏ ý, hứa hẹn, đề nghị, đe dọa.

  • Dùng để hỏi xin lời khuyên.

  • Dấu hiệu nhận biết:

    • Tomorrow, next day/week/month/year, in + thời gian...

    • Động từ hay trạng từ chỉ quan điểm: Probably, maybe, think, suppose...

CÔNG THỨC

Ví dụ

Câu khẳng định:

S + shall/will + V-inf + O

Câu phủ định:

S + shall/will + NOT + V-inf + O

Câu nghi vấn:

Shall/will + S + V-inf + O

It’s raining. She will close the window.

(Trời đang mưa. Cô ấy sẽ đóng cửa sổ lại)

My mother thinks it will not rain tonight.

(Mẹ của tôi nghĩ đêm nay trời sẽ không mưa)

Will it rain tomorrow?

(Ngày mai trời có mưa không?)

What shall I do?

(Tôi phải làm gì bây giờ?)

Thì tương lai đơn

Bố mẹ có thể sử dụng sơ đồ để biểu thị giúp bé phân biệt các thì tiếng Anh đã được học

Các dạng câu hỏi cơ bản

Bên cạnh các thì cơ bản Edupia đã giới thiệu ở trên, phần này Edupia chia sẻ cho bố mẹ một số dạng câu hỏi cơ bản để bố mẹ dễ dàng hệ thống và hướng dẫn con trong quá trình học tập tại nhà.

Câu hỏi Yes/No

Điểm chung của các câu hỏi Yes/No là câu trả lời sẽ được mở đầu bằng Yes hoặc No. Để nắm rõ cách sử dụng các câu hỏi dạng này, các bé cần lưu ý sử dụng công thức phù hợp cho các dạng động từ, cụ thể:

Công thức với động từ “TO BE”

Công thức với động từ thường

Ví dụ

THÌ HIỆN TẠI

Am/Is/Are + S …?

Do/Does + S + V …?

Are you Vietnamese?

(Bạn có phải là người Việt Nam không?)

Does she play piano?

(Cô ấy chơi piano phải không?).

THÌ QUÁ KHỨ

Was/Were + S …?

Did + S + V …?

Were Sue and Steve at the party?

(Sue và Steve có đến bữa tiệc không?)

Did they play the piano?

(Họ chơi piano phải không?).

THÌ TƯƠNG LAI

Will + S + V …?

Will you come back?

(Bạn có quay trở lại không?)

Dạng câu hỏi Yes/No

Điểm chung của các câu hỏi Yes/No là câu trả lời sẽ được mở đầu bằng Yes hoặc No

Câu hỏi bắt đầu bằng WH

Ở chương trình Anh Văn lớp 5, các bé bắt đầu được tiếp xúc với các dạng câu hỏi có từ để hỏi bắt đầu bằng WH, có thể kể đến như: What (cái gì), Where (ở đâu), Who (ai), When (khi nào), How (bằng cách nào), How often (bao lâu một lần), How many (bao nhiêu), How far (bao xa).

Công thức với động từ “TO BE”

Công thức với động từ thường

THÌ HIỆN TẠI

What

Where

Who

When

How

How often

+ Am/Is/Are + S …?

Ví dụ:

How are you?

(Bạn khỏe không?)

What

Where

Who

When

How

How often

+ Do/Does + S + V …?

Ví dụ:

How often do you visit your parents?

(Bạn có thường thăm bố mẹ không?)

THÌ QUÁ KHỨ

What

Where

Who

When

How

How often

+ Was/Were + S …?

Ví dụ:

Where were you yesterday?

(Hôm qua bạn ở đâu?)

What

Where

Who

When

How

How often

+ Did + S + V …?

Ví dụ:

How did it happen?

(Chuyện đã xảy ra như thế nào vậy?)

THÌ TƯƠNG LAI

What

Where

Who

When

How

How often

+ Will + S + V …?

Ví dụ:

What will you do next month?

(Bạn sẽ làm gì vào tháng tới?)

Các dạng câu hỏi WH đặc biệt

Những câu hỏi phía dưới đây cũng có từ để hỏi bắt đầu bằng WH, nhưng nó có cấu trúc đặc biệt hơn. Và để đưa ra những câu hỏi phù hợp nhất và đúng nhất với các dạng câu hỏi này. Các bé cần lưu ý và ghi nhớ các cấu trúc sau.

Hỏi về số lượng cho danh từ đếm được

How many + plural noun + are there + …?

Ví dụ:

How many people are there in your family?

(Có bao nhiêu người trong gia đình bạn?)

Hỏi về khoảng cách

How far is it + from … + to ....?

Ví dụ:

How far is it from here to your house?

(Từ đây đến nhà bạn là bao xa?)

Hỏi về thời tiết

What’s the weather like + …?

Ví dụ:

What’s the weather like in summer?

(Mùa hè thời tiết như thế nào?)

Hỏi về bệnh

What’s the matter with + …?

Ví dụ:

What’s the matter with you?

(Bạn bị sao vậy?)

Bố mẹ thường xuyên đặt câu hỏi giúp con tăng phản xạ

Bố mẹ hãy thường xuyên đặt câu hỏi WH cho con giúp con quen thuộc với dạng câu hỏi này và tạo phản xạ tốt khi giao tiếp

Đăng ký học thử

Cách sử dụng giới từ

Các giới từ on, in, at đều dùng để chỉ thời gian và nơi chốn và thường khá khó để phân biệt được cách dùng của 3 giới từ này. Sau đây là hướng dẫn cách dùng giúp bé sử dụng trong việc luyện nói và luyện viết tiếng Anh chính xác:

Giới từ

Cách sử dụng

Ví dụ

on

  • Chỉ các vị trí “ở trên” bề mặt của một cái gì đó.

  • Chỉ các địa điểm cụ thể như địa chỉ đường, phố, hay trên các phương tiện giao thông,...

  • Chỉ thời gian mang tính cụ thể hơn như các thứ trong tuần, ngày trong tháng và các ngày lễ có chứa từ “day”.

Giới từ “on” chỉ địa điểm:

On Hai Ba Trung street, On a bus, On this desk...

Giới từ “on” chỉ thời gian:

On sunday, On Christmas day...

in

Giới từ “in” thường được dùng để chỉ các vị trí “ở bên trong” một vật gì đó.

Chỉ 1 khoảng thời gian chung chung như thiên niên kỷ, thập kỷ,...

In a bottle, In a small box, In the sea...

In winter/In 2020/In August...

at

Giới từ “at” được sử dụng để chỉ các địa điểm thời gian, địa điểm một cách chính xác và cụ thể nhất.

Giới từ “at” chỉ địa điểm:

At 60 Hai Ba Trung, At school, At home…

Giới từ “at” chỉ thời gian:

At 3.30 p.m, At present, At this time, At the moment...

Phân biệt giới từ tiếng Anh

Bố mẹ hãy giúp con phân biệt cách dùng 3 giới từ tiếng Anh quen thuộc này nhé!

Những chủ điểm ngữ pháp cần nhớ

Dưới đây là những điểm ngữ pháp phổ biến mà các bé cần phải ghi nhớ. Đặc biệt, các cấu trúc ngữ pháp này sẽ hỗ trợ rất nhiều cho quá trình luyện tập và nâng cao kỹ năng giao tiếp của các bé trong tương lai.

Chủ điểm ngữ pháp

Câu hỏi

Hỏi đáp bạn đến từ đâu

Where are you from? (Bạn đến từ đâu?)

I’m from Viet Nam. (Tôi đến từ Việt Nam)

Where is he/she from? (Anh ấy/Cô ấy đến từ đâu?)

He/She is from England. (Anh ấy/Cô ấy đến từ nước Anh)

Hỏi đáp ngày tháng năm

What day is today? (Hôm nay là thứ mấy?)

It’s Monday. (Hôm nay là thứ hai)

What’s the date today? (Hôm nay là ngày mấy?)

It’s September 8th 2020. (Hôm nay là ngày 8 tháng 9 năm 2020)

Hỏi đáp về ngày sinh

When were you born? (Bạn được sinh ra khi nào?)

I was born on September 29th 2009. (Tôi sinh ra vào ngày 29 tháng 9 năm 2009)

Hỏi đáp số lượng

How many people are there in your family? (Gia đình bạn có bao nhiêu người?)

There are four people in my family. (Gia đình tôi có 4 người)

Hỏi đáp tên người

What’s your name? (Bạn tên gì?)

My name’s Thao. (Tên của tôi là Thảo)

What’s your friend’s name? (Bạn của bạn tên gì?)

Her name’s Quynh (Cô ấy tên là Quỳnh)

Hỏi đáp nghề nghiệp

What do you do? (Bạn làm nghề gì?)

I am a doctor. (Tôi là bác sĩ)

Hỏi đáp về hoạt động đang xảy ra

What are you doing? (Cậu đang làm gì thế?)

I’m writing a letter. (Tớ đang viết 1 lá thư)

Hỏi đáp về sự thường xuyên

How often do you play football? (Bao lâu bạn chơi bóng đá?)

I often play football twice a week. (Tôi thường chơi đá banh 2 lần 1 tuần)

Những kiến thức về từ vựng và ngữ pháp trong chương trình tiếng Anh lớp 5 trên đây được xem là “nền tảng” cho lộ trình học của bé ở các lớp sau. Vì vậy, để hỗ trợ các bé có thể tiếp thu được khối lượng kiến thức “khổng lồ”. Bậc cha mẹ cần đặc biệt dành thời gian quan tâm và hướng dẫn để các bé phát triển.

Tuy nhiên, với “nhịp sống vội” không ngừng thay đổi của thời đại 4.0, đa số các bậc phụ huynh đã quyết định lựa chọn các khóa học online để các bé có được điều kiện cũng như môi trường phát triển tốt nhất.

mẹ dạy bé học tiếng Anh

Bố mẹ hãy hỗ trợ con luyện tập thường xuyên cấu trúc ngữ pháp cơ bản để nâng cao khả năng giao tiếp tiếng Anh của các bé

Chương trình học tiếng Anh online Edupia với tính năng I-Speak - tự động ghi âm để các bé có thể tự so sánh phần nói của mình với người bản ngữ và điều chỉnh theo. Tính năng này được các phụ huynh đặc biệt quan tâm và các bé cực kỳ yêu thích.

Chỉ với 74.000 VND/tháng cho khóa học online tại Edupia, các bé sẽ được trải nghiệm môi trường tiếng Anh chất lượng cao với hàng loạt các ưu điểm như:

  • Chương trình dạy được xây dựng bám sát với khung chương trình ở lớp, với sự tham vấn từ các chuyên gia, giáo viên của cả các trường quốc tế và đại học Việt Nam. Đảm bảo lộ trình được xây dựng phù hợp nhất cho học sinh Việt Nam.

  • Đội ngũ giáo viên Anh, Mỹ đến từ các Trường Quốc Tế nổi tiếng, với nhiều năm kinh nghiệm giảng dạy.

  • Công nghệ luyện nói độc quyền I-Speak, giúp các bé cải thiện kỹ năng và trở nên mạnh dạn hơn khi giao tiếp.

  • Bài giảng dạng video với những hình ảnh bắt mắt, sinh động giúp tạo điểm nhấn, tăng khả năng tiếp thu của trẻ.

  • Hàng tuần, sẽ có giáo viên chủ nhiệm liên hệ trao đổi kết quả học tập giúp các phụ huynh có thể nắm bắt được tình hình học tập của con trẻ.

Phần mềm Edupia rất dễ sử dụng và quản lý. Cha mẹ có thể trực tiếp tham gia kiểm tra và hỗ trợ con tại nhà bằng công cụ “Tiến trình học” đã được đội ngũ Edupia tích hợp vào phần mềm.

Để có những đánh giá khách quan về khóa học, Edupia xin mời quý vị phụ huynh cùng các bé tham gia ngay 1 lớp học online cùng giáo viên bản ngữ tại video dưới đây:

Học tiếng anh lớp 5 Unit 1: What's your address?

Trên đây là tổng hợp kiến thức trọng tâm giúp bố mẹ trả lời câu hỏi "Tiếng Anh lớp 5 học những gì?". Qua đó, bố mẹ dễ dàng theo dõi tiến trình và có định hướng học tập cho con dễ dàng. Edupia luôn đồng hành hỗ trợ bố mẹ và các con trên con đường chinh phục tiếng Anh Tiểu học.

Để có thể tìm hiểu kĩ hơn về các khóa học và đăng ký cho con, cha mẹ hãy liên hệ trực tiếp với Edupia để nhận được tư vấn chi tiết:

  • Webstie: https://edupia.vn/

  • Hotline: 093.120.8686

  • Facebook: https://www.facebook.com/Edupia.vn/

Đặc biệt, Edupia còn cung cấp tài khoản học thử hoàn toàn miễn phí cho các bậc phụ huynh muốn được trải nghiệm thực tế chương trình. Để đăng ký, cha mẹ có thể đăng ký học thử miễn phí cho con tại đây

Từ khóa » Công Thức Các Thì Trong Tiếng Anh Lớp 5