Thép Xanh Nam Định |
Tên đầy đủ | Câu lạc bộ bóng đá Thép Xanh Nam Định |
---|
Biệt danh | Đội bóng thành NamHào khí Đông A |
---|
Tên ngắn gọn | NĐFCTXNĐ |
---|
Thành lập | 1965 |
---|
Sân vận động | Thiên Trường |
---|
Sức chứa | 30.000 |
---|
Chủ sở hữu | Xuân Thiện Group |
---|
Chủ tịch điều hành | Vũ Cảnh Tuân |
---|
Giám đốc điều hành | Nguyễn Quốc Phong |
---|
Huấn luyện viên | Vũ Hồng Việt |
---|
Giải đấu | V.League 1 |
---|
V.League 1 - 2023–24 | Thứ 1 (vô địch) |
---|
Trang web | Trang web của câu lạc bộ |
---|
Màu áo sân nhà | Màu áo sân khách | |
Mùa giải hiện nay |
Câu lạc bộ bóng đá Thép Xanh Nam Định là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp ở Việt Nam có trụ sở tại thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định. Câu lạc bộ hiện đang là đương kim vô địch V.League 1 với chức vô địch mùa giải 2023–24.
Được xem là một trong những câu lạc bộ bóng đá có lịch sử lâu đời tại Việt Nam, trong quá khứ đội bóng từng 1 lần giành ngôi vô địch Giải vô địch bóng đá Việt Nam năm 1985 với thành tích bất bại toàn mùa giải với danh xưng Công nghiệp Hà Nam Ninh.
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn] Tiền thân của Câu lạc bộ bóng đá Nam Định là đội Cotonkin (đã 2 lần vô địch Đông Dương các năm 1943 và 1945). Năm 1943 là lần đầu có giải bóng đá Đông Dương.
Năm 1965, câu lạc bộ chính thức được thành lập với tên gọi Thanh niên Nam Hà (thời gian này Nam Hà gồm tỉnh Hà Nam và Nam Định nhập lại), đến năm 1978 đổi tên thành Công nghiệp Hà Nam Ninh. Đây là tiền thân của đội Nam Định ngày nay. Năm 1981, đội lên hạng A1 (tiền thân của V.League hiện nay), hạng đấu cao nhất trong hệ thống thi đấu bóng đá Việt Nam thời gian này. Chỉ sau 4 năm, đội có lần đầu vô địch hang đấu A1 với lứa cầu thủ chất lượng như Nguyễn Văn Dũng, Đặng Gia Mẫn... cùng sự dẫn dắt của huấn luyện viên Lâm Ngọc Lập. Đây cũng là chức vô địch quốc gia đầu tiên của Câu lạc bộ.
Năm 1989, đội bị giải thể và tái lập vào năm 1991 với tên gọi Thanh niên Nam Hà, thi đấu tại hạng A2 (hạng cao thứ 3). Đội bóng này thăng hạng A1 năm 1992 và thăng hạng nhất năm 1997. Năm 1998, đội thi đấu tại Giải hạng nhất Quốc gia và xếp ở vị trí thứ 8 chung cuộc.
Ngày 29 tháng 11 năm 2000, Câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp Nam Định chính thức được thành lập theo quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh Nam Định.[1] Đội tham gia mùa giải bóng đá chuyên nghiệp đầu tiên và giành vị trí á quân. Ngày 22 tháng 8 năm 2003, câu lạc bộ đổi tên thành Câu lạc bộ bóng đá Sông Đà Nam Định, đồng thời đổi tên sân vận động từ Chùa Cuối thành Thiên Trường.[2][3] Tên câu lạc bộ sau đó được đổi thành Câu lạc bộ bóng đá Mikado Nam Định[4] năm 2006 và Câu lạc bộ bóng đá Đạm Phú Mỹ Nam Định năm 2007.
Tại Cúp Quốc gia 2007, đội đã giành chiến thắng 1-0 trước câu lạc bộ bóng đá Bình Định trong trận chung kết để lần đầu tiên giành chức vô địch Cúp Quốc gia trong lịch sử câu lạc bộ. Tuy nhiên, mùa giải sau đó là một mùa bóng thi đấu không được như ý, khi đội chỉ cán đích ở hạng 12 V.League. Nam Định đã chia tay với Đạm Phú Mỹ và trở lại tên gọi Mikado Nam Định. Năm 2009, đội bóng được đổi tên thành Megastar Nam Định. Đội thi đấu không thành công và đứng cuối bảng xếp hạng V-League 2010, qua đó xuống thi đấu ở giải hạng Nhất quốc gia sau 10 năm ở giải chuyên nghiệp. Năm 2011, đội bóng lấy lại tên cũ Mikado Nam Định và phải xuống hạng nhì chỉ sau 1 năm.
Năm 2012, Mikado Nam Định đã thất bại trong cuộc đua thăng hạng nhất sau thất bại trên chấm phạt đền trước đội trẻ Khánh Hoà ở bán kết. Năm 2014, Câu lạc bộ bóng đá Nam Định giành được suất thi đấu tại hạng Nhất 2015 sau khi đánh bại Vĩnh Long 4-0 trong trận chung kết hạng Nhì tại Sân vận động Tam Kỳ, Quảng Nam. Năm 2016, đội xếp thứ 3 chung cuộc, tham gia trận play-off tại giải hạng nhất quốc gia 2016 nhưng thất bại trong việc lên hạng V.League. Mùa giải sau đó, đội vô địch giải hạng Nhất 2017 và giành suất duy nhất lên chơi ở V.League 2018.
Mùa giải đầu tiên trở lại V.League, Nam Định đứng thứ 13 trên bảng xếp hạng và phải thi đấu trận play-off với câu lạc bộ Hà Nội B (nay là Hồng Lĩnh Hà Tĩnh) để tranh tấm vé duy nhất cho một suất thi đấu ở V.League 2019. Đội đã giành chiến thắng với tỷ số 5-3 sau loạt sút phạt đền 11m (hòa 0-0 sau 90 phút), qua đó tiếp tục ở lại V.League mùa bóng sang năm.[5] Năm 2019, đội ra mắt nhà tài trợ mới Công ty cổ phần Dược phẩm Nam Hà và đổi tên thành Câu lạc bộ Bóng đá Dược Nam Hà Nam Định để thi đấu tại V.League 2019.[6] Tại mùa giải này, đội đã có trận hòa 2-2 trước Hoàng Anh Gia Lai.[7]
Năm 2020, Nam Định tham gia V.League với nhiều nhân tố mới, trong đó đáng chú ý có suất cầu thủ nhập tịch của Đỗ Merlo - người vốn chơi cho SHB Đà Nẵng mùa giải trước. Tại Cúp Quốc gia, đội giành chiến thắng 2-0 trước Câu lạc bộ Hoàng Anh Gia Lai trên sân nhà Thiên Trường ở vòng loại.[8] Đội dừng bước tại vòng 1/8 sau khi để thua 5-4 trước Than Quảng Ninh ở loạt sút luân lưu (hòa 2-2 sau 90 phút thi đấu) trên sân Cẩm Phả[9]
Năm 2021, đội bóng lấy lại tên gọi cũ là Câu lạc bộ bóng đá Nam Định sau khi kết thúc hợp đồng với Công ty cổ phần Dược phẩm Nam Hà. Ở trận đấu khai màn của mùa giải, đội đã tạo nên bất ngờ lớn ngay trên chính sân nhà Thiên Trường khi giành chiến thắng 3-0 trước đương kim á quân của mùa giải 2020 là Hà Nội.[10] Đội bóng đứng ở vị trí thứ tư trên bảng xếp hạng khi mùa giải 2021 bị tạm dừng do ảnh hưởng của dịch COVID-19 và sau đó bị hủy. Mùa giải 2022, đội bóng lại quay về với cuộc đua trụ hạng và kết thúc mùa giải ở vị trí thứ 12 trên 13 đội tham dự, trụ hạng thành công.
Năm 2023, câu lạc bộ được đổi tên thành Thép Xanh Nam Định dựa theo nhà tài trợ chính.[11] Kết thúc mùa giải 2023, đội xếp hạng 5 chung cuộc. Bước sang mùa giải 2023-24, đội bóng có được khởi đầu tốt, sớm vươn lên vị trí dẫn đầu từ những vòng đấu đầu tiên và giữ vững ngôi đầu đến cuối mùa giải. Tại vòng 25, đội bóng giành chiến thắng 5-1 trước Khánh Hòa trên sân nhà Thiên Trường và giành ngôi vô địch V.League 1 sớm một vòng đấu. Đây là chức vô địch V.League đầu tiên và là chức vô địch quốc gia thứ hai trong lịch sử câu lạc bộ.
Tên gọi
[sửa | sửa mã nguồn] - 1965-1978: Thanh niên Nam Hà
- 1978-1991: Công nghiệp Hà Nam Ninh
- 1991-2003: Nam Định
- 2003-2006: Sông Đà Nam Định
- 2006-2007: Mikado Nam Định
- 2007-2008: Đạm Phú Mỹ Nam Định
- 2008-2009: Mikado Nam Định
- 2009-2011: Megastar Nam Định
- 2011-2013: Mikado Nam Định
- 2013-2019: Nam Định
- 2019-2020: Dược Nam Hà Nam Định
- 2021-2022: Nam Định
- 2023-nay: Thép Xanh Nam Định
Trang phục thi đấu
[sửa | sửa mã nguồn] Giai đoạn | Hãng áo đấu | Nhà tài trợ in lên áo |
2003-2004 | Grand Sport | Thép Việt-Ý |
2005 | không có |
2006 | Mikado |
2007-2008 | không có | Đạm Phú Mỹ |
2009 | Mikado |
2010 | Megastar |
2011 | Mikado |
2012-2015 | không có |
2016-2017 | không có | Mikado |
2018 | VNA sport | VISCOTONE |
2019 | Dược Nam Hà |
2020-2021 | Kelme |
2022-2023 | Thép Xanh Xuân Thiện |
2023-nay | Mitre |
Trang phục sân nhà |
2016-2017 | 2020 | 2021 | 2022 | Cúp Quốc gia 2023 | 2023–24 |
Trang phục sân khách |
2016-2017 | 2020 | 2021 | 2022 | 2023 | 2023-24 |
Trang phục thứ 3 |
2022 | 2023 | 2023-2024 |
Thành phần ban huấn luyện
[sửa | sửa mã nguồn] Chức vụ | Tên |
Chủ tịch | Vũ Cảnh Tuân |
Giám đốc điều hành | Nguyễn Quốc Phong |
Giám đốc kỹ thuật | Nguyễn Trung Kiên |
Huấn luyện viên trưởng | Vũ Hồng Việt |
Trợ lý Huấn luyện viên | Nguyễn Quang Huy |
Huấn luyện viên thủ môn | Bùi Quang Huy |
Huấn luyện viên thể lực | Celso Eduardo Godoi da Silva |
Đội hình hiện tại
[sửa | sửa mã nguồn] Đội một
[sửa | sửa mã nguồn] Tính đến mùa giải 2024–25 Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
Số | VT | Quốc gia | Cầu thủ | 2 | HV | | Đinh Xuân Khải | 3 | TV | | Dương Thanh Hào | 4 | HV | | Lucas Alves | 5 | HV | | Hoàng Văn Khánh | 6 | TV | | Phạm Đức Huy | 7 | HV | | Nguyễn Phong Hồng Duy | 8 | TV | | Nguyễn Đình Sơn | 9 | TĐ | | Nguyễn Văn Toàn | 10 | TV | | Hendrio Araujo | 11 | TV | | Nguyễn Tuấn Anh | 12 | TV | | Hồ Khắc Ngọc | 13 | HV | | Trần Văn Kiên | 14 | TĐ | | Nguyễn Xuân Son | 15 | TV | | Trần Văn Trung | 16 | TV | | Trần Văn Công | 17 | HV | | Nguyễn Văn Vĩ | | Số | VT | Quốc gia | Cầu thủ | 18 | TĐ | | Joseph Mpande | 19 | TV | | Trần Văn Đạt | 22 | TĐ | | Hoàng Minh Tuấn | 23 | TM | | Lê Vũ Phong | 26 | TM | | Trần Nguyên Mạnh | 28 | TV | | Tô Văn Vũ | 29 | TM | | Trần Đức Dũng | 30 | TĐ | | Lucas Silva | 32 | HV | | Ngô Đức Huy | 34 | HV | | Wálber | 71 | HV | | Trần Quang Thịnh | 77 | TV | | Caio César | 82 | TM | | Trần Liêm Điều | 88 | TV | | Lý Công Hoàng Anh | 91 | TĐ | | Nguyễn Văn Anh | |
Cho mượn
[sửa | sửa mã nguồn] Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
Số | VT | Quốc gia | Cầu thủ | 27 | TĐ | | Trần Ngọc Sơn (cho mượn tại PVF-CAND) | |
Không nằm trong danh sách thi đấu
[sửa | sửa mã nguồn] Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
Số | VT | Quốc gia | Cầu thủ | — | HV | | Đỗ Xuân Tiến | | Số | VT | Quốc gia | Cầu thủ | — | TV | | Tạ Xuân Trường | — | TĐ | | Trần Văn Thành | |
Thành viên nổi bật
[sửa | sửa mã nguồn] Vua phá lưới
[sửa | sửa mã nguồn] Cầu thủ đoạt giải vua phá lưới khi đang chơi cho câu lạc bộ bóng đá Nam Định:
- Nguyễn Văn Dũng – 1984, 1985, 1986, 1998
- Emeka Achilefu – 2003
- Amaobi Uzowuru – 2004
- Rafaelson – 2023–24
Huấn luyện viên
[sửa | sửa mã nguồn] - Lâm Ngọc Lập
- Ninh Văn Bảo
- Hervé Renard
- Bùi Hữu Nam
- Nguyễn Ngọc Hảo
- Nguyễn Thế Cường
- Lê Hữu Tường
- Phạm Hồng Phú
- Nguyễn Văn Sỹ
- Nguyễn Văn Dũng
- Vũ Hồng Việt
Cổ động viên
[sửa | sửa mã nguồn] Cổ động viên Nam Định luôn nổi tiếng với sự trung thành và cuồng nhiệt của mình. Trong danh sách 10 câu lạc bộ Đông Nam Á có số lượng CĐV đến sân đông nhất giải nội địa vào năm 2020 do Liên đoàn bóng đá Đông Nam Á đưa ra, CLB Nam Định đứng số 1 với 110.342 lượt khán giả đến sân, trung bình 15.763 người/trận. Nam Định nhiều năm liên tiếp giữ vị trí số một của V.League về số lượng khán giả đến sân.[12]
Thành tích thi đấu
[sửa | sửa mã nguồn] Giải đấu trong nước
[sửa | sửa mã nguồn] Thành tích của Nam Định từ khi V.League được thành lập |
Năm | Thành tích | Số trận | Thắng | Hòa | Thua | Bànthắng | Bànthua | Điểm |
V.League 2000-01 | Thứ 2 | 18 | 11 | 1 | 6 | 22 | 17 | 34 |
V.League 2001-02 | Thứ 5 | 18 | 6 | 7 | 5 | 21 | 20 | 25 |
V.League 2003 | Thứ 3 | 22 | 10 | 6 | 6 | 22 | 19 | 36 |
V.League 2004 | Thứ 2 | 22 | 13 | 5 | 4 | 30 | 23 | 44 |
V.League 2005 | Thứ 6 | 22 | 7 | 7 | 8 | 27 | 31 | 28 |
V.League 2006 | Thứ 9 | 24 | 9 | 5 | 10 | 22 | 28 | 32 |
V.League 2007 | Thứ 4 | 26 | 10 | 8 | 8 | 35 | 31 | 38 |
V.League 2008 | Thứ 11 | 26 | 9 | 4 | 13 | 24 | 32 | 31 |
V.League 2009 | Thứ 12 | 26 | 8 | 7 | 11 | 32 | 36 | 31 |
V.League 2010 | Thứ 14 | 26 | 3 | 3 | 20 | 19 | 47 | 12 |
Hạng nhất 2011 | Thứ 13 | 26 | 5 | 12 | 9 | 29 | 41 | 27 |
Hạng nhì 2012 | Thứ 3 | 9 | 7 | 2 | 0 | 17 | 2 | 23 |
Hạng nhì 2013 | Thứ 6 | 10 | 5 | 2 | 3 | 11 | 8 | 17 |
Hạng nhì 2014 | Thứ 2 | 5 | 4 | 1 | 0 | 9 | 1 | 13 |
Hạng nhất 2015 | Thứ 4 | 14 | 5 | 3 | 6 | 13 | 18 | 18 |
Hạng nhất 2016 | Thứ 3 | 18 | 8 | 8 | 2 | 25 | 14 | 32 |
Hạng nhất 2017 | Vô địch | 12 | 7 | 2 | 3 | 17 | 14 | 23 |
V.League 2018 | Thứ 13 | 26 | 5 | 9 | 12 | 33 | 45 | 24 |
V.League 2019 | Thứ 11 | 26 | 8 | 7 | 11 | 32 | 41 | 31 |
V.League 2020 | Thứ 13 | 18 | 5 | 3 | 10 | 19 | 30 | 18 |
V.League 2021 | Giải đấu bị hủy do COVID-19 |
V.League 2022 | Thứ 12 | 24 | 6 | 5 | 13 | 21 | 33 | 23 |
V.League 2023 | Thứ 5 | 20 | 7 | 8 | 5 | 19 | 19 | 29 |
V.League 2023/24 | Vô địch | 26 | 16 | 5 | 5 | 60 | 38 | 53 |
V.League 2024/25 | chưa xác định |
Cúp Quốc gia
[sửa | sửa mã nguồn] Thành tích tại Cúp Quốc gia |
Năm | Vòng | Ngày | Đối thủ | Kết quả (Nam Định bên trái) | Thành tích tốt nhất |
Tỷ số | Chung cuộc |
2020 | Vòng loại | 23 tháng 5, 2020 | Hoàng Anh Gia Lai | 2 - 0 | Vòng 1/8 |
Vòng 1/8 | 30 tháng 5, 2020 | Than Quảng Ninh | 2 - 2 (4-5 pen.) |
Giải đấu quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn] Thành tích của Câu lạc bộ bóng đá Nam Định tại các giải cấp châu lục |
Năm | Thành tích | St | T | H | B | Bt | Bb | Đối thủ | Sân nhà | Sân khách |
AFC Champions League (nay là AFC Champions League Elite) |
2008 | Vòng 1 | 6 | 2 | 0 | 4 | 7 | 16 | Bắc Kinh Quốc An | 1–3 | 0–3 |
Kashima Antlers | 0–4 | 0–6 |
Krung Thai | 5–0 | 1–0 |
Tổng cộng | 1 lần tham dự | 6 | 2 | 0 | 4 | 7 | 16 | - |
AFC Champions League Two |
2024–25 | Vòng 16 đội | 5 | 3 | 2 | 0 | 11 | 5 | Lee Man FC | 3–0 | 2–0 |
Bangkok United | 0–0 |
Tampines Rovers | 3–2 | 3–3 |
Tổng cộng | 1 lần tham dự | 5 | 3 | 2 | 0 | 11 | 5 | - |
Danh hiệu chính thức
[sửa | sửa mã nguồn] - V.League 1:
- Vô địch: 2 (1985, 2023–24)
- Á quân: 2 (2000–01, 2004, 2024 - 25)
- Hạng ba: 1 (2003)
- V.League 2:
- Vô địch: 2 (1981, 2017)
- Á quân: 1 (1997)
- Hạng ba: 1 (2016)
- Cúp Quốc gia:
- Vô địch: 1 (2007)
- Hạng ba: 2 (2010, 2023–24)
- Siêu cúp Quốc gia:
- Vô địch: 1 (2024)
- Á quân: 1 (2007)
- Giải bóng đá hạng nhì quốc gia:
- Vô địch: 1 (2014)
- CÁC GIẢI TRẺ QUỐC GIA
- U-21
- Vô địch: 2 (2004; 2011)
- Hạng ba: 4 (2001; 2005; 2006; 2020)
- U-19
- Á quân: 3 (2000), 2003, 2006)
- Hạng ba: 3 (2001, 2007, 2010)
- U-17
- Hạng ba: 3 (2006, 2009, 2010)
- U-15:
- Vô địch: 1 (2008)
- Hạng ba: 3 (2000, 2004, 2009)
- GIẢI KHÁC
- Giải vô địch bóng đá Đông Dương:
- Vô địch: 2 (1943, 1945)
- Giải bóng đá Viettel mở rộng:
- Vô địch: 1 (2022)
Biểu trưng
[sửa | sửa mã nguồn] - 1997–2003 (Nam Định)
- 2003–2005 (Sông Đà Nam Định)
- 2006–2007 (Mikado Nam Định)
- 2007–2008 (Đạm Phú Mỹ Nam Định)
- 2009–2010 (Mikado Nam Định)
- 2010–2012 (Megastar Nam Định)
- 2013–2017 (Nam Định)
- 2018–2024 (Dược Nam Hà Nam Định, Nam Định, Thép Xanh Nam Định)
- 2024–nay (Thép Xanh Nam Định)
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn] - ^ “"Hồi sinh" bóng đá Nam Định”. Nam Định. 25 tháng 8 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2022.
- ^ http://www.vnn.vn/thethao/2003/8/26247. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
- ^ “Đội Nam Định sẽ đổi tên thành Sông Đà - Nam Định”. Webarchive. 11 tháng 3 năm 2007. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 3 năm 2007. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2022.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
- ^ http://www.vff.org.vn/?page=giaitrongnuoc&p=vodichquocgia&p_child=thongtingiaidauvdqg&id=2153
- ^ “Đánh bại Hà Nội B ở loạt luân lưu, CLB Nam Định giành vé trụ hạng”. ZingNews. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2018.
- ^ “CLB Nam Định có nhà tài trợ mới, nhắm tới top 10 V-League 2019”. An Ninh Thủ Đô. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2019.
- ^ “HAGL mất chiến thắng trong phút bù giờ trước CLB Nam Định”. ZingNews. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2019.
- ^ “CLB Nam Định đánh bại HAGL trong ngày bóng đá Việt Nam trở lại”. Báo Lao Động. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2020.
- ^ “Cúp quốc gia 2020: Đỗ Merlo sút hỏng luân lưu, Than Quảng Ninh loại Nam Định trên sân Cẩm Phả”. Báo Thanh Niên. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2020.
- ^ “CLB Nam Định 3-0 CLB Hà Nội: Sân Thiên Trường mở hội”. ZingNews. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2021.
- ^ “CLB Bóng Đá Nam Định chính thức đổi tên thành CLB bóng đá Thép Xanh Nam Định kể từ mùa giải 2023”.
- ^ News, V. T. C. (25 tháng 11 năm 2020). “Nam Định FC hút cổ động viên số 1 Đông Nam Á”. Báo điện tử VTC News. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2022.
Câu lạc bộ bóng đá Thép Xanh Nam Định – đội hình hiện tại |
---|
- 2 Xuân Khải
- 3 Thanh Hào
- 4 Lucas
- 5 Văn Khánh
- 6 Phạm Đức Huy
- 7 Hồng Duy
- 8 Đình Sơn
- 9 Văn Toàn
- 10 Hendrio
- 12 Khắc Ngọc
- 13 Văn Kiên
- 14 Rafaelson
- 15 Hữu Tuấn
- 16 Mpande
- 17 Văn Vĩ
- 18 Thanh Trường
- 19 Văn Đạt
- 21 Tuấn Anh
- 22 Minh Tuấn
- 23 Vũ Phong
- 26 Nguyên Mạnh
- 27 Ngọc Sơn
- 28 Văn Vũ
- 29 Đức Dũng
- 32 Đức Huy
- 37 Văn Công
- 66 Văn Trung
- 77 Xuân Quyết
- 82 Liêm Điều
- 88 Hoàng Anh
- 91 Văn Anh
- Huấn luyện viên trưởng: Vũ Hồng Việt
|
Những mùa bóng của Câu lạc bộ bóng đá Thép Xanh Nam Định |
---|
Công nghiệp Hà Nam Ninh | - 1981
- 1982
- 1983
- 1984
- 1985
- 1986
- 1987
|
---|
Thanh niên Nam Hà | - 1992
- 1992
- 1992
- 1995
- 1996
- 1997
|
---|
Nam Định | - 1998
- 1999
- 1999–2000
- 2000–01
- 2001–02
- 2003
|
---|
Sông Đà Nam Định | |
---|
Mikado Nam Định | |
---|
Đạm Phú Mỹ Nam Định | |
---|
Gạch men Mikado Nam Định | |
---|
Megastar Nam Định | |
---|
Mikado Nam Định | |
---|
Nam Định | |
---|
Dược Nam Hà Nam Định | |
---|
Nam Định | |
---|
Thép Xanh Nam Định | |
---|
Bóng đá Việt Nam |
---|
- Liên đoàn bóng đá Việt Nam (VFF)
- Công ty Cổ phần Bóng đá chuyên nghiệp Việt Nam (VPF)
|
Đội tuyển quốc gia | Nam | - Đội tuyển
- U-23
- U-22
- U-21
- U-19
- U-17
- U-14
- Trong nhà
- Trong nhà U-20
- Bãi biển
|
---|
Nữ | - Đội tuyển
- U-19
- U-16
- U-14
- Trong nhà
|
---|
|
---|
Giải đấu quốc gia | Nam | - Vô địch
- Hạng Nhất
- Hạng Nhì
- Hạng Ba
- U-21
- U-19
- U-17
- U-15
- U-13
- U-11
- U-9
- Trong nhà
- Trong nhà U-20
- Bãi biển
|
---|
Nữ | - Vô địch
- U-19
- U-16
- Trong nhà
|
---|
|
---|
Cúp quốc gia | Nam | - Cúp Quốc gia
- Siêu cúp Quốc gia
- Trong nhà Cúp Quốc gia
|
---|
Nữ | |
---|
|
---|
Giải đấu giao hữu | - U-21 Báo Thanh Niên
- U-19 Báo Thanh Niên
- Cúp BTV
- Cúp VFF
- Cúp VTV–T&T
- Cúp Thành phố Hồ Chí Minh
- Cúp Độc lập
|
---|
Giải đấu khác | - Giải bóng đá Thanh Niên sinh viên Việt Nam
|
---|
Giải thưởng | - Quả bóng vàng Việt Nam
- Fair Play Việt Nam
- Chiếc giày vàng Việt Nam
|
---|
Kình địch | Câu lạc bộ | - Đồng Tháp – Long An (derby miền Tây)
- Hà Nội – Hải Phòng (derby miền Bắc)
- Hà Nội – Sông Lam Nghệ An
- Hà Nội – Thành phố Hồ Chí Minh (derby Bắc – Nam)
- Hải Phòng – Quảng Ninh (derby Đông Bắc Bộ)
- Hoàng Anh Gia Lai – Sông Lam Nghệ An
- Hồng Lĩnh Hà Tĩnh – Sông Lam Nghệ An (derby Nghệ Tĩnh)
- Huế – Đà Nẵng (derby đèo Hải Vân)
- Quảng Nam – Đà Nẵng (derby Quảng Đà)
- Thanh Hóa – Sông Lam Nghệ An (derby Bắc Trung Bộ)
- Thể Công – Công an Hà Nội (derby Thủ đô)
|
---|
Đội tuyển quốc gia | |
---|
|
---|
Lịch sử | - Tổng quát
- Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
- Việt Nam Cộng hòa
- Trận cầu đoàn tụ
|
---|
Danh sách câu lạc bộ |
Giải bóng đá Vô địch Quốc gia Việt Nam |
---|
Các câu lạc bộmùa giải 2024–25 | - Becamex Bình Dương
- Công an Hà Nội
- Đông Á Thanh Hóa
- Hà Nội
- Hải Phòng
- Hồng Lĩnh Hà Tĩnh
- Hoàng Anh Gia Lai
- Quảng Nam
- Quy Nhơn Bình Định
- SHB Đà Nẵng
- Sông Lam Nghệ An
- Thành phố Hồ Chí Minh
- Thể Công – Viettel
- Thép Xanh Nam Định
|
---|
Mùa giải | - 1980
- 1981–82
- 1982–83
- 1984
- 1985
- 1986
- 1987
- 1989
- 1990
- 1991
- 1992
- 1993–94
- 1995
- 1996
- 1997
- 1998
- 1999 (tập huấn)
- 1999–00
- 2000–01
- 2001–02
- 2003
- 2004
- 2005
- 2006
- 2007
- 2008
- 2009
- 2010
- 2011
- 2012
- 2013
- 2014
- 2015
- 2016
- 2017
- 2018
- 2019
- 2020
- 2021
- 2022
- 2023
- 2023–24
- 2024–25
|
---|
Giải đấu | - Câu lạc bộ
- Cầu thủ
- nhập tịch/Việt kiều
- nước ngoài ghi bàn
- Huấn luyện viên
- Sân vận động
|
---|
Số liệu thống kêvà giải thưởng | - Kỷ lục
- Vua phá lưới
- Cầu thủ xuất sắc nhất mùa giải
- HLV xuất sắc nhất mùa giải
- Cầu thủ trẻ xuất sắc nhất mùa giải
- Bàn thắng đẹp nhất mùa giải
- HLV xuất sắc nhất tháng
- Cầu thủ xuất sắc nhất tháng
- Bàn thắng đẹp nhất tháng
- V.League Awards
|
---|
Giải đấu liên kết | - Cúp Quốc gia
- Siêu cúp Quốc gia
- AFC Champions League Elite
- AFC Champions League Two
- ASEAN Club Championship
|
---|
Trận đấu đáng nhớ | - Nam Định 3–2 Hoàng Anh Gia Lai (2003)
- Đồng Nai 8–0 Thanh Hóa (2014)
- Thành phố Hồ Chí Minh 5–2 Long An (2017)
|
---|
Nhạc hiệu | |
---|
- Thể loại
- Trang web chính thức
|
Giải bóng đá Cúp Quốc gia |
---|
Các câu lạc bộmùa giải 2024–25 | V.League 1 | - Becamex Bình Dương
- Công an Hà Nội
- Đông Á Thanh Hóa
- Hà Nội
- Hải Phòng
- Hoàng Anh Gia Lai
- Hồng Lĩnh Hà Tĩnh
- Quy Nhơn Bình Định
- SHB Đà Nẵng
- Sông Lam Nghệ An
- Thành phố Hồ Chí Minh
- Thể Công – Viettel
- Thép Xanh Nam Định
|
---|
V.League 2 | - Bà Rịa – Vũng Tàu
- Đồng Nai
- Đồng Tháp
- Hòa Bình
- Huế
- Khánh Hòa
- Long An
- Phù Đổng Ninh Bình
- PVF–CAND
- Trẻ Thành phố Hồ Chí Minh
- Trường Tươi Bình Phước
|
---|
|
---|
Mùa giải | - 1992
- 1993
- 1994
- 1995
- 1996
- 1997
- 1998
- 1999–00
- 2000–01
- 2001–02
- 2003
- 2004
- 2005
- 2006
- 2007
- 2008
- 2009
- 2010
- 2011
- 2012
- 2013
- 2014
- 2015
- 2016
- 2017
- 2018
- 2019
- 2020
- 2021
- 2022
- 2023
- 2023–24
- 2024–25
|
---|
Nhạc hiệu | |
---|
|