Câu Lệnh DML Và DDL Trong SQL Server

Bài ngày hôm nay sẽ làm quen với khái niệm Data Manipulation Language ( DML ) và Data Definition Language ( DDL ) trong SQL Server .

Mục lục nội dung

  • DML và DDL là gì?
  • Một vài ví dụ của câu lệnh DDL và DML
    • Câu lệnh DDL
    • Câu lệnh DML
  • Một vài khác biệt cơ bản giữa hai câu lệnh DDL và DML
    • Share this:
    • Like this:
    • Related

DML và DDL là gì?

DDL là viết tắt của Ngôn Ngữ Định Nghĩa Dữ Liệu và do vậy hoàn toàn có thể nói câu lệnh DDL được dùng để định hình tài liệu của bạn trông như thế nào, tổ chức triển khai ra làm sao. Một số câu lệnh DDL phổ cập mà tất cả chúng ta dễ phát hiện nhất chính là :

  • CREATE – được dùng để tạo mới các đối tượng trong cơ sở dữ liệu như database, table, function, stored procedure, trigger.
  • ALTER – được dùng để sửa đổi các đối tượng như table (thêm cột), column (sửa đổi kiểu dữ liệu), trigger (sửa đổi nội dung).
  • DROP – dùng để xóa các đối tượng trong cơ sở dữ liệu.
  • TRUNCATE – dùng để xóa tất cả dữ liệu của bảng một cách nhanh chóng.

DML là viết tắt của Ngôn Ngữ Thao Tác Dữ liệu, chính là những câu lệnh truy vấn, thêm xóa sửa mà tất cả chúng ta thường dùng khi thao tác với tài liệu tàng trữ trong SQL Server. Một số câu lệnh thông dụng như :

  • INSERT – thêm dữ liệu vào một bảng trong cơ sở dữ liệu.
  • UPDATE – sửa đổi dữ liệu trong một bảng.
  • DELETE – xóa dòng dữ liệu trong bảng.
  • SELECT – truy vấn dữ liệu.

Một vài ví dụ của câu lệnh DDL và DML

Câu lệnh DDL

Sử dụng DDL để tạo mới bảng, sau đó thêm cột, sử đổi kiểu dữ liệu, xóa cột.

Bạn đang đọc: Câu lệnh DML và DDL trong SQL Server

CREATE DATABASE labdb03 GO USE labdb03 GO -- 1. tạo bảng CREATE TABLE T1( Id INT, data1 SMALLDATETIME, data2 VARCHAR(16) ) GO -- 2. sửa đổi bảng, thêm cột ALTER TABLE T1 ADD data3 TINYINT -- 3. sửa đổi kiểu dữ liệu của cột data3, đổi sang kiểu bigint ALTER TABLE T1 ALTER COLUMN data3 BIGINT -- 4. xóa cột ALTER TABLE T1 DROP COLUMN data3 -- 5. xóa tất cả dữ liệu của bảng TRUNCATE TABLE T1

Câu lệnh DML

Sử dụng câu lệnh DML để thêm, xóa, sửa tài liệu .

USE labdb03 GO -- 1. thêm mới các dòng dữ liệu vào bảng T1 INSERT INTO T1(Id,data1, data2) SELECT 1, GETDATE(), 'row 1' UNION ALL SELECT 2, GETDATE(), 'row 2' UNION ALL SELECT 3, GETDATE(), 'row 3' -- 2. cập nhật các thay đổi UPDATE T1 SET data2 = '' WHERE Id = 2 -- 3. xóa dòng dữ liệu của bảng T1 DELETE FROM T1 WHERE Id = 2

Câu lệnh SELECT thường dùng để truy vấn, nghiên cứu và phân tích tài liệu, lập báo cáo giải trình thuộc câu lệnh DML. Đây cũng là câu lệnh mang đến những khó khăn vất vả và thử thách nếu tài liệu truy vấn càng lớn và độ phức tạp càng cao. Mình đã viết loạt bài tìm hiểu và khám phá và nâng cao hiệu năng câu truy vấn trên blog, những bạn hoàn toàn có thể xem ở link này

Một vài khác biệt cơ bản giữa hai câu lệnh DDL và DML

  1. Câu lệnh DDL tác động lên các đối tượng của cơ sở dữ liệu như bảng, cột, view, trigger, stored procedure. Trong khi đó DML tác động lên đối tượng là các dòng dữ liệu trong bảng.
  2. Các câu lệnh DDL không có mệnh đề WHERE vì chúng sẽ ảnh hưởng đến cả đối tượng bị tác động. Câu lệnh DML có thể sử dụng mệnh đề WHERE để giới hạn số lượng dòng dữ liệu bị ảnh hưởng.

Share this:

  • Twitter

    Xem thêm: Nghĩa Của Từ Outing Là Gì, Nghĩa Của Từ Outing, Nghĩa Của Từ Outing, Từ Outing Là Gì

  • Facebook

Like this:

Like

Xem thêm: Nghĩa Của Từ Outing Là Gì, Nghĩa Của Từ Outing, Nghĩa Của Từ Outing, Từ Outing Là Gì

Loading …

Related

Từ khóa » Câu Lệnh Ddl