Câu Lệnh SQL Cơ Bản - MariaDB Knowledge Base
Có thể bạn quan tâm
X
- Search
- Products
- Services
- Resources
- About
- Contact
- Login
Copyright © 2024 MariaDB. All rights reserved.
The Ultimate Guide to High Availability with MariaDB Download Now- Knowledge Base
- Contact
- Đăng nhập
- Search
- Lịch sử
- Bình luận
Attachments
No attachments existPhiên bản bản địa hóa
- Basic SQL Statements [en]
- Istruzioni SQL di base [it]
- Commandes SQL de base [fr]
- Comandos SQL Básicos [es]
- 기본 SQL 문장 [ko]
- Базовые выражения SQL [ru]
Trang này liệt kê các câu lệnh SQL quan trọng nhất và chứa liên kết đến các trang tài liệu. Nếu bạn cần một hướng dẫn cơ bản làm thế nào để sử dụng máy chủ cơ sở dữ liệu MariaDB và làm thế nào để thực thi các lệnh đơn giản, xem Một cuốn sách vở lòng MariaDB.
Định nghĩa cách dữ liệu của bạn được lưu trữ
- CREATE DATABASE được dùng để tạo cơ sở dữ liệu mới, trống.
- DROP DATABASE được dùng để hủy hoàn toàn một cơ sở dữ liệu sẵn có.
- USE được dùng để lựa chọn một cơ sở dữ liệu làm mặc định.
- CREATE TABLE được dùng để tạo một bảng mới, nơi mà dữ liệu của bạn thực sự được lưu trữ.
- ALTER TABLE được dùng để sửa một định nghĩa bảng sẵn có.
- DROP TABLE được sử dụng để hủy hoàn toàn một bảng sẵn có.
- DESCRIBE hiển thị cấu trúc của một bảng.
Thao tác với Dữ liệu của bạn
- SELECT được dùng khi bạn muốn đọc (hoặc lựa chọn) dữ liệu của bạn.
- INSERT được dùng khi bạn muốn thêm (hoặc chèn) dữ liệu mới.
- UPDATE được sử dụng khi bạn muốn thay đổi (hoặc cập nhật) dữ liệu sẵn có.
- DELETE được sử dụng khi bạn muốn loại bỏ (hoặc xóa) dữ liệu sẵn có.
- REPLACE được sử dụng khi bạn muốn thêm hoặc thay đổi (hoặc đổi chỗ) dữ liệu mới hoặc dữ liệu đã có.
- TRUNCATE được sử dụng khi bạn muốn làm trống (hoặc xóa) tất cả dữ liệu từ mẫu.
Giao dịch
- START TRANSACTION được dùng để bắt đầu một giao dịch.
- COMMIT được sử dụng để áp dụng các thay đổi và kết thúc giao dịch.
- ROLLBACK được sử dụng để loại bỏ những thay đổi và kết thúc giao dịch.
Một Ví dụ Đơn giản
CREATE DATABASE mydb; USE mydb; CREATE TABLE mytable ( id INT PRIMARY KEY, name VARCHAR(20) ); INSERT INTO mytable VALUES ( 1, 'Will' ); INSERT INTO mytable VALUES ( 2, 'Marry' ); INSERT INTO mytable VALUES ( 3, 'Dean' ); SELECT id, name FROM mytable WHERE id = 1; UPDATE mytable SET name = 'Willy' WHERE id = 1; SELECT id, name FROM mytable; DELETE FROM mytable WHERE id = 1; SELECT id, name FROM mytable; DROP DATABASE mydb; SELECT count(1) from mytable; gives the number of records in the tableThe first version of this article was copied, with permission, from http://hashmysql.org/wiki/Basic_SQL_Statements on 2012-10-05.
- ↑ Các lệnh SQL ↑
- TẠO CƠ SỞ DỮ LIỆU →
Bình luận
Đang nạp Bình luận... Content reproduced on this site is the property of its respective owners, and this content is not reviewed in advance by MariaDB. The views, information and opinions expressed by this content do not necessarily represent those of MariaDB or any other party.- ↑ Các lệnh SQL ↑
- Câu lệnh SQL cơ bản
- TẠO CƠ SỞ DỮ LIỆU
Từ khóa » Chèn Dữ Liệu Sql
-
INSERT INTO Chèn Dữ Liệu Vào Bảng SQL
-
INSERT INTO Câu Lệnh Chèn Dữ Liệu Vào Bảng Trong SQL
-
Lệnh INSERT Trong SQL
-
Thêm Dữ Liệu Trong SQL Với Insert Into - Deft Blog
-
Thêm Dữ Liệu Vào Bảng Trong Sql
-
SQL-15: Chèn Dữ Liệu Vào Bảng Bằng Lệnh INSERT INTO - YouTube
-
Top 15 Chèn Dữ Liệu Sql
-
Insert, Delete, Update Table Trong SQL Server | How Kteam
-
Thêm, Cập Nhật Và Xóa Dữ Liệu Trong SQL Server - Tin Học 88
-
Câu Lệnh INSERT Trong SQL - Học Sql Cơ Bản đến Nâng Cao - VietTuts
-
Thêm Dữ Liệu Vào Bảng Trong Sql
-
INSERT Hàng Triệu Bản Ghi Vào Cơ Sở Dữ Liệu Mà Không Làm Treo Máy
-
SQL Server: INSERT - V1Study
-
Sửa Các Câu Lệnh SQL để Tinh Chỉnh Kết Quả Truy Vấn