Câu Lệnh Switch – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Nội dung
chuyển sang thanh bên ẩn- Đầu
- Bài viết
- Thảo luận
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Các liên kết đến đây
- Thay đổi liên quan
- Trang đặc biệt
- Liên kết thường trực
- Thông tin trang
- Trích dẫn trang này
- Lấy URL ngắn gọn
- Tải mã QR
- Tạo một quyển sách
- Tải dưới dạng PDF
- Bản để in ra
- Khoản mục Wikidata
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. Mời bạn giúp hoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tới các nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ. (April 2013) |
Trong các ngôn ngữ lập trình máy tính, câu lệnh switch hay câu lệnh chuyển đổi (tiếng Anh: 'switch statement') là một loại cơ chế điều khiển lựa chọn để cho phép giá trị của một biến hay biểu thức thay đổi luồng điều khiển của một chương trình thực thi thông qua tìm kiếm và ánh xạ.
Chức năng của câu lệnh switch có gì đó tương tự với câu lệnh if được sử dụng trong ngôn ngữ lập trình như C/C++, C#, Visual Basic.NET, Java và tồn tại trong hầu hết các ngôn ngữ lập trình mệnh lệnh cấp cao như Pascal, Ada, C/C++, C#, Visual Basic.NET, Java, và trong nhiều loại ngôn ngữ khác, dùng các từ khóa như switch, case, select và inspect.
Câu lệnh switch có hai biến thể: một là switch có cấu trúc như trong Pascal, vốn thực thi chính xác trong một nhánh, và switch không cấu trúc như trong C, với chức năng như một loại goto. Các lý do chính để dùng switch bao gồm cải thiện sự rõ ràng bằng cách giảm thiểu sự lặp lại của mã nguồn, và (nếu heuristic cho phép) cũng cho phép những tiềm năng để thực thi nhanh hơn thông qua tối ưu hóa trình biên dịch trong nhiều trường hợp.
switch(age){ case1:printf("You're one.");break; case2:printf("You're two.");break; case3:printf("You're three.");break; case4:printf("You're four.");break; default:printf("You're not 1,2,3 or 4!"); } |
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Trong bài viết Introduction to Metamathematics năm 1952, Stephen Kleene đã chính thức chứng minh rằng hàm CASE (là hàm IF-THEN-ELSE ở dạng đơn giản nhất) là một hàm đệ quy nguyên tố (primitive recursive function), trong đó ông định nghĩa khái niệm definition by cases theo cách sau:
"#F. The function φ defined thus φ(x1 , ... , xn ) =- φ1(x1 , ... , xn ) if Q1(x1 , ... , xn ),
- . . . . . . . . . . . .
- φm(x1 , ... , xn ) if Qm(x1 , ... , xn ),
- φm+1(x1 , ... , xn ) otherwise,
Cú pháp điển hình
[sửa | sửa mã nguồn]Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Algorithmic efficiency
- Branch table
- Control table
- Duff's device
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Đọc thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Stephen Kleene, 1952 (10th reprint 1991), Introduction to Metamathematics, North-Holland Publishing Company, Amsterdam NL, ISBN 0-7204-2103-9
- George Boolos, John Burgess, and Richard Jeffrey, 2002, Computability and Logic: Fourth Edition, Cambridge University Press, Cambridge UK, ISBN 0-521-00758-5 paperback. cf page 74-75.
- Conditional constructs
- Trang thiếu chú thích trong bài
Từ khóa » Switch Trong C Là Gì
-
Lệnh Switch Trong C++ - Hoclaptrinh
-
Mệnh đề Switch Trong C - Học Lập Trình C Online - VietTuts
-
Lệnh Switch Case Trong C - Freetuts
-
Cấu Trúc Lệnh Switch Case Trong C++ (có Bài Tập Thực Hành) - Freetuts
-
Câu điều Kiện Switch Trong C++ (Switch Statements) | How Kteam
-
C Cơ Bản: Câu Lệnh Switch Case - DevIOT
-
Lệnh Switch Case Trong C/C++
-
Lệnh Switch · Lập Trình C++
-
[Wiki] Lệnh Switch Trong C++ - Programming - Dạy Nhau Học
-
Switch Case Trong C
-
Bài 22. Lệnh Switch Case Trong C
-
Cấu Trúc Rẽ Nhánh Switch ... Case Trong Ngôn Ngữ C++ - STDIO
-
Cấu Trúc Rẽ Nhánh Switch Case Trong C | Lập Trình Từ Đầu
-
Câu Lệnh Switch Case Trong C | Codelearn