Câu Nghi Vấn (Interrogative Sentences) Trong Tiếng Anh - Freetuts
Có thể bạn quan tâm
Lập trình WordPress Hosting Thủ thuật Tin học Môn học Tiếng Anh Toán Tiếng Nhật Văn học CÁC THÌ TIẾNG ANH Thì hiện tại đơn Thì hiện tại tiếp diễn Thì hiện tại hoàn thành Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn Thì tương lai đơn Thì tương lai tiếp diễn Thì tương lai hoàn thành Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn Thì quá khứ đơn Thì quá khứ tiếp diễn Thì quá khứ hoàn thành Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn So sánh: HTĐ và HTTD So sánh: HTHT và HTHTTD So sánh: QKĐ và QKTD So sánh: HTHT và QKĐ Sự phối hợp giữa các thì MỆNH ĐỀ & CỤM TỪ Các loại câu ước Cụm từ và mệnh đề chỉ mục đích Cụm từ và mệnh đề chỉ kết quả Cụm từ và mệnh đề chỉ lí do Cụm từ và mệnh đề nhượng bộ Mệnh đề danh từ Mệnh đề quan hệ Câu điều kiện loại (1 - 2- 3) Động từ trong tiếng Anh TỪ LOẠI TIẾNG ANH Mạo từ A, AN, THE trong tiếng Anh Liên từ trong tiếng Anh Giới từ trong tiếng Anh Các dạng so sánh Danh từ trong tiếng Anh Tính từ trong tiếng Anh Trạng từ trong tiếng Anh NGỮ PHÁP BỔ SUNG Câu mệnh lệnh trong tiếng Anh Câu cảm thán Câu trần thuật Câu chủ động và câu bị động Câu trực tiếp và câu gián tiếp Từ chỉ số lượng: some, any, few, little Câu nghi vấn trong tiếng Anh Các ngôi trong tiếng Anh Cách thêm S/ES vào Danh Động Từ CÁC CHỦ ĐỀ Ngữ pháp tiếng Anh Mẫu câu tiếng Anh Từ tiếng Anh dễ nhầm lẫn Học tiếng Anh qua bài hát Học qua hình ảnh Tài liệu tiếng Anh BÀI MỚI NHẤT
Tổng hợp các tác giả văn học hiện đại Việt Nam
Số tự nhiên là gì? Sự khác nhau giữa tập hợp N và N*
Tổng hợp các tác giả văn học trung đại Việt Nam
Hình hộp chữ nhật: Cách tính chu vi - tính diện tích - tính thể tích
Cách tính diện tích và thể tích hình lăng trụ đứng
Tiểu sử nhà văn Tô Hoài: Sự nghiệp sáng tác văn học của ông
Số thập phân là gì? Cách biểu diễn trong toán học
Cách tính khoảng cách giữa 2 đường thẳng đầy đủ các dạng MỚI CẬP NHẬT
Cách khai báo biến trong PHP, các loại biến thường gặp
Download và cài đặt Vertrigo Server
Thẻ li trong HTML
Thẻ nav trong HTML5
Thẻ article trong HTML5
Cấu trúc HTML5: Cách tạo template HTML5 đầu tiên
Cách dùng thẻ img trong HTML và các thuộc tính của img
Thẻ a trong HTML và các thuộc tính của thẻ a thường dùng Home > Tiếng Anh > Ngữ pháp tiếng Anh > Câu nghi vấn (Interrogative Sentences) trong tiếng Anh Câu nghi vấn (Interrogative Sentences) trong tiếng Anh Trong bài viết này chúng sẽ tìm hiểu về câu nghi vấn, câu nghi vấn có mấy loại và cấu trúc của từng loại như thế nào. Đây là một trong những 4 loại câu cơ bản (câu trần thuật, câu nghi vấn, câu mệnh lệnh và câu cảm thán) trong tiếng Anh được sử dụng rất phổ biến.
Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức. I. Câu nghi vấn là gì?
Câu nghi vấn (interrogative sentences) trong tiếng Anh hay còn gọi là câu hỏi là loại câu được dùng để đưa ra câu hỏi về một sự vật, sự việc hoặc một hiện tượng nào đó. Câu nghi vấn được kết thúc câu bởi dấu chấm hỏi (?).
What is your name? Tên của bạn là gì?
How are you? Bạn có khỏe không?
II. Cấu trúc câu nghi vấn
Cấu trúc câu hỏi trong tiếng Anh có 4 dạng đó là: câu hỏi dạng "yes/no", câu hỏi có chứa từ để hỏi "wh", câu hỏi chọn lựa và câu hỏi đuôi. Dưới đây là cách dùng của những dạng này, bạn cùng theo dõi để hiểu hơn nhé.
1. Câu hỏi dạng Yes/No (Yes/No questions)
Câu hỏi "yes/no" là dạng câu hỏi bắt buộc người nghe phải trả lời là "yes" hay "no" để tạo thành một câu nghi vấn.
Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]
Trong dạng câu hỏi này, các trợ động từ như "tobe", "do'", did", "have", "has", "had" hay các động từ khiếm khuyết như "will", "can", "may", "should",…được đảo lên đầu câu, trước chủ ngữ. Cụ thể theo từng trường hợp như sau:
TH1: Đối với câu hỏi có động từ tobe
Thể khẳng định: Tobe + S + O + …? Thể phủ định: Tobe + not + S + O + ...?Is this her book ? Đây có phải là sách của cô ấy không?
Are you married? Bạn kết hôn chưa?
Was the test difficult, Lan? Bài kiểm tra có khó không, Lan?
Isn’t she a teacher? Cô ấy không phải là giáo viên à?
TH2: Với câu hỏi có động từ thường
Tuy thuộc vào động từ trong câu được chia ở thì nào mà ta chuyển sang câu nghi vấn như sau:
Đối với thì hiện tại đơn
Khi thành lập câu nghi vẫn ta phải thêm trợ động từ "do/does" trước chủ từ, động từ ở dạng nguyên mẫu V-bare
Công thức:
Dạng khẳng định: Do/does + S + V (bare) + … Dạng phủ định: Do/does + not + S + V (bare) + …Does your brother go to work? Anh trai của bạn có đi làm không?
Do they live near here? Họ sống gần đây không?
Don’t you like football? Bạn không thích bóng đá à?
Đối với thì quá khứ đơn
Khi thành lập câu nghi vấn ta phải thêm trợ động từ "did" trước chủ từ, động từ ở dạng nguyên mẫu V-bare.
Công thức:
Dạng khẳng định: Did + S + V (bare) + … Dạng phủ định: Did +not + S + V (bare) + …Did you tell her that you arrived? Bạn đã nói với cô ấy rằng bạn đã đến chưa?
Didn’t you see Lan at school yesterday? Hôm qua bạn không thấy Lan ở trường à?
Đối với thì tương lai đơn
Khi thành lập câu nghi vấn của thì tương lai đơn ta phải thêm trợ động từ "will" trước chủ từ, động từ ở dạng nguyên mẫu V-bare.
Công thức:
Will + S + V (bare) + …Will you get married next year? Bạn sẽ kết hôn vào năm tới à?
Đối với các thì hoàn thành
Khi thành lập câu nghi vấn đỗi với các thì hòa thành ta phải thêm trợ động từ "have/has/had" trước chủ từ, động từ trong câu ở dạng V3/-ed
Công thức:
Khẳng định: Have/ has/ had + S + V3/-ed Phủ định: Have/ has/ had + not + S + V3/-edHave you finished your homework yet? Bạn đã làm bài tập về nhà xong chưa?
Haven’t you been to Hanoi before? Bạn vẫn chưa tới Hà Nội trước đây à?
Hasn’t the doctor arrived yet? Bác sĩ vẫn chưa tới ư?
TH3: Với động từ khiếm khuyết
Khi thành lập câu nghi vấn có động từ khiếm khuyết ta phải đổi vị trí của động từ khiếm khuyết ra đứng trước chủ ngữ, động từ chính không đổi.
Công thức:
Khẳng định: Modal verbs (động từ khiếm khuyết) + S + V(bare) + O … ? Phủ định: Modal verbs (động từ khiếm khuyết) + not + S + V(bare) + O … ?Can you speak English? Bạn có thể nói tiếng Anh không?
Can't you hear me? Bạn không nghe thấy tôi à?
2. Câu hỏi dạng WH (WH - questions)
Câu hỏi dạng WH là dạng câu hỏi được bắt đầu với từ "what", "who', "which", "why", "when", "where" và "how"…. Câu hỏi dạng này có chức năng giúp chúng ta thu thập thông tin từ người trả lời câu hỏi.
Các từ để hỏi thường gặp:
| Các từ để hỏi | Cách dùng |
| What (gì, cái gì) | Dùng để hỏi về gì, cái gì của sự vật, sự việc nào đó |
| Where (ở đâu) | Dùng để hỏi địa điểm hay nơi chốn |
| When (khi nào) | Dùng để hỏi về thời điểm, thời gian |
| Who (ai - làm chủ ngữ) | Dùng để hỏi về người |
| Why (tại sao) | Dùng để hỏi về lý do |
| Whose (của ai) | Dùng để hỏi về chủ sở hữu |
| Which + nouns (cái nào) | Dùng để hỏi lựa chọn người nào, cái nào |
| Whom (ai - làm tân ngữ) | Dùng để hỏi về người |
| What ... for (tại sao, để làm gì) | Dùng để hỏi lý do |
| How (như thế nào/bằng cách nào) | Dùng để hoirveef cách thức, hoàn cảnh, trạng thái |
| How many (số lượng bao nhiêu) | Dùng để hỏi về số lượng (chỉ dùng với danh từ đếm được số nhiều) |
| How much (số lượng bao nhiêu) | Dùng để hỏi về số lượng (chỉ dùng với danh từ không đếm được) |
| How often (bao lâu) | Dùng để hỏi về sự thường xuyên |
When were you born? Bạn sinh ra khi nào?
Whose is this house? Ngôi nhà này là của ai vậy?
How much money do you have? Bạn kiếm được bao nhiêu tiền?
Câu hỏi dạng WH – questions cũng được chia thành 2 trường hợp đó là:
TH1: Trong câu có trợ động từ (auxiliary verb)
Khi thành lập câu hỏi ta chỉ cần thêm từ để hỏi đầu câu và đứng trước trợ động từ, công thức như sau:
Khẳng định: Từ để hỏi + auxiliary verb (tobe/ do/ have) + S + V + … Phủ định: Từ để hỏi + auxiliary verb (tobe/ do/ have) + not + S + V + …When is he arriving? Khi nào thì anh ấy đến?
Who should she stay with? Cô ấy nên ở với ai?
Who hasn’t finished the test? Ai vẫn chưa hoàn thành bài kiểm tra
TH2: Trong câu không có trợ động từ
Trong câu có từ để hỏi "what", "who", "which" và "whose" là chủ ngữ hay một phần của chủ ngữ thì chúng ta không sử dụng trợ động từ.
Công thức:
Khẳng định: When/What/Who/Which/Whose + (O) + V Phủ định: When/What/Who/Which/Whose + (O) + V + not + ...Who told you that? Ai nói với bạn vậy?
Whose phone rang? Điện thoại của ai đổ chuông đó?
Which fridge isn’t working? Cái tủ lạnh nào bị hư vậy?
3. Câu hỏi đuôi (Tag - question)
Câu hỏi đuôi là dạng câu hỏi được chia ra thành 2 phần trong một câu, được tách nhau bằng dấu phẩy. Trong đó, phần trước dấu phẩy là một mệnh đề hoàn chỉnh hay còn được gọi là mệnh đề chính còn phần sau dấu phẩy ở dạng khẳng định hoặc phủ định (được gọi là đuôi) có chức năng tìm kiếm sự xác nhận thông tin được đề cập đến ở phần trước.
He is intelligent, isn’t she? Cô ấy thông minh nhỉ?
She isn’t a teacher, is she? Cô ấy không phải là giáo viên phải không?
Lưu ý:
Trong câu hỏi đuôi, phần đuôi khi ở thể phủ định luôn để ở dạng viết tắt.
She is map, isn’t you? Cô ấy không béo lắm nhỉ?
Như vậy, ta nhận thấy rằng trong câu hỏi đuôi mệnh đề chính ở thì nào thì phần hỏi đuôi mượn trợ động từ ở thì đấy. Dưới đây là cấu trúc câu hỏi đuôi của các thì và kiểu câu thường gặp:
| Các thì | Động từ tobe | Động từ thường |
| Các thì hiện tại | Clause, am/is/are (+ not) + S? | Clause, do (+ not) + S? |
| Các thì quá khứ | Clause, was/were (+ not) + S? | Clause, did (+ not) + S? |
| Các thì hoàn thành | Clause, has/have/had (+ not) + S? | |
| Các thì tương lai | Clause, will (+ not) + S? | |
| Động từ khiếm khuyết | Clause, modal verb (+ not) + S? |
You like watching TV, don’t you? Bạn thích xem TV, phải không?
He often goes to the library to study, doesn’t he? Anh ấy thường đi đến thư viện để học, phải không?
They went out together last night, didn’t they? Tối qua họ đi chơi cùng nhau, phải không?
Bạn nên lưu ý thêm ở câu hỏi đuôi nếu mệnh đề chính ở thể khẳng định thì phần đuôi ở thể phủ định và ngược lại.
He hasn’t got a phone, has he? Cậu ấy không có điện thoại, phải không?
Nếu trong câu hỏi đuôi chủ ngữ là các đại từ bất định chỉ người như "everyone", "everybody", "someone", "somebody", "anyone", ... thì phần đuôi chúng ta có thể để là ‘they"
Someone has closed window, hasn’t they? Ai đó đã đóng cửa sổ, phải không?
Nếu chủ ngữ là các đại từ bất định chỉ vật như "something", "everything", "anything", "nothing" thì phần đuôi chúng ta có thể để là ‘it’
Nothing is impossible, isn’t it? Không gì là không thể, phải không?
Ngoài ra, nếu chủ ngữ trong mệnh đề chính ở dạng phủ định như "no one", "nobody", "nothing" hoặc trong mệnh đề chính có chứa trạng từ phủ định như "never", "rarely", "seldom",…thì phần đuôi ta phải để ở dạng khẳng định.
No one believes me, do they? Chẳng có ai tin tôi cả, phải không?
She never go to school late, do she? Cô ấy chẳng bao giờ đi học muộn phải không?
4. Câu hỏi lựa chọn (Alternative question)
Câu hỏi có lựa chọn là dạng câu hỏi đưa ra một vài phương án để người nghe lựa chọn. Cấu trúc của dạng câu hỏi lựa chọn này cũng tương từ như cấu trúc câu hỏi "yes/no", tuy nhiên khác ở chổ là dạng câu hỏi này ta ngăn cách sự lựa chọn bằng từ "or" (hoặc, hay).
Are you a teacher or a student? Bạn là giáo viên hay là học sinh?
Did they go to supermarket or bookstore ? Họ tới siêu thị hay nhà sách?
Have you been to Ha Noi or Sapa? Bạn đã tới Hà Nội hay Sapa chưa?
Vừa rồi chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về định nghĩa, cấu trúc, cách dùng của câu nghi vấn trong tiếng Anh. Với những nội dung trên, hy vọng các bạn sẽ hiểu rõ và có thể vận dụng câu nghi vấn trong giao tiếp hàng ngày để làm phong phú hơn vốn câu của mình. Chúc các bạn học tập tốt nhé.
Bài trước Bài tiếpCùng chuyên mục:
Phân biệt Start và Begin trong tiếng Anh
Trong bài viết này mình sẽ hướng dẫn các bạn cách phân biệt “start” và…
Phân biệt Bring và Take trong tiếng Anh
Trong bài viết này chúng ta sẽ học về cách phân biệt "bring", "take" và…
[Hình ảnh] - Cách giúp bạn học tiếng Anh cơ bản trong 11 ngày
Dưới đây là tổng hợp các công thức, cấu trúc các thì và ngữ pháp…
[Hình ảnh] - Một số câu thay đổi cách nói trong tiếng Anh
Dưới đây là tổng hợp một số câu thay đổi cách nói trong tiếng Anh,…
[Hình ảnh] - Các mẫu câu dùng để than mệt tiếng Anh
Dưới đây là tổng hợp các mẫu câu dùng để than mệt tiếng Anh, những…
[Hình ảnh] - Các từ vựng về cử chỉ và hành động trên cơ thể trong tiếng Anh
Dưới đây là tổng hợp một số từ vựng về các cử chỉ và hành…
[Hình ảnh] - Các câu nói thông dụng hàng ngày trong tiếng Anh
Dưới đây là tổng hợp các câu nói thông dụng hàng ngày trong tiếng Anh,…
[Hình ảnh] - Một số từ vựng về các bộ phận con vật trong tiếng Anh
Dưới đây là tổng hợp một số từ vựng về các bộ phận con vật…
[Hình ảnh] - Một số từ vựng viết về trái cây và rau củ quả trong tiếng Anh
Dưới đây là tổng hợp một số từ vựng về rau củ quả và trái…
[Hình ảnh] - Các từ vựng chủ đề kỳ nghỉ trong tiếng Anh
Dưới đây là tổng hợp một số từ vựng tiếng Anh nói về chủ đề…
[Hình ảnh] - Các cụm từ viết tắt trong tiếng Anh
Dưới đây là tổng hợp một số cụm từ viết tắt trong tiếng Anh, những…
[Hình ảnh] - Các cặp từ trái nghĩa thông dụng nhất
Dưới đây là tổng hợp các cặp từ trái nghĩa trong tiếng Anh, những từ…
Phân biệt Borrow và Lend trong tiếng Anh
Trong bài viết này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về ý nghĩa và cách…
[Hình ảnh] - 90 từ đồng và trái nghĩa tiếng Anh thông dụng nhất
Dưới đây là tổng hợp hơn 90 từ đồng và trái nghĩa trong tiếng Anh,…
Phân biệt Do và Make trong tiếng Anh
Trong bài viết này chúng ta sẽ tìm hiểu về cách nhận biết và phân…
Học tiếng Anh qua bài hát You Raise Me Up
Đây là chuyên đề chia sẻ video học tiếng Anh qua các bài hát, và…
Học tiếng Anh qua bài hát When You Say Nothing At All
Đây là chuyên đề chia sẻ video học tiếng Anh qua các bài hát, và…
Học tiếng Anh qua bài hát We Don’t Talk Anymore
Đây là chuyên đề chia sẻ video học tiếng Anh qua các bài hát, và…
Học tiếng Anh qua bài hát Until You
Đây là chuyên đề chia sẻ video học tiếng Anh qua các bài hát, và…
Học tiếng Anh qua bài hát Until The Time Is Through
Đây là chuyên đề chia sẻ video học tiếng Anh qua các bài hát, và…
WORDPRESS HTML Templates Theme WordPress Plugin WordPress Lập trình WordPress Thủ thuật WordPress WEB HOSTING Quản trị Linux Thủ thuật Hosting Kiến thức Domain WEB FRONTEND Javascript AngularJS jQuery jQuery Mobile HTML & CSS Bootstrap TypeScript SASS CSS VueJS NestJS Học ReactJS Tailwind CSS WEB BACKEND PHP Codeigniter Laravel Phalcon OpenCart NodeJS Blogspot DATABASE Học MySQL Học MongoDB CSDL căn bản Học Oracle Học SQL Server Học SQLite TinyDB MariaDB PROGRAMMING Python Java Pascal Học C# Học Ruby Học Swift C / C++ Kotlin Golang Giải thuật Visual Basic ASP .NET R Tutorial AI (Machine Learning) MOBILE DEV React Native Học iOS Android Flutter CÔNG CỤ Học Git Testing Control Panel Dev Tool FFmpeg TIN HỌC Excel Word PowerPoint Access Photoshop MÔN HỌC Tiếng Anh Toán Tiếng Nhật Văn học VIDEO CSS Lab PHP LabGiới thiệu
Giới thiệu Liên hệ Chính sách Điều khoảnThủ thuật
Máy tính Game Điện thoại Ứng dụngLink hay
Học PHP Học Javascript Học Python Học JavaLiên kết
Tiếng Anh Văn học Toán
Copyright © 2021. Phát triển bởi Freetuts Team. Top Từ khóa » Khi Nào Dùng Are/was/were Và Did Trong Câu Nghi Vấn
-
Xem Nhiều 7/2022 # Khi Nào Dùng Are/was/were Và Did Trong Câu ...
-
Đề Xuất 7/2022 # Khi Nào Dùng Are/was/were Và Did Trong Câu ...
-
Khi Nào Dùng Was Were Did - Thì Quá Khứ Đơn (Simple Past Tense)
-
Phân Biệt Was/were Và Did Thì Quá Khứ đơn ở Thể Khẳng định ...
-
Khi Nào Dùng Are/was/were Và Do/did Trong Câu Nghi Vấn?
-
Khi Nào Dùng Was Và Were Và Did Trong Câu Nghi Vấn? I Đi Với ...
-
Khi Nào Dùng Are/was/were Và Did Trong Câu Nghi Vấn? Năm ...
-
Did, Was,were,do,am, Is, Are- Giúp Tớ, Loạn Cả Lên Rồi!!! [Lưu Trữ]
-
Khi Nào Dùng Did Khi Nào Dùng Was / Were Trong Thì Quá Khứ Đơn
-
Phân Biệt Was/were Và Did Thì Quá Khứ đơn ở Thể Khẳng định, Phủ ...
-
Cách Sử Dụng Thì Quá Khứ đơn - Learn English, Excel, Powerpoint
-
Khi Nào Dùng Was Were Trong Tiếng Anh - IIE Việt Nam
-
Khi Nào Thì Dùng Was Khi Nào Dùng Were Trong Câu Tiếng Anh
-
Cấu Trúc, Công Thức Thì Quá Khứ Đơn Chuẩn Nhất Có Ví Dụ Minh Họa