Câu Phức Trong Tiếng Anh: Cấu Trúc Ví Dụ Và Cách Dùng

Câu phức trong tiếng Anh là gì? Cấu trúc, ví dụ và bài tập về các loại câu phức trong tiếng Anh như thế nào? Cùng Wiki Tiếng Anh đi tìm hiểu câu trả lời cho những thắc mắc này qua bài viết sau để biết rõ hơn nhé.

Câu phức trong tiếng Anh

Mục lục nội dung

  • Câu phức trong tiếng Anh là gì?
  • Ví dụ về câu phức trong tiếng Anh
  • Các loại câu phức trong tiếng Anh
    • Câu phức sử dụng liên từ phụ thuộc trong tiếng Anh
      • Câu phức diễn đạt mối quan hệ nguyên nhân-kết quả
      • Câu phức diễn đạt mối quan hệ nhượng bộ
      • Câu phức diễn đạt mối quan hệ tương phản
      • Câu phức diễn đạt mục đích
      • Câu phức diễn đạt thời gian
      • Diễn đạt giả thuyết
    • Câu phức sử dụng mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh
      • Câu phức sử dụng đại từ quan hệ “who”
      • Câu phức sử dụng đại từ quan hệ “whom”
      • Câu phức sử dụng đại từ quan hệ “which”
      • Câu Phức sử dụng đại từ quan hệ “whose” “That”
    • Câu phức sử dụng trạng từ quan hệ trong tiếng Anh

Câu phức trong tiếng Anh là gì?

Câu phức trong tiếng Anh là câu có một mệnh đề độc lập và ít nhất một mệnh đề phụ thuộc được liên kết với nhau bằng những liên từ. Trong câu phức mệnh đề đứng cạnh liên từ phụ thuộc được gọi là mệnh đề phụ thuộc, dùng để cung cấp thông tin bổ sung. Trong khi đó, mệnh đề còn lại là mệnh đề chính, hay mệnh đề độc lập, chứa thông tin mà người viết muốn nhấn mạnh.

Mệnh đề phụ thuộc trong câu phức sẽ không diễn tả được một ý trọn vẹn. Chính vì thế nó không thể đứng độc lập, và thường đi kèm với một số liên từ phụ thuộc phổ biến như:

  • Although / Even though / Though
  • If / Even if / Unless / Whether / In case / Once
  • Because / Since / As
  • After / Since / Until / While / Before / When, v.v

Khi nhận thấy những liên từ này, bạn có thể coi đây như một cách để nhận biết câu phức. Những liên từ này có thể đứng đầu hoặc giữa câu.

Ví dụ về câu phức trong tiếng Anh

  • Because I did not study hard, I failed the final exam. Vì tôi không học chăm chỉ nên tôi đã trượt bài kiểm tra cuối kỳ.
  • Although fast food is bad for health, many young people still eat it. Mặc dù đồ ăn nhanh có hại cho sức khỏe, nhiều bạn trẻ vẫn ăn món đó.
  • Although public transports can bring out tremendous benefits to the environment, people still prefer private vehicles.Mặc dù phương tiện công cộng đem đến những lợi ích to lớn cho môi trường, người ta vẫn ưu tiên sử dụng phương tiện cá nhân.
  • Many fresh graduates are struggling to land a job because they are not equipped with necessary skills. Nhiều sinh viên mới ra trường gặp khó khăn khi tìm việc vì họ không được trang bị các kĩ năng cần thiết.

Trong các ví dụ trên, câu tiếng Anh và tiếng Việt đều có 2 cụm chủ-vị và được liên kết với nhau bằng các từ nối như “because” (vì….nên) và “although” (mặc dù…..vẫn). Loại câu này tiếng Việt gọi là câu ghép chính phụ, tiếng Anh gọi là câu phức – complex sentence.

Các loại câu phức trong tiếng Anh

Câu phức sử dụng liên từ phụ thuộc trong tiếng Anh

Câu phức diễn đạt mối quan hệ nguyên nhân-kết quả

Dấu hiệu nhận biết: As/since/because

Cấu trúc

  • As/since/because + mệnh đề, mệnh đề
  • Mệnh đề + as/since/because + mệnh đề

Ví dụ:

  • As social media is gaining in popularity, modern citizens can expand their social circle by using them. (Vì mạng xã hội đang dần phổ biến, công dân hiện đại có thể mở rộng mối quan hệ xã hội của họ bằng cách sử dụng các mạng xã hội này.)
  • Many wild species die because their habitats are destroyed. (Nhiều loài động vật hoang dã chết vì môi trường sống của chúng bị phá hủy.)

Câu phức diễn đạt mối quan hệ nhượng bộ

Dấu hiệu nhận biết: though/ although/ even though

Cấu trúc

  • Cấu trúc 1. Although/Though/Even though + mệnh đề, mệnh đề
  • Cấu trúc 2. Mệnh đề + although/though/even though + mệnh đề*Lưu ý: cấu trúc 2 không có dấu phẩy giữa hai vế.

Ví dụ:

  • Although he has studied English for two years, he cannot speak English fluently. (Mặc dù anh ta đã học tiếng Anh hai năm, anh ấy vẫn không thể nói được tiếng Anh trôi chảy.)
  • I failed the test even though I studied a lot. (Tôi đã bị trượt bài kiểm tra mặc dù tôi đã học rất nhiều.)

Cấu trúc khác

  • Cấu trúc 1: Despite/In spite of + danh từ/động từ đuôi “ing”, mệnh đề.
  • Cấu trúc 2: Mệnh đề +despite/In spite of + danh từ/động từ đuôi “ing”.
  • Cấu trúc 1: Despite the fact that + mệnh đề, mệnh đề*Lưu ý: cấu trúc thứ hai không có dấu phẩy giữa hai vế.

Ví dụ:

  • Despite singing well, she does not want to become a singer. (Mặc dù hát tốt, cô ấy không muốn trở thành ca sĩ. )
  • Despite the fact that she sings well, she does not want to become a singer. (Mặc dù cô ấy hát tốt nhưng cô ấy không muốn trở thành ca sĩ.)

Câu phức diễn đạt mối quan hệ tương phản

Dấu hiệu nhận biết: While/Whereas

Cấu trúc

  • Cấu trúc 1. While + mệnh đề, mệnh đề.
  • Cấu trúc 2. Mệnh đề + while/whereas + mệnh đề *Lưu ý: cấu trúc thứ hai có thể có hoặc không có dấu phẩy giữa hai vế đều được chấp nhận. Whereas diễn đạt nghĩa “trong khi” (thể hiện sự tương phản) không dùng ở đầu câu

Ví dụ:

  • While young people like living in big cities, old people prefer living in the countryside. (Trong khi người trẻ thích sống ở các thành phố lớn, người già thích sống ở nông thôn. )
  • Vegetables are nutritious whereas sweets are unhealthy. (Rau củ quả thì nhiều dinh dưỡng trong khi đồ ngọt thì không tốt cho sức khỏe.)

Câu phức diễn đạt mục đích

Dấu hiệu nhận biết: In order that/so that: để mà

Cấu trúc: Mệnh đề + in order that/so that + mệnh đề

Lưu ý: “so that” luôn đứng giữa câu.

Ví dụ: I switch off my phone so that I can stay focused on reading books. (Tôi tắt điện thoại để mà có thể tập trung đọc sách. )

Câu phức diễn đạt thời gian

Một số giới từ và liên từ thời gian thường gặp:

  • Before: trước khi
  • After: sau đó
  • As soon as: ngay khi
  • Since: kể từ khi
  • When: khi
  • While: trong khi
  • Until: cho đến khi

Giới từ chỉ thời gian sẽ được kết hợp với những danh từ, và liên từ chỉ thời gian sẽ đứng trước mệnh đề để tạo thành trạng từ chỉ thời gian như when I’m gone (khi tôi đã ra đi), since yesterday (kể từ ngày hôm qua).

Cấu trúc: Trạng từ thời gian + mệnh đề, mệnh đề Mệnh đề + trạng từ thời gian + mệnh đề

Ví dụ: After I graduate from university, I will study abroad. (Sau khi tốt nghiệp đại học, tôi sẽ đi du học. )

hoặc:

  • I will study abroad after I graduate from university. (Tôi sẽ đi du học sau khi tôi tốt nghiệp đại học. )
  • When I was a child, I was usually taken to zoos. (Khi tôi còn nhỏ, tôi thường được đưa đến sở thú chơi. )

hoặc: I was usually taken to zoos when I was a child. (Tôi thường được đưa đến sở thú chơi khi tôi còn nhỏ.)

Lưu ý: Câu phức chứa mệnh đề thời gian còn được viết ở dạng rút gọn – động từ chính ở mệnh đề phụ thuộc chuyển về dạng động từ đuôi “ing” – nếu chủ ngữ ở hai mệnh đề giống nhau.

Ví dụ:

  • Câu gốc: After I graduate from university, I will study abroad.
  • Câu rút gọn: After graduating from university, I will study abroad.

Trong ví dụ trên, chủ ngữ ở hai mệnh đề là “I”, do vậy, câu gốc có thể lược chủ ngữ “I” ở mệnh đề phụ thuộc sau đó động từ chuyển về dạng đuôi “ing”, mệnh đề còn lại (mệnh đề độc lập) không thay đổi.

Diễn đạt giả thuyết

Dấu hiệu nhận biết: If, As long as, Unless, In case

Cấu trúc

  • Cấu trúc 1: If/As long as/Unless/In case + mệnh đề, mệnh đề
  • Cấu trúc 2: Mệnh đề + if/as long as/unless/in case + mệnh đề

Lưu ý: Mệnh đề chứa “Unless” luôn ở dạng khẳng định.

Ví dụ:

  • If more people use public transport, the air quality will be improved. (Nếu có nhiều người sử dụng phương tiện công cộng, chất lượng không khí sẽ được cải thiện. )
  • Unless the government spends money on building schools, many children in mountainous areas will not have a chance to access education. (Nếu chính phủ không đầu tư tiền vào xây dựng trường hợp, rất nhiều trẻ em ở vùng núi sẽ không có cơ hội tiếp cận giáo dục. )
  • As long as people reuse plastic bags, they can still be used in daily life. (Miễn là mọi người tái sử dụng túi ni lông, chúng có thể vẫn sẽ được sử dụng trong đời sống hàng ngày. )
  • In case you get lost in a strange place, you should bring the map of that area. (Phòng khi bạn bị lạc ở một nơi xa lạ, bạn nên đem theo bản đồ ở nơi đó. )

Câu phức sử dụng mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh

Câu phức sử dụng đại từ quan hệ “who”

Cách dùngBổ sung ý nghĩa cho danh từ chỉ người đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu.
Cấu trúcDanh từ chỉ người + who + VO Danh từ chỉ người + who + mệnh đề

* V: động từ, O: tân ngữ

Ví dụ:

  • People who want to lose weight should exercise regularly. (Người mà muốn giảm cân thì nên tập thể dục thường xuyên. )
  • He is the manager who you need to talk with. (Anh ấy là người quản lý mà bạn cần nói chuyện. )

Câu phức sử dụng đại từ quan hệ “whom”

Cách dùngBổ sung ý nghĩa cho danh từ chỉ người đóng vai trò tân ngữ hoặc tân ngữ sau giới từ trong câu
Cấu trúcDanh từ chỉ người + whom + mệnh đềDanh từ chỉ người + giới từ + whom + mệnh đề

Ví dụ: I want to introduce a famous person whom all of you have never met before. (Tôi muốn giới thiệu một người nổi tiếng người mà tất cả các bạn chưa bao giờ gặp trước đây.)

Câu phức sử dụng đại từ quan hệ “which”

Dùng để bổ sung ý nghĩa cho từ chỉ vật

Cách dùng Bổ sung ý nghĩa cho danh từ chỉ sự vật, sự việc đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu
Cấu trúc Danh từ chỉ sự vật/việc + which + V O Danh từ chỉ sự vật/việc + which + mệnh đề

* V: động từ, O: tân ngữ

Ví dụ:

  • Shopping malls which closed during the pandemic have been reopened. (Các trung tâm thương mại mà đóng cửa trong đại dịch đã được mở lại. )The computer which I have bought is not easy to use at first. (Cái máy tính tôi mà tôi mới mua không dễ dùng lúc đầu. )

Dùng để bổ sung ý nghĩa cho mệnh đề phía trước

Cấu trúc Mệnh đề, which + mệnh đề (động từ ở dạng số ít)

Ví dụ: Modern people tend to eat out instead of having meals with their family, which can widen the generation gap between family members. (Con người hiện đại có thiên hướng ăn ngoài thay vì ăn cùng với gia đình, điều này có thể nới rộng khoảng cách thế hệ giữa các thành viên trong gia đình.)

Câu Phức sử dụng đại từ quan hệ “whose” “That”

Sử dụng đại từ quan hệ “whose”

Cách dùng Bổ sung ý nghĩa sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc sự vật, sự việc
Cấu trúc Danh từ + whose + danh từ + V O Danh từ + whose + danh từ + mệnh đề

Ví dụ:

  • Mr. Evan, whose works of art left a strong impression on me, has passed away. (Ông Evan, người có các tác phẩm nghệ thuật để lại ấn tượng mạnh trong tôi, vừa mới qua đời.)
  • I really respect my English teacher whose lessons spark my interest in English. (Tôi rất tôn trọng giáo viên tiếng Anh của tôi người mà có các bài giảng khơi dậy niềm hứng thú tiếng Anh trong tôi.)

Đại từ quan hệ “that”

Cách dùngBổ sung ý nghĩa cho danh từ chỉ người hoặc danh từ chỉ vật. Có thể dùng thay cho who/which trong các trường hợp ở trên.
Cấu trúc Danh từ + that + V O Danh từ + that + mệnh đề

Câu phức sử dụng trạng từ quan hệ trong tiếng Anh

a. Trạng từ quan hệ “when”

Cách dùng Bổ sung ý nghĩa cho danh từ chỉ thời gian
Cấu trúc Từ chỉ thời gian + when + mệnh đề

Ví dụ: I still remember the summer when I was 5 years old. (Tôi vẫn còn nhớ mùa hè mà khi đó tôi 5 tuổi.)

b. Trạng từ quan hệ “where”

Cách dùng Bổ sung ý nghĩa cho danh từ chỉ địa điểm
Cấu trúc Từ chỉ địa điểm + where + mệnh đề

Ví dụ: I have never been to England where there are many reputable universities. (Tôi chưa từng đến nước Anh nơi mà có rất nhiều trường đại học danh giá.)

Lưu ý: Có thể sử dụng đại từ “which” để bổ sung ý nghĩa cho các danh từ chỉ thời gian và địa điểm nhưng nó cần kết hợp với giới từ.

Ví dụ:

  • I still remember the summer in which I was 5 years old.
  • I have never been to England in which there are many reputable universities.

c. Trạng từ quan hệ “why”

Cách dùng Bổ sung ý nghĩa cho từ “reasons”
Cấu trúc “Reasons” + why + mệnh đề

Ví dụ: There are some reasons why some parents delay giving birth. (Có rất nhiều lý do tại sao một số bố mẹ trì hoãn việc sinh con. )

4.4/5 - (9 bình chọn) Post Views: 1.548

Từ khóa » Các Ví Dụ Về Câu Phức Trong Tiếng Anh