Câu So Sánh Ngang Bằng | Khái Niệm, Cấu Trúc, Cách Dùng

Câu so sánh ngang bằng trong tiếng Anh (Equal comparison) được sử dụng khá phổ biến, dùng để so sánh con người, các sự vật, sự việc ở trạng thái ngang bằng nhau. Cùng 4Life English Center (e4Life.vn) đi sâu vào kiến thức ngữ pháp này nhé!

Câu so sánh ngang bằng
Câu so sánh ngang bằng

1. Khái niệm câu so sánh ngang bằng trong tiếng Anh (Equal comparison)

Câu so sánh ngang bằng được dùng khi so sánh giữa các sự vật, hiện tượng hay con người ở cấp độ ngang bằng với nhau.

2. Cách dùng câu so sánh ngang bằng

Được sử dụng để so sánh hai hoặc nhiều loại trang phục, đồ vật, thức uống,… có hình dạng, màu sắc, chất liệu, mùi vị, ngang bằng nhau.

Ví dụ:

  • The cream cake is as sweet as sugar. (Bánh kem ngọt như đường.)
  • His house is as small as mine. (Nhà của anh ta nhỏ như nhà tôi.)

Dùng để so sánh hai hay nhiều người có những tính chất, đặc điểm, khả năng ngang bằng nhau.

  • My best friend is the same height as me. (Bạn thân của tôi có chiều cao ngang tôi.)
  • Lilly sings as beautiful as Taylor. (Lilly hát hay như Taylor.)

3. Cấu trúc câu so sánh ngang bằng trong tiếng Anh

Cấu trúc về câu so sánh ngang bằng
Cấu trúc về câu so sánh ngang bằng

3.1. Dạng thức so sánh ngang bằng của tính từ

Công thức:

  • Khẳng định: S + to be + as + adj + as + N/ pronoun.
  • Phủ định: S + to be + not + as/ so + adj + as + N/ pronoun.

Trong đó:

  • S là chủ ngữ, là danh từ chỉ người hoặc sự vật
  • V là động từ theo sau danh từ
  • Adj là tính từ được sử dụng

Chú ý:

  • Dấu hiệu nhận biết câu so sánh bằng là nếu xuất hiện từ “as” thì chắc chắn đằng sau câu đó sẽ có từ “as”.
  • Ở dạng phủ định, “as” ở trước tính từ có thể thay bằng “so”.
  • Sau as phải là một đại từ nhân xưng, không được là một đại từ đóng vai trò là tân ngữ.
  • Danh từ dùng để so sánh phải có các tính từ tương đương

Ví dụ:

  • This room is as big as my room. (Căn phòng này rộng bằng căn phòng của tôi.)
  • She isn’t as tall as her brother. (Cô ấy không cao bằng em trai của cô ấy.)
  • That fridge’s price is four times as high as we expected. (Giá tủ lạnh này cao gấp ba lần so với chúng tôi dự kiến.)

3.2. Dạng thức so sánh ngang bằng của danh từ

Công thức:

  • Khẳng định: S + V + the same + (noun) + as + N/ pronoun.
  • Phủ định: S + V + not + the same + (noun) + as + N/ pronoun.

Ví dụ:

  • Linda has got the same car as mine. (Linda có chiếc xe giống tôi.)
  • Lucy is the same height as Anna. (Lucy có cùng chiều cao với Anna.)
  • This watch isn’t the same as my old one. (Chiếc đồng hồ này không giống với chiếc cũ của tôi.)

3.3. Dạng thức so sánh ngang bằng của trạng từ

Công thức:

  • Khẳng định: S + V + as + adv + as + N/ pronoun.
  • Phủ định: S + do/does/did + not + V + not + as + adv + as + N/ pronoun.

Ví dụ:

  • I hope I can run as fast as you. (Tớ hi vọng tớ có thể chạy nhanh như cậu.)
  • She doesn’t play guitar as well as she did. (Cô ấy chơi đàn ghi ta không còn hay như ngày xưa.)

4. Bài tập và đáp án

Bài tập về câu so sánh ngang bằng
Bài tập áp dụng

4.1. Bài tập 1

Chuyển các câu sau sang tiếng Anh:

  1. Quyển sách này giá bằng quyển kia.
  2. Anh ấy không cao bằng anh trai.
  3. Ngôi nhà của bạn cao như nhà tôi.
  4. Cô ấy xinh như mẹ cô ấy hồi trẻ.

4.2. Bài tập 2

Viết lại câu sử dụng cấu trúc “the same … as”:

  1. You and I both have dark brown hair -> Your hair …….
  2. Daniel and his girl friend are both 22 years old. -> Daniel is …….
  3. My birthday is 5 April. Tom’s birthday is 5 April too. -> My birthday  …….
  4. I arrived at 10.25 and so did you ->  I …….

4.3. Bài tập 3

Chọn đáp án đúng:

1. My clothes ________ hers.

  1. is as not modern as
  2. as is modern as
  3. is as modern as
  4. as is modern not as

2. Her motor is ______ mine.

  1. twice as big as
  2. as twice big as
  3. as two time big as
  4. as big as twice

3. Nobody in our class plays_______ Patrick.

  1. as good as
  2. so well than
  3. as best as
  4. as well as

4. You must explain your problems________ .

  1. as clear as you can
  2. as clearly as you can
  3. as clear that you are
  4. as clearly as you are

5. My car __________ your car.

  1. is as not expensive as
  2. is not as expensive as
  3. as expensive not as
  4. is not as expensively as

4.4. Đáp án

Bài tập 1: 

  1. This book have as costly as that book.
  2. He isn’s so tall as his brother.
  3. Your house is as height as my house.
  4. She is as beautiful as her mother when be a child.

Bài tập 2:

  1. Your hair is the same colour as mine.
  2. Daniel is the same age as his girl friend.
  3. My birthday is the same day as Tom’s.
  4. I arrived at the same time as you.

Bài tập 3:

  1. C
  2. A
  3. D
  4. B
  5. B

Trên đây là chi tiết về phương pháp được sử dụng cho câu so sánh ngang bằng trong ngữ pháp tiếng Anh. 4Life English Center (e4Life.vn) hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ về cấu trúc so sánh và ứng dụng vào thực tế.

Tham khảo thêm:

  • 14+ Phương pháp học ngữ pháp tiếng Anh hiệu quả
  • Lộ trình học ngữ pháp tiếng Anh cho người mới bắt đầu
  • Lộ trình học tiếng Anh cho người mất gốc
Đánh giá bài viết[Total: 12 Average: 4.3]

Từ khóa » Ví Dụ Về So Sánh Ngang Bằng Trong Tiếng Anh