Câu So Sánh - Tổng Hợp Cấu Trúc, Cách Dùng Và Bài Tập đặc Trưng Có ...

Ví dụ:

beautiful, dangerous, intelligent, important,…

3.  Các trường hợp đặc biệt của tính từ ngắn và tính từ dài

Những tính từ kết thúc bằng đuôi -y, -le, -er, -ow, -et vừa được coi là tính từ ngắn, vừa được coi là tính từ dài.

Những tính từ ngắn kết thúc bằng đuôi -ed vẫn dùng more hoặc most trước tính từ đó trong câu so sánh

Ví dụ:

Tired, more tired, the most tired

Trạng từ ngắn: là trạng từ có 1 âm tiết ( Ví dụ: near, wrong, right, far,….)

Trạng từ dài: là trạng từ có 2 âm tiết trở lên ( Ví dụ: beautifully, carefully, quickly,…)

>>> Xem thêm Cấu trúc prefer

Cấu trúc công thức các dạng so sánh trong tiếng anh

S1: Chủ ngữ 1 (Đối tượng được so sánh)

Xem thêm Cấu trúc Asked – định nghĩa, cách dùng và bài tập vận dụng trong tiếng anh

 

S2: Chủ ngữ 2 (Đối tượng dùng để so sánh với đối tượng 1)

 

Auxiliary V: trợ động từ

 

O (object): tân ngữ

 

N (noun): danh từ

 

Pronoun: đại từ

cấu trúc so sánh trong tiếng anh

Cấu trúc so sánh trong tiếng anh: So Sánh Bằng

Cấu trúc sử dụng là as…. as…

Thể khẳng định (+) Thể phủ định (-)

S1 + to be/ V + as + adj/ adv + as + S2. 

Ex: 

  • Lan is as young as my younger sister. (Lan trẻ tuổi bằng em gái tôi.)
  • He runs as quickly as his father. (Anh ấy chạy nhanh như cha của mình)

S1 + to be/ V + not + as + adj/ adv + as + S2. 

Ex: 

  • The inflation rate this year is not as high as last year’s. (Tỷ lệ lạm phát năm nay không cao như năm ngoái).
  • She is not as tall as I am. (Cô ấy không cao bằng tôi).

Trong câu phủ định có thể dùng “so” thay cho “as”

Ex:
  • Your dog is not as/so pretty as mine. (Con chó của bạn không đẹp bằng/ quá đẹp như của tôi.)
  • My bag is not as/so big as yours. (Túi của tôi không bằng/ quá lớn như của bạn.)

Có thể sử dụng cấu trúc “the same as” với so sánh bằng

S + to be + the same + (N) + as + N/Pronoun. Ex:
  • I am the same age as Lan. (Tôi bằng tuổi với Lan)
  • This bed is not the same comfortable as that one. (Cái giường này không thoải mái bằng cái giường kia)

so sanh bang trong tieng anh

 

Một số thành ngữ sử dụng cấu trúc so sánh bằng trong tiếng Anh

 

Thành ngữ Nghĩa
As hot as fire Nóng như lửa
As hot as pepper Cay như ớt
As black as coal Đen như mực
As mum as an oyster Câm như hến
As slow as a snail Chậm như sên
As white as snow Trắng như tuyết
As red as a beetroot Đỏ như gấc
As light as a feather Nhẹ như lông vũ
As fresh as a daisy Tươi như hoa
As quick as lighting Nhanh như chớp
As good as gold Tốt như vàng

 

Cách dùng:

Sử dụng để so sánh trong trường hợp một sự vật, sự việc, hiện tượng…có điểm giống, tương đương với 1 hoặc nhiều đối tượng cùng liên quan.

Công thức so sánh hơn kém

Cách sử dụng: So sánh hơn kém dùng để so sánh một sự vật, hiện tượng, sự việc với đối tượng khác về điểm nào nổi bật hơn hoặc kém hơn.

Cấu trúc câu so sánh hơn

Tính từ ngắn Tính từ dài

S1 + tobe/V + adj-er + than + S2.

Ex:

  • My house is bigger than your house. (Nhà tôi lớn hơn nhà cậu)
  • This book is thicker than that one. (Cuốn sách này dày hơn cuốn sách kia.)

S1 + tobe/V + more + adj-est+ than + S2

Ex:

  • This flower is more beautiful than that one.(Bông hoa này đẹp hơn bông hoa đó.)
  • He worked harder than the others. (Anh ấy làm việc chăm chỉ hơn những người khác.)

Cấu trúc câu so sánh kém

Ngoài ra khi sử dụng cấu trúc so sánh hơn, ta chú ý trường hợp là so sánh kém với cấu trúc:   S1 + tobe/V + less + adj/adv + than + S2. Ex:
  • Lan’s school bag is less expensive than mine. (Túi học sinh của Lan ít tốn kém hơn của tôi.)
  • Today is less cold than yesterday (Hôm nay ít lạnh hơn ngày hôm qua)

Cấu trúc câu so sánh nhất

Cách sử dụng: So sánh nhất sử dụng trong trường hợp so sánh một sự vật, sự việc, hiện tượng… có điểm nổi trội nhất so với những cái còn lại.

 

Tính từ ngắn Tính từ dài

S + tobe/V + the + adj/adv + est.

Ex:

  • That is the biggest bird I have ever seen. (Kia là con chim lớn nhất mà tôi từng thấy)
  • Lam is the tallest in my class. (Lâm là người cao nhất trong lớp tôi)

S + tobe/V + the most + adj/adv.

Ex:

  • This jacket is the most expensive in our shop. (Áo khoác này đắt nhất trong cửa hàng của chúng tôi.)
  • He is the most careful of the three brothers. (Anh ta là đứa cẩn thận nhất trong ba anh em)

so sánh hơn và so sánh nhất

Quy tắc thêm –er và –est vào sau tính từ ngắn trong so sánh hơn và so sánh cao nhất

  • Phần lớn các tính từ ngắn: thêm –er hoặc –est (fast – faster – the fastest)
  • Tính từ kết thúc bằng –y: bỏ –y, và thêm –ier hoặc –iest (happy – happier – the happiest)
  • Tính từ kết thúc bằng –e: thêm –r hoặc –st (simple – simpler – the simplest)
  • Tính từ kết thúc bằng một nguyên âm và một phụ âm: gấp đôi phụ âm cuối rồi sau đó mới thêm –er hoặc –est (thin – thinner – the thinnest)
  • Một số tính từ có 2 âm tiết tận cùng là (-y, -ow,-le, -er, -et) khi sử dụng ở so sánh hơn dùng như tính từ ngắn:
Ex: Lovely   →  lovelier Heavy   →  heavier Clever   →  cleverer Happy  →  happier

Lưu ý các dạng của tính từ, trạng từ trong câu so sánh

Trong tiếng Anh, dạng so sánh chỉ có ở tính từ và trạng từ. Trong các công thức ở dưới, tính từ được ký hiệu là ADJ, trạng từ được ký hiệu là ADV Tất cả các loại khác đều không có dạng so sánh. Và cũng tùy từng loại tính từ xuất hiện dạng so sánh phù hợp.

Đối với tính từ

Tính từ ngắn  Tính từ dài 
  • Tính từ có một âm tiết

Ex:

short, long, tall, thin, fast, big, small, nice, hot,…..

  • Tính từ có 2 âm tiết tận cùng là (-y, -ow,-le, -er, -et)

Ex:

lovely, heavy, gentle, clever, slow, sweet, quiet…..

  • Tính từ có từ 2 âm tiết trở lên
  • Bỏ qua trường hợp từ có 2 âm tiết được gọi là tính từ ngắn

Ex:

perfect, nervous,useful, beautiful, dangerous, intelligent….

Xem thêm Hướng dẫn học bảng chữ cái tiếng Anh chuẩn như người bản ngữ

Đối với trạng từ

Trạng từ  ngắn  Trạng từ dài 
  • Trạng từ có một âm tiết

Ex:

hard, fast, near, far, right, wrong, …

  • Trạng từ có từ 2 âm tiết trở lên

Ex:

quickly, interestingly, tiredly,kindly,carefully,

Đối với tính từ đặc biệt

Những tính từ ngắn kết thúc bằng đuôi -ed vẫn dùng more hoặc most trước tính từ đó trong câu so sánh Ex:
  • Tired – more tired – the most tired
  • Pleased – more pleased – most pleased

Tính từ bất quy tắc: Giống với động từ thì tính từ ta cũng tính từ bất quy tắc. Có một số tính từ đặc biệt, có dạng so sánh hơn và so sánh nhất riêng, không đi theo quy tắc chung của tính từ ngắn hay dài. Cùng điểm qua một số trường hợp hay gặp nhất nhé:

Bad so sánh hơn, so sánh nhất là gì?

bad – worse – worst

Far so sánh hơn, so sánh nhất là gì?

far (place + time) – further – furthest

far (place) – farther – farthest

ADJ So sánh hơn So sánh nhất
good/well better best
bad  worse worst
little (amount) less least
little (size) smaller smallest
much / many more most
far (place + time) further furthest
far (place) farther farthest
late (time) later latest
near (place) nearer nearest
old (people and things) older/elder oldest/eldest

Bảng so sánh hơn và so sánh nhất

Vì những từ trên không có quy tắc nên bạn hãy ghi nhớ nó để tránh những sai lầm đáng tiếc bạn nhé!

 

>>> Xem thêm Cách học từ vựng tiếng Anh siêu tốc

Một số câu so sánh đặc biệt trong tiếng Anh

So sánh hợp lý

Khái niệm:

Khi so sánh hợp lý cần nhớ: Các mục dùng để so sánh phải tương đương nhau như người-người, vật-vật. Bởi vậy mục so sánh hợp lý sẽ là: Sở hữu cách Ex: Incorrect: His drawings are as perfect as his instructor. (Câu này so sánh các bức tranh với người chỉ dẫn) Correct: His drawings are as perfect as his instructor’s. (instructor’s = instructor’s drawings)

So sánh bội số

so sánh gấp đôi so sánh bội số trong tiếng anh

 

Khái niệm:

So sánh bội số là so sánh: bằng nửa (half), gấp đôi (twice), gấp ba (three times),…

Cấu trúc:

S + V + multiple numbers * + as + much/many/adj/adv + (N) + as + N/pronoun. Trong đó: multiple numbers * là những số như half/ twice/ 3,4,5…times; phân số; phần trăm. Khi nói gấp bao nhiêu lần, ta dùng cấu trúc:
  • twice as … as
  • three times (ba lần) as … as
  • four times (4 lần) as…as
Ex:
  • This laptop costs four times as much as the other one. (Chiếc laptop này có giá gấp 4 lần cái khác)
  • Their house is about three times as big as ours is. (Nhà họ to gấp ba nhà chúng tôi).
  • Mary types twice as fast as I do. (Cô ấy đánh máy nhanh gấp hai lần tôi đánh máy.)
Lưu ý: Không được sử dụng so sánh hơn kém mà sử dụng so sánh bằng, khi so sánh phải xác định danh từ là đếm được hay không đếm được, vì đằng trước chúng có many/ much.

So sánh kép

Khái niệm: So sánh kép là dạng cấu trúc câu dùng để nói về việc một người hay sự vật có sự thay đổi. điều này dẫn đến một tác động song song tới người hay vật khác.

Xem thêm Cấu trúc BY THE TIME – Định nghĩa, cách sử dụng và bài tập có đáp án

Có 2 dạng so sánh kép thông dụng:

 

Tính từ ngắn Tính từ dài
Càng….càng

the + short adj. / adv.- er + S + V, the + short adj. / adv. – er + S + V.

Ex:

  • The bigger they are, the faster they fall. (Chúng càng to bao nhiêu thì càng rơi nhanh bấy nhiêu)

the more + long adj. / adv. + S + V, the more + long adj. / adv.  + S + V

Ex:

  • The more I look into your eyes, the more I love you. (Càng nhìn vào mắt em, anh càng yêu em hơn)              
Càng ngày ….càng

short adj- er and short adj- er

Ex:

  • Because he was afraid, he walked faster and faster. (Bởi vì anh ta sợ hãi, anh ta đi nhanh hơn và nhanh hơn.)

more and more + long adj

Ex: 

  • The tests are more and more difficult. (Các bài kiểm tra ngày càng khó khăn hơn.)                                        

so sánh kép và cấu trúc the more

>>> Xem thêm Cấu trúc When và While

Áp dụng làm bài tập về so sánh hơn và so sánh nhất trong tiếng Anh

bài tập câu so sánh trong tiếng anh

Bài tập 1. bài tập so sánh chọn dạng đúng

1. My house is ……. hers. A. cheap than        B. cheaper       C. more cheap than              D. cheaper than 2. Sarah is ……………………..at chemistry than Susan. A. good        B. well         C. better         D. best 3. No one in my class is ……………………..beautiful……………………..her. A. as/as         B. more/as         C. as/than         D. the/more 4. This film is ……………………..interesting than that film. A. the most         B. less         C. as         D. so 5. He works ……………………..we do. A. harder         B. as hard as         C. more harder         D. so hard as 6. I ran ……………………. than Tom. A. more fast         B. faster         C. fast         D. the fastest 7. Ann is 18 years old. Sue is 20 years old. Ann is ……………………..Sue. A. older than         B. younger than         C. older         D. younger 8. Apples are usually ……………………..oranges. A. cheap than         B. more cheap         C. the cheapest         D. cheaper than 9. She cooked ……………………..than you. A. well         B. more good         C. better         D. more well 10. Summer is………………..season of the year. A. hot        B. more hot      C. hotter         D. the most hot

Đáp án:

1. B 2. C 3. A 4. A 5. B 6. B 7. B 8. D 9. C 10. D

Bài tập 2. bài tập so sánh nhất – điền từ sử dụng cấu trúc câu so sánh

    1. Who is the ………….. (tall) person in your family?
    2. My mum is the ………….. (good) cook in the world.
    3. Saigon is the…………..(big) month of the year in my country.
    4. Cutting down trees could be considered to be one of …………..(dangerous) reason leading to pollution.
    5. Goods are going to be………….. (expensive) during Tet holiday.
    6. Where are the…………..(nice) beaches in your country?
    7. I bought the TV with the………….. (reasonable) price ever.
    8. Who is the most famous…………..(famous) singer in your country?
    9. The Internet is one of (important)________________inventions that changes humans’ life.
    10. He was a (creative) _______ student in the class.

Đáp án

    1. tallest
    2. the best
    3. the biggest city
    4. the most dangerous
    5. more expensive
    6. the nicest
    7. the most reasonable
    8. the most famous
    9. the most important
    10. creative
Hy vọng qua bài viết này, các bạn đã có thể nắm rõ câu so sánh trong tiếng anh cũng như sử dụng chúng thành thạo hơn. Hãy tham khảo thêm những kiến thức ngữ pháp khác của Fash English.

Từ khóa » Câu So Sánh Trong Tiếng Việt