Cấu Trúc Bài Thi FCE Mới Nhất Từ Cambridge Và Tips ... - Anh Ngữ Etest

Hiện nay có rất nhiều chứng chỉ đánh giá trình độ sử dụng tiếng anh và phục vụ cho từng mục đích khác nhau. FCE là một trong số đó, vậy FCE là gì, có khác gì với những chứng chỉ khác? Cấu trúc bài thi FCE ra sao? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

cấu trúc bài thi fce
Cấu trúc bài thi FCE
  1. 1. Tìm hiểu về chứng chỉ Cambridge FCE
    1. 1.1 Chứng chỉ FCE (B2 First) là gì?
    2. 1.2 Ai nên tham dự kỳ thi FCE?
  2. 2. Cấu trúc bài thi FCE chuẩn từ Cambridge
  3. 3. Bài thi FCE có các phần chính nào?
    1. 3.1 Kỹ năng Đọc và sử dụng tiếng Anh (Reading và Use Of English)
    2. 3.2 Kỹ năng Writing (Viết)
    3. 2.3 Kỹ năng Listening (Nghe)
    4. 3.4 Kỹ năng Speaking (Nói)
  4. 4. Cách chấm điểm và thang điểm kỳ thi FCE
  5. 5. Tham khảo tài liệu ôn thi FCE (B2 First) từ Cambridge
  6. 6. Những mẹo giúp đạt điểm cao bài thi FCE
    1. 6.1 Nâng cao vốn từ vựng
    2. 6.2 Sử dụng thành thạo ngữ pháp
    3. 6.3 Rèn luyện ngữ âm
    4. 6.4 Những lời khuyên bổ ích khác
  7. 7. Những câu hỏi thường gặp
    1. 7.1 Tại sao nên lấy chứng chỉ FCE?
    2. 7.2 Chứng chỉ FCE có gì khác so với chứng chỉ khác?
    3. 7.3 Nên ôn luyện FCE ở đâu uy tín? 

1. Tìm hiểu về chứng chỉ Cambridge FCE

1.1 Chứng chỉ FCE (B2 First) là gì?

FCE (First Certificate in English) là chứng chỉ tiếng Anh được cấp bởi Cambridge Assessment English. FCE tương đương với trình độ Trung cấp (B2) trên khung CEFR và IELTS 5.5 – 6.5.

1.2 Ai nên tham dự kỳ thi FCE?

  • FCE là chứng chỉ dành cho thí sinh ở bậc Trung cấp. Sở hữu FCE cho thấy người học có đủ khả năng giao tiếp thực tế trong nhiều tình huống học tập và làm việc, ngoài ra còn có thể đọc hiểu cơ bản các tài liệu tiếng Anh.
  • FCE có giá trị vĩnh viễn, phù hợp cho những ai mong muốn có một chứng chỉ tiếng Anh nhưng không muốn thi đi thi lại nhiều lần.
  • Chứng chỉ FCE được công nhận trên toàn thế giới vì vậy những ai muốn đi du học hay làm việc tại nước ngoài cũng nên lựa chọn FCE để thi.

2. Cấu trúc bài thi FCE chuẩn từ Cambridge

Cấu trúc bài thi FCE gồm 4 phần chính: Reading and Use of English, Speaking, Writing và Listening.

Bài thi Nội dung Thời lượng Phần trăm điểm
Reading and Use of English 7 phần

52 câu hỏi

75 phút 40%
Writing 2 phần 80 phút 20%
Listening 4 phần

30 câu hỏi

40 phút 20%
Speaking 4 phần 14 phút 20%

3. Bài thi FCE có các phần chính nào?

Biết được yêu cầu của từng phần thi sẽ giúp bạn có được sự chuẩn bị tốt hơn cho kì thi của mình. Hãy cùng tìm hiểu xem chi tiết các phần chính trong bài thi FCE bao gồm những gì.

3.1 Kỹ năng Đọc và sử dụng tiếng Anh (Reading và Use Of English)

Phần Nhiệm vụ Dạng câu hỏi Số câu hỏi
1 Đọc đoạn văn mẫu và điền đáp án đúng vào ô trống Trong phần này, thí sinh sẽ đọc một đoạn văn trong đó có 8 chỗ trống, bạn phải chọn từ cần điền vào chỗ trống trong 4 lựa chọn A, B,C,D có sẵn. 8
2 Đọc đoạn văn và điền từ thích hợp vào chỗ trống – Không cho trước từ Trong phần này, thí sinh sẽ đọc một đoạn văn trong đó có 8 chỗ trống. Bạn phải điền một từ phù hợp vào mỗi chỗ trống đó. 8
3 Chia và điền từ thích hợp vào chỗ trống Trong phần này, thí sinh sẽ đọc một đoạn văn, có 8 chỗ trống, bạn phải sử dụng những từ đã cho, chia dạng của từ và điền vào chỗ trống sao cho phù hợp.

Phần này kiểm tra cách mà bạn sử dụng từ ngữ trong tiếng anh, bao gồm prefixes và suffixes, và spelling rules.

8
4 Viết lại câu với nghĩa không đổi theo yêu cầu của đề bài. Phần này yêu cầu thí sinh viết lại câu mà vẫn giữ nguyên nghĩa của câu ban đầu, đề bài đưa ra một câu hoàn chỉnh và theo sau là một câu không hoàn chỉnh, sau đó viết lại sao cho nó có nghĩa giống với câu 1 với điều kiện sử dụng từ đã cho sẵn. Phần này kiểm tra bạn cả từ vựng và ngữ pháp. 6
5 Đọc đoạn văn và chọn đáp án đúng Trong phần này là bài đọc gồm 6 câu hỏi trắc nghiệm, thí sinh đọc hiểu đoạn văn và lựa chọn đáp án đúng A,B,C hoặc D. 6
6 Đọc đoạn văn và chọn đáp án đúng Trong phần này thí sinh cần chọn một trong các phương án A, B, C, D, E, F để điền vào chỗ trống của đoạn văn sao cho phù hợp nhất. 6
7 Nối các thông tin được cho với đoạn văn phù hợp Phần 7 thuộc dạng Multiple Matching, tìm câu trả lời có sẵn là thuộc đoạn văn nào. 10

3.2 Kỹ năng Writing (Viết)

Phần Nhiệm vụ Dạng câu hỏi
1 Viết bài luận (essay) Đề bài cho trước về 01 chủ đề và 02 ý đưa ra liên quan đến chủ đề đó. Thí sinh cần viết 01 bài tiểu luận ngắn (essay) về chủ đề đó và sử dụng những ý đã được nêu. Bên cạnh đó, thí sinh cần nghĩ ra một ý khác để bổ sung cho bài viết của mình. Chủ đề sẽ là những vấn đề chung trong xã hội – không đòi hỏi kiến thức chuyên sâu. Bài viết dài khoảng 140–190 từ.
2 Chọn 1 trong các loại article, letter/ email, report, review Thí sinh được lựa chọn viết trả lời 1 trong 4 câu hỏi theo các dạng thức như: bài báo, email/bức thư, báo cáo hoặc bài bình luận, bài tiểu luận… Thí sinh được cho các gợi ý về hoàn cảnh, mục đích, câu chủ đề cũng như đối tượng hướng đến. Bài viết dài khoảng 140–190 từ.

2.3 Kỹ năng Listening (Nghe)

Phần Nhiệm vụ Dạng câu hỏi Số câu hỏi
1 Nghe đoạn hội thoại và chọn đáp án đúng Chọn một hình ảnh/thông tin chính xác trong 3 đáp án A, B, C. 8
2 Nghe và điền vào chỗ trống Thí sinh nghe một một bản tin, bài nói chuyện,…và điền vào các chỗ trống trong bài cho sẵn. 10
3 Nghe các bài nghe ngắn và chọn đáp án đúng Nghe 5 đoạn hội thoại ngắn và chọn 5 đáp án đúng từ danh sách 8 đáp án tương ứng với các bài nghe. 5
4 Lựa chọn đáp án đúng dựa vào bài nghe dài Thí sinh nghe một bản tin/ bài nói chuyện/ phỏng vấn… rồi chọn đáp án đúng trong 3 đáp án A, B, C ở mỗi câu.

3.4 Kỹ năng Speaking (Nói)

Phần Nhiệm vụ Dạng câu hỏi
1 Phần giới thiệu Bạn giới thiệu về bản thân sau đó giám khảo sẽ đặt một số câu hỏi về: sở thích, học vấn, sự nghiệp…
2 Phần thi cá nhân Các bạn được cung cấp 2 bức hình, một bạn sẽ tả và so sánh hai bức tranh, trả lời câu hỏi cho sẵn. Bạn còn lại sẽ trả lời câu hỏi riêng của giám khảo liên quan đến bức tranh. Mỗi thí sinh trình bày trong 1 phút.
3 Phần tương tác với bạn cùng thi Thảo luận với bạn cùng thi để trả lời câu hỏi cho sẵn từ giám khảo.
4 Phần thảo luận Trả lời một số câu hỏi liên quan đến phần 3, sau đó 2 thí sinh sẽ thảo luận về chủ đề đó.

4. Cách chấm điểm và thang điểm kỳ thi FCE

Trường Đại học Cambridge tính thang điểm cho kỳ thi FCE như sau. Để nhận được chứng chỉ B2 thí sinh phải đạt được kết quả từ 140 – 190. Cụ thể:

  • Từ 180 -190: đạt, xếp loại xuất sắc, vượt cấp, nhận chứng chỉ C1
  • 173 -179: đạt, xếp loại giỏi, nhận chứng chỉ B2
  • 160 -172: đạt, nhận chứng chỉ B2
  • 140 -159: không đạt B2, nhận chứng chỉ B1
bài thi fce
Thang điểm FCE tương ứng qua mỗi phần thi
cấu trúc bài thi fce chi tiết
Quy đổi điểm FCE qua CEFR level

5. Tham khảo tài liệu ôn thi FCE (B2 First) từ Cambridge

Để nắm được từng dạng bài trong cấu trúc bài thi FCE thì bạn cần phải có những nguồn tài liệu luyện thi hiệu quả. Dưới đây là top 6 cuốn sách gối đầu của các thí sinh muốn đạt được điểm cao trong kỳ thi chính thức.

Tên sách Nội dung chính
Objective First Được thiết kế 2 phần gồm tổng hợp kiến thức và bài thi thực tế
Cambridge English First 1 Sách cung cấp 4 đề thi sát với đề thi thật, phù hợp làm trước ngày thi.
First Trainer Cung cấp 6 đề kiểm tra thực tế cùng các mẹo làm bài thi
Direct to FCE Cung cấp chủ điểm từ vựng ngữ pháp thường xuất hiện trong bài thi FCE
Ready for FCE Workbook Hệ thống kiến thức về từ vựng, collocations và phrasal verbs qua 14 units
Good First Cung cấp bộ từ vựng và ngữ pháp giúp thí sinh tiếp cận với đề thi FCE. Phù hợp với người mới bắt đầu.
cấu trúc bài thi fce mới nhất
Top 6 cuốn sách luyện thi FCE

6. Những mẹo giúp đạt điểm cao bài thi FCE

Khi đã nắm được cấu trúc bài thi FCE cũng như các tài liệu ôn luyện thì bạn cũng cần biết một số mẹo ôn tập để tiếp thu kiến thức một cách khoa học hơn.

cấu trúc bài thi cambridge fce
Những mẹo giúp đạt điểm cao cho kỳ thi FCE

6.1 Nâng cao vốn từ vựng

Tích luỹ vốn từ vựng là điều kiện tiên quyết khi bạn bắt đầu học bất cứ một ngôn ngữ nào. Sở hữu từ vựng càng nhiều thì quá trình học sẽ càng dễ vì bạn có thể đọc hiểu sơ bộ (đặc biệt là trong phần thi Reading) hay nói lên ý kiến của mình mà chưa cần thành thạo ngữ pháp.

6.2 Sử dụng thành thạo ngữ pháp

Ngữ pháp là cầu nối giúp bạn truyền đạt thông tin đến người khác một cách chính xác và đầy đủ ý nghĩa nhất. Ví dụ như một từ vựng trong những ngữ cảnh khác nhau sẽ có ý nghĩa khác nhau, việc vận dụng từ vựng vào đúng cấu trúc ngữ pháp sẽ làm cho quá trình giao tiếp của bạn trở nên dễ dàng hơn.

6.3 Rèn luyện ngữ âm

Speaking và Listening là hai phần thi yêu cầu kỹ năng ngữ âm tốt đơn giản vì giám khảo không thể nào hiểu bạn nói gì nếu bạn phát âm sai và dĩ nhiên là khi phát âm không chuẩn thì bạn cũng không thể nào nghe đúng được.

Lưu ý rằng, rèn luyện ngữ âm đúng ngay khi vừa mới bắt đầu tiếp xúc với một ngôn ngữ là điều hết sức quan trọng, phát âm sai trong một thời gian dài sẽ hình thành thói quen rất khó chỉnh sửa và mất nhiều thời gian.

6.4 Những lời khuyên bổ ích khác

Ngoài việc luyện thành thạo 3 yếu tố từ vựng, ngữ pháp, ngữ âm thì dưới đây là một số lời khuyên bổ ích khác giúp bạn có thể chuẩn bị tinh thần thật tốt trước khi tham gia kỳ thi:

  • Làm bài thi FCE test trình độ ngay khi bắt đầu để xác định thời gian và tài liệu luyện thi phù hợp.
  • Học mẹo là không sai nhưng nên nhớ rằng nền tảng kiến thức vững chắc giúp bạn đạt được mục tiêu cao hơn.
  • Lên kế hoạch rõ ràng để theo dõi bản thân.
  • Đặt mục tiêu phù hợp với năng lực tránh trường hợp bị nản.
  • Học hết một tài liệu rồi mới tìm tới tài liệu khác.
  • Lời khuyên cuối cùng cũng là lời khuyên quan trọng nhất: Luyện tập hằng ngày

7. Những câu hỏi thường gặp

Dưới đây là một số câu hỏi thường gặp của những bạn mới tìm hiểu hoặc bắt đầu ôn thi FCE. Anh Ngữ Du Học ETEST đưa ra một số câu trả lời gợi ý dưới đây để các bạn cùng tham khảo.

7.1 Tại sao nên lấy chứng chỉ FCE?

  • Khẳng định khả năng sử dụng tiếng anh

Sở hữu chứng chỉ FCE là lúc mà bạn có đủ khả năng hiểu và giao tiếp tiếng Anh trong bất kỳ môi trường học tập và làm việc nào.

  • Thời hạn chứng chỉ vĩnh viễn

Không giống như các loại chứng chỉ khác thường chỉ có thời hạn trong vòng 2 năm, FCE cung cấp cho bạn một chứng chỉ có giá trị sử dụng vĩnh viễn, điều này giúp tiết kiệm thời gian và chi phí cho rất nhiều thí sinh.

  • Có thể quy đổi sang các chứng chỉ khác tương đương

Các chứng chỉ mà FCE có thể quy đổi là IELTS 5.5 – 6.5, TOEIC 600 – 700+ và đạt bằng B2 dựa trên Khung năng lực Ngoại ngữ của cộng đồng chung Châu Âu (CEFR).

  • Có giá trị sử dụng trên toàn cầu

FCE được các trường đại học và doanh nghiệp công nhận, lấy làm tiêu chuẩn xét tuyển, rất phù hợp cho người đi làm hoặc du học nước ngoài.

7.2 Chứng chỉ FCE có gì khác so với chứng chỉ khác?

FCE đánh giá 5 kỹ năng bao gồm Reading and Use of English, Speaking, Writing và Listening. Đặc biệt chứng chỉ FCE có giá trị vĩnh viễn, không phải thi đi thi lại nhiều lần.

cấu trúc đề thi b2 tiếng anh
Chứng chỉ FCE

7.3 Nên ôn luyện FCE ở đâu uy tín? 

Tại Việt Nam mức chi phí phải bỏ ra để dự thi FCE là khoảng 4.000.000 đồng, đây là một số tiền không hề nhỏ. Vì thế bạn hãy tìm kiếm cho mình một nơi ôn luyện uy tín thể dạy bạn những kiến thức bổ ích nhất để không phải thi đi thi lại nhiều lần.

cấu trúc bài thi fce cambridge
Nên ôn luyện FCE ở đâu?

Trung Tâm Anh Ngữ Du Học ETEST với kinh nghiệm luyện thi nhiều loại chứng chỉ tiếng Anh được công nhận trên thế giới đảm bảo sẽ là nơi lý tưởng giúp bạn ôn luyện FCE. Khoá học IELTS Juniors của trung tâm được thiết kế bám sát khung đánh giá năng lực tiếng Anh của Cambridge, học sinh tự tin tham gia kỳ thi KET, PET, FCE và IELTS. Trung tâm cung cấp lộ trình cá nhân hóa cho mỗi học viên, học viên sẽ được làm bài test đầu vào để xác định mức kiến thức để được cung cấp tài liệu luyện thi phù hợp.

Trên đây là toàn bộ thông tin về tài liệu ôn luyện và cấu trúc bài thi FCE mà Anh Ngữ Du Học ETEST tổng hợp được. Mong rằng bài viết sẽ cung cấp những thông tin bổ ích cho quý phụ huynh và các bạn.

Từ khóa » Bài Thi Fce