Cấu Trúc Because Và Because Of, Cách Dùng Cơ Bản

Cấu trúc Because và Because of, cách dùng cơ bản

Because và Because of là 2 cụm từ được sử dụng rất thường xuyên và phổ biến trong tiếng Anh. Vậy thì để nắm rõ cấu trúc because và because of, cách sử dụng cũng như cách phân biệt giữa chúng, xin mời bạn cùng đọc bài bên dưới nhé.

Cấu trúc cách dùng because và because of

Cấu trúc cách dùng because và because of

Nội dung bài viết

  • 1 Cấu trúc cách dùng Because và Because of
    • 1.1 Because và Because of là gì
    • 1.2 Because
    • 1.3 Because of
    • 1.4 Cách chuyển đổi Because – Because of
    • 1.5 Bài tập
    • 1.6 Đáp án

Cấu trúc cách dùng Because và Because of

Because và Because of là gì

Because và Because of đều có nghĩa là bởi vì, được sử dụng trong mệnh đề nguyên nhân – kết quả. Tuy nhiên 2 từ này có cách sử dụng khác nhau.

Because

Because là một từ nối và được thể hiện bằng cấu trúc S + V

  • Cấu trúc

BECAUSE+ S +V+O

Ex: I will not go to school because it’s raining.

=> Tôi sẽ không đi học bởi vì trời đang mưa

(nguyên nhân: trời đang mưa => kết quả: không đi học)

You didn’t pass the exam because you hadn’t study hard.

Because of

Because of là một giới từ và nó được thể hiện dưới dạng Ving hoặc cụm danh từ (Noun Phrase)

  • Cấu trúc

BECAUSE OF+N/Noun Phrase /V-ing

Ex:She moved to London because of her job

=> Cô ấy đã di chuyển đến Luân Đôn bởi vì công việc.

We can’t go home because of the rain.

=> Chúng tôi không thể về nhà được bởi vì trời mưa.

Xem thêm >>>Cấu trúc BECAUSE OF và BECAUSE cách dùng và chuyển đổi

Cách chuyển đổi Because – Because of

Chúng ta nhớ rằng sau Because là một mệnh đề và sau Because of sẽ là danh từ hoặc cụm danh từ. Tuy nhiên trong một số trường hợp để rút gọn câu và giảm đi sự rắc rối của câu chúng ta cần chuyển đổi Because sang Because of.

Lưu ý rằng nếu sau Because có to be hoặc there thì hãy bỏ nó đi, sau đó tiếp tục xét các trường hợp:

TH1: Hai chủ ngữ giống nhau

  • Bỏ chủ ngữ ở mệnh đề Because
  • Thêm ing vào động từ

Ex: Because Nam is tall, he can reach the book on the shelf.

=> Because of being tall, Nam can reach the book on the shelf.

(Ở đây hai chủ ngữ Nam và he cùng chỉ một người nên ta lược bỏ đi chủ ngữ ở mệnh đề Because chuyển sang Because of, sau Because of là một danh từ hay một cụm danh từ, cụm động từ, chúng ta thêm ing vào động từ be

–> Being)

TH2: Tân ngữ trong mệnh đề chứa Because là một danh từ

  • Bỏ đi chủ ngữ
  • Sử dụng danh từ

Ex: Because there was a wind, we are glad

=> Because of the wind, we are glad. – Sau khi bỏ “there”, bỏ “to be” (was) chỉ còn lại danh từ chúng ta chuyển đổi theo công thức.

TH3:Tân ngữ có tính từ đứng trước danh từ

  • Đưa tính từ lên trước danh từ
  • Bỏ đi các phần không cần thiết

Ex: Because the wind is strong, she is scare.

=> Because of the strong wind, she is scare. ( Tính từ Strong bổ nghĩa cho wind, chúng ta đưa strong lên trước wind để tạo nên cụm danh tính) TH4: Một tính từ

  • Đổi tính từ thành danh từ

Ex: Because it is sunny, the sky is nice.

=> Because of the sun, the sky is nice.

TH5: Cách chuyển về dạng sở hữu

  • Dùng danh từ dạng sở hữu

Ex: Because I was sad, I don’t want to have dinner.

=> Because of my sadness, I don’t want to have dinner. Because he acted badly, I don’t like him.

=> Because of his bad action,I don’t like him. (trạng từ đổi thành tính từ)

  • Chúng ta chuyển về dạng sở hữu tương ứng với chủ ngữ của bài
  • Có thể chuyển về dạng danh tính hoặc đổi trạng từ thành tính từ đứng trước danh từ.

TH6: Đây là cách làm đúng cho đa số trường hợp

Cách này là cách làm chỉ sử dụng khi chúng ta không thể chuyển đổi được bằng các cách trên và đúng cho đa số các trường hợp. Tuy nhiên chúng tôi không khuyến khích vì khi làm bài bạn vẫn đạt điểm nhưng sẽ không được đánh giá cao.

  • Chúng ta dùng cụm “the fact that ” đặt trước mệnh đề muốn chuyển

Ex: Because he is tall, he can reach the book on the shelf.

=> Because of the fact that he is tall, he can reach the book on the shelf.

=> ĐỪNG QUÊN TÌM HIỂU: cách dùng Because of và Despite

Bài tập

I. Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi

1.Viet can’t drive because of his blindness.

2. Salim didn’t go to work yesterday because she was sick.

3. Because I worked hard, I succeeded in my test.

4. My sister couldn’t do the exam because it was very difficult.

5. They arrived so late because of the bad traffic.

II. Chọn đáp án đúng nhất

1. I miss Lan so much ____________ we didn’t see her for a long time. (because/because of)

2. ____________ the weather was so cold, they stayed home. (because/because of)

3. I was late for the important meeting _______________ the heavily traffic. (because/because of)

4. My grandfather retired in 2010 ___________ his health was ill. (because/because of)

5. Tony had to stay in hospital ___________ his broken leg. (because/because of)

Đáp án

I. Viết lại câu nghĩa không đổi.

1.Viet can’t drive because of his blindness.

➔ Viet can’t drive because he is blind.

2. Salim didn’t go to work yesterday because she was sick.

➔ Salim didn’t go to work yesterday because of her sickness.

3. Because I worked hard, I succeeded in my test.

➔ Because of my hard – working, I succeeded in my test.

4. My sister couldn’t do the exam because it was very difficult.

➔ My sister couldn’t do the exam because of difficulty.

5. They arrived so late because of the bad traffic.

➔ They arrived so late because the traffic was bad.

II. Chọn đáp án đúng

1. because vì sau đó là 1 mệnh đề S + V

2. Because vì sau đó là 1 mệnh đề S + V

3. because of vì sau đó là 1 cụm danh từ

4. because vì sau đó là 1 mệnh đề S + V

5. because of vì sau đó là 1 cụm danh từ

Chúng ta vừa tìm hiểu xong kiến thức ngữ pháp tiếng anh về cấu trúc Because và Because of. Cách sử dụng cũng như cách chuyển đổi giữa Because và Because of. Chúc bạn học tập thật tốt và làm bài tập đạt điểm cao.

Ngữ Pháp -
  • Cách dùng there is there are cơ bản trong Tiếng Anh cần biết

  • Hướng dẫn cách dùng giới từ chỉ thời gian và nơi chốn (in, at, on)

  • Giới từ chỉ vị trí và cách sử dụng trong Tiếng Anh

  • Cấu trúc, cách dùng since và for trong Tiếng Anh căn bản

  • Cấu trúc Would you like, cách dùng cách trả lời khi được hỏi

  • Cách dùng was và were trong Tiếng Anh

  • Công thức thì quá khứ đơn, dấu hiệu nhận biết thường gặp

Từ khóa » Công Thức Của Because