Cấu Trúc Dạng So Sánh Hơn Của Bad/good Trong Tiếng Anh

4.7/5 - (66 bình chọn)

Bạn thường nghĩ rằng, câu so sánh hơn trong tiếng Anh chỉ cần thêm “er” hoặc “more” vào trước/sau tính từ/trạng từ là được?Ngữ pháp dạng câu này dễ như bài toán lớp Một? Thực tế có phải như vậy? Hãy đọc thật kỹ bài viết sau đây mà Tiếng Anh Tốt chia sẻ về cấu trúc dạng so sánh hơn của bad/good. Bạn sẽ nhận thấy, điều tưởng chừng như dễ nhất lại không đơn giản như ta nghĩ.

Bạn đã biết gì về so sánh bằng ?

  • So sánh hơn nhất và các điều cần biết trong Tiếng Anh
  • Cấu trúc would rather và những điều cần lưu ý
  • Phân biệt So sánh hơn và so sánh nhất trong Tiếng Anh
  • Các công thức tiếng Anh lớp 9 thi vào 10 cho 2k8 có file PDF
  • Hiểu ngay cấu trúc Prefer trong tiếng Anh chỉ với 5 phút

Tìm hiểu thêm: So sánh kép bạn phải biết nếu muốn đạt điểm cao

Khái niệm và cấu trúc so sánh hơn

Khái niệm

So sánh hơn trong tiếng Anh (Comparative) là dạng câu so sánh giữa 2 đối tượng (chỉ người, vật) với nhau dựa trên 1 hay 1 vài tiêu chí nào đó.

Cấu trúc

Thông thường, cấu trúc dạng câu so sánh hơn được chia làm 2 trường hợp: so sánh hơn tính từ (trạng từ) ngắn và so sánh hơn tính từ (trạng từ) dài.

  • Short Adj/Adv: S + tobe/V + adj/adv + er + than + Noun/Pronoun
  • Long Adj/Adv: S + tobe/V + more + adj/adv + than + Noun/Pronoun

Ex: My father is older than my mother.

(Bố tôi nhiều tuổi hơn mẹ tôi)

Lan is more intelligent than me.

(Lan thông minh hơn tôi)

Xem thêm :Phân biệt So sánh hơn và so sánh nhất

Cấu trúc so sánh hơn của bad/good

Đối với dạng câu so sánh, có một số trường hợp đặc biệt, các tính từ/trạng từ không tuân thủ theo cấu trúc trên. Dưới đây là bảng dạng so sánh của tính từ và trạng từ bất nguyên tắc hay được sử dụng nhất:

Cấu trúc dạng so sánh hơn của bad/good trong tiếng Anh
Bảng so sánh hơn của tính từ bất quy tắc

Ex:

  • Dạng so sánh hơn của bad

The weather is getting worse.

(Thời tiết đang dần trở nên tệ hơn)

  • Dạng so sánh hơn của good

My sister sings better than me.

(Chị gái tôi hát hay hơn tôi)

Lưu ý: Worse/better là cũng là dạng so sánh hơn của 2 trạng từ badly/well.

Dựa vào bảng trên bạn cũng đã biết so sánh nhất của bad là gì đó nhaaa.

Ngoài ra nhiều bạn cũng hỏi mình là ” so sánh hơn của far, clever, generous,quite, hot…” thì câu trả lời là so sánh hơn của far là “further/farther” . Tính từ Clever có 2 âm tiết vừa là tính từ ngắn vừa là tính từ dài nên ở dạng clever so sánh hơn là “cleverer/more clever”.  Tương tự với clever, dạng so sánh hơn của quite “quieter/more quiet” . Tính từ hot và generous lần lượt là hotter và more generous.

Bài tập về so sánh hơn

  1. Lan is………. (intelligent) than Doan.
  2. This pants is……. (cheap) than that pants.
  3. China is ……(large) than Japan.
  4. Summer is……(hot) than winnter.
  5. My father is ……(generous) than my mother
  6. Huy is……(clever) than Thai.
  7. The countryside is……(quiet) than the city.
  8. The car moved……( far) down the road.
  9. My heath is getting…….(good).
  10. The elephants are….(big) than the lions.
  11. Son Tung MTP is…….(famous) than Jack 97.
  12. This comics are…..( fun ) than that comics.
  13. The lesson on passive is……(difficult) than the lesson on comparative sentences.
  14. Question A is…..(easy) than Question C.
  15. My picture is ……… (colorful) than Lan’s picture.
  16. Math-related subjects are ……………… (interesting) than literary classes.
  17. My current house is…………… (comfortable) than the one, I rented 3 years ago.
  18. The weather this summer is even ………….. (nice) than last summer.
  19. These products in Winmart are ………….. (delicious) than these in the market.
  20. A week in the sea is ……………(memorable) than a week in the moutain.

Đáp án

  1. more intelligent
  2. cheaper
  3. larger
  4. hotter
  5. more generous
  6. cleverer/more clever
  7. quieter/more quiet
  8. further/farther
  9. better
  10. bigger
  11. more famous
  12. more fun
  13. more difficult
  14. easier
  15. more colorful
  16. more interesting
  17. more comfortable
  18. nicer
  19. more delicious
  20. more memorable

Kết thúc bài học

Trên đây là cấu trúc dạng so sánh hơn của bad/good và một số tính từ bất quy tắc khác. Đây là những từ được sử dụng nhiều nhất trong các bài thi từ nhỏ đến lớn. Các bạn hãy cố gắng học thuộc nhé! Tiếng Anh Tốt chúc bạn thành công!

Follow Fanpage của Tiếng Anh Tốt để cập nhật thêm nhiều kiến thức về tiếng Anh nhé!

Từ khóa » Good Bất Quy Tắc