Cấu Trúc Expect Trong Tiếng Anh - Cách Dùng Và Bài Tập Có đáp án

Bạn đã nhiều lần bắt gặp cấu trúc Expect trong các bài thi tiếng Anh hay trong giao tiếp hằng ngày nhưng vẫn chưa nắm rõ nó, bạn đang cần một bài viết để giải đáp hết thắc mắc đó. Biết được điều đó, hôm nay Isinhvien sẽ trình bày chi tiết về Cấu trúc Expect trong tiếng Anh – Cách dùng và bài tập có đáp án để bạn đọc có thể nắm vững kiến thức này nhé!

Cấu trúc Expect trong tiếng Anh - Cách dùng và bài tập có đáp án
Cấu trúc và cách dùng Expect trong tiếng Anh

1. Expect là gì?

Expect /iks’pekt/trong tiếng Anh nếu đứng riêng lẽ thì nó là một ngoại động từ có nghĩa là mong chờ, chờ đợi, ngóng chờ, trông mong. Cũng chính vì nó là một ngoại động từ nên nó có thể đi kèm với các tân ngữ.

Ví dụ:

  • People all over the world expect the vaccine for Covid-19 to be produced successfully. (Tất cả mọi người trên thế giới trông đợi vắc-xin cho Covid-19 sẽ được sản xuất thành công)
  • My family is expecting to move into our new house. (Gia đình tôi đang mong đợi chuyển vào nhà mới.)
  • She expects to have dinner with me this weekend. (Cô ấy dự kiến ​​sẽ ăn tối với tôi vào cuối tuần này.)

2. Cấu trúc Expect trong tiếng Anh

Expect có thể kết hợp với nhiều thành phần để tạo ra các cấu trúc khác nhau nhưng có 4 cấu trúc thường gặp nhất trong học tập cũng như trong giao tiếp hằng ngày sau:

  • Expect đi kèm với động từ nguyên mẫu có “to”
  • Expect đi kèm với tân ngữ
  • Expect đi kèm với mệnh đề
  • Expect đi kèm với cả tân ngữ và động từ nguyên mẫu có “to”

4 Cấu trúc được thể hiện qua bảng sau:

Cấu trúcCông thứcVí dụ
Expect đi kèm với động từ nguyên mẫu có “to”S + expect(s) + to VWe expect to leave tonight. (Chúng tôi hy vọng tối nay sẽ đi.)Anna and Son expect to have a new job this year. (Anna và Sơn mong đợi sẽ có một công việc mới trong năm nay.)
Expect đi kèm với tân ngữS + expect(s) + OZata expects that new car. (Zata mong đợi chiếc xe mới đó)We are expecting a lot of applicants for this job. (Chúng tôi hy vọng có nhiều ứng viên cho công việc này.)
Expect đi kèm với mệnh đềS + expect(s) + (that) + mệnh đề.We expect that our project gets high result in this contest. (Chúng tôi kỳ vọng rằng dự án của chúng tôi sẽ đạt kết quả cao trong cuộc thi này.)I expect that my classmates can join my birthday party. (Tôi hi vọng rằng bạn cùng lớp tôi có thể tham dự tiệc sinh nhật của tôi.)
Expect đi kèm với cả tân ngữ và động từ nguyên mẫu có “to”S + expect(s) + O + to VWe expect her to take care of our pets when we travel to Hoi An city next week. (Chúng tôi hy vọng cô ấy sẽ chăm sóc thú cưng của chúng tôi khi chúng tôi đi du lịch đến thành phố Hội An vào tuần tới.)My little kids expect their grandparents to come every weekend. (Những đứa trẻ của tôi hi vọng ông bà chúng tới vào mỗi cuối tuần.)
4 cấu trúc Expect thường gặp trong tiếng Anh

Trong đó:

  • S là chủ ngữ
  • O là tân ngữ
  • V là động từ
Cấu trúc Expect trong tiếng Anh
Cấu trúc Expect trong tiếng Anh

3. Cách dùng Expect

Cấu trúc Expect có các cách dùng khác nhau tùy theo mỗi trường hợp cụ thể, dưới đây là 4 cách dùng thường gặp nhất:

  • Dùng để diễn tả niềm hy vọng, sự mong đợi một điều gì do sẽ xảy ra hoặc sẽ đến
  • Được sử dụng với nghĩa tương tự như “think” (nghĩ) hoặc “suppose” (giả sử), thể hiện là người nói nghĩ điều này xảy ra hoặc nên xảy ra.
  • Khi chúng ta mong đợi rằng điều gì đó sẽ không xảy ra hoặc không đúng, thì cấu trúc expect thường được sử dụng ở dạng phủ định với trợ động từ
  • Dùng để nghĩ rằng ai đó nên cư xử theo một cách cụ thể hoặc làm một việc cụ thể

Ví dụ:

  • The teacher expects all her students will pass college. (Cô giáo hy vọng tất cả học sinh của mình sẽ đậu đại học.)
  • She expects Son to come to the party. (Cô ấy mong Sơn đến dự tiệc.)
  • He expects to become a good doctor. (Anh ấy mong muốn trở thành một bác sĩ giỏi.)
  • I expect to receive the help from you. (Tôi mong nhận được sự giúp đỡ từ bạn.)
  • Huy should have done her homework by now, I expect so. (Huy giờ này chắc phải làm xong bài tập về nhà rồi, tôi nghĩ thế.)
  • Mom and dad are home, I expect that. (Bố mẹ đang ở nhà rồi, tôi nghĩ thế.)
  • Honestly, I don’t expect them to tell the truth. (Thật lòng thì tôi không mong đợi họ sẽ nói sự thật. )

4. Phân biệt Expect với Hope và Look forward to

Cấu trúc Expect với Hope Look forward to tưởng chừng có thể thay thế cho nhau và khó phân biệt vì chúng đều mang ý nghĩa là hy vọng, mong chờ nhưng chúng ta có thể dựa vào cách dùng để phân biệt chúng.

Phân biệt Expect với Hope và Look forward to
Phân biệt Expect với Hope và Look forward to
  • Cấu trúc Expect: dùng để nói về sự việc có thể xảy ra hoặc có nhiều khả năng xảy ra, cho dù bạn có muốn hay không. Cấu trúc này được coi là trung lập về mặt cảm xúc.
  • Hope: Được dùng khi rất mong một điều gì đó sẽ xảy ra mặc dù bạn không chắc nó có xảy ra hay không, expect mang nghĩa trung lập, chỉ là chờ đợi điều gì đó. Nhìn chung, ta dùng hope để nói về một điều tốt đẹp và những lời chúc cho tương lai.
  • Look forward to: ám chỉ việc bạn đang mong đợi một sự kiện trong tương lai với sự háo hức. Chú ý là “Look forward to” chỉ được sử dụng cho các sự kiện thực sự sẽ xảy ra chứ không phải những việc “bể kèo”.

Ví dụ:

  • I hope they don’t arrive the airport late. (Tôi hy vọng họ không đến sân bay muộn.)
  • I hope I will pass the interview. (Tôi hy vọng tôi sẽ vượt qua cuộc phỏng vấn.)
  • I look forward to having my dinner at that restaurant on Sunday. (Tôi mong chờ bữa ăn tối tại nhà hàng đó vào chủ nhật.)
  • I look forward to having a great trip to Hue this summer. (Tôi mong chờ có một chuyến du lịch tuyệt vời tới Huế hè này)
  • The teacher expects all her students will pass college. (Cô giáo hy vọng tất cả học sinh của mình sẽ đậu đại học.)
  • She expects Son to come to the party. (Cô ấy mong Sơn đến dự tiệc.)

5. Bài tập cấu trúc Expect

Cấu trúc Expect trong tiếng Anh có vô vàn cách áp dụng trong nhiều tình huống khác nhau với nhiều kiểu bài tập khác nhau nhưng hôm nay, Isinhvien sẽ chọn lọc 3 bài tập cơ bản cho các bạn thực hành sau khi học lý thuyết ở trên nhé.

bài tập
Bài tập cấu trúc Expect

a) Bài 1: Chọn expect/ hope/ look forward to điền vào chỗ trống sau cho tạo thành câu hợp lí

  1. I _____ they will arrive on time.
  2. My brother doesn’t _____ to go on a holiday this month. He still has to work.
  3. Although I don’t really like their option. I still _______ them to try it.
  4. They ______ so much from me that I am a little bit stressed now.
  5. We _______ to see you this weekend. We will have lots of fun.
  6. Her parents ______ that she does well tomorrow on her exam.
  7. I am __________ to our first meeting.
  8. Daniel is ____ Susie to call him right now.

Đáp án bài 1:

  1. hope
  2. look forward
  3. expect
  4. expect
  5. hope
  6. hope
  7. looking forward
  8. expecting.

b) Bài 2: Viết dạng đúng của động từ và dịch sang tiếng Việt

  1. We are expecting your team ________ (join) this competition.
  2. John is expecting ________ (have) another chance.
  3. I expect that he’ll ________ (wear) that bright blue shirt.
  4. I don’t expect her ________ (pass) the test.
  5. Lisa is expected ________ (be) a good teacher

Đáp án bài 2:

  1. We are expecting your team to join this competition.(Chúng tôi mong đợi bạn tham gia cuộc thi này.)
  2. John is expecting to have another chance.(John đang mong ngóng sẽ có một cơ hội khác.)
  3. I expect that he’ll be wearing/ wear that bright blue shirt.(Tôi nghĩ rằng anh ấy sẽ mặc cái áo xanh sáng.)
  4. I don’t expect her to pass the test.(Tôi không hi vọng cô ấy vượt qua kì thi.)
  5. Lisa is expected to be a good teacher.(Lisa được trông đợi trở thành một giáo viên tốt.)

c) Bài 3: Chọn phương án đúng nhất

1. I ____ she does well tomorrow on her outcome exam.A. expectB. hopeC. look forward toD. wish2. She and her family are ____ a baby.A. expectingB. hopingC. expectD. hope3. I ____ him to arrive at nine o’clock, but he didn’t show up.A. expectedB. hopedC. looked forwardD. waited4. I’m ____ Susie to call any minute now.A. expectingB. hopingC. looking forwardD. waiting5. I ____ to meeting you soon.A. expectB. look forwardC. waitD. hope

Đáp án bài 3:

  1. B
  2. A
  3. A
  4. A
  5. B

Trên đây là toàn bộ bài viết chi tiết về Cấu trúc Expect trong tiếng Anh – Cách dùng và bài tập có đáp án hy vọng sẽ giúp bạn hiểu rõ và sử dụng chúng dễ dàng. Ngoài Cấu trúc Expect thì trong tiếng Anh còn có vô vàn các cấu trúc ngữ pháp và các thì khác, các bạn có thể tham khảo tại Học tiếng Anh cùng Isinhvien. Cùng theo dõi các bài viết sau của Isinhvien để có thêm nhiều kiến thức bổ ích hơn nhé. Thanks!

Từ khóa » Công Thức Expect