Cấu Trúc If Only Trong Tiếng Anh - Cách Dùng Và Bài Tập Có đáp án

Bạn không biết cấu trúc If only nghĩa là gì, cách dùng ra sao hay các dạng bài tập thường gặp với cấu trúc này, bạn muốn có 1 bài viết có thể giải đáp hết tất cả các thắc mắc của bản thân. Biết được điều đó, hôm nay Isinhvien sẽ trình bày chi tiết về Cấu trúc If only trong tiếng Anh – Cách dùng và bài tập có đáp án để bạn đọc có thể nắm vững kiến thức này nhé!

Cấu trúc If only trong tiếng Anh - Cách dùng và bài tập có đáp án
Cấu trúc If only trong tiếng Anh – Cách dùng và bài tập có đáp án

1. If only là gì?

If only trong tiếng Anh có nghĩa là “giá như“, khi đi với một mệnh đề có thể dịch là “Giá như ai làm gì” hoặc “Ước ai làm gì”. Những điều mong ước này có thể dành cho thì hiện tại, tương lai hoặc quá khứ. Ta thường bắt gặp “If only” trong giao tiếp hằng ngày hay trong các bài thi quan trọng như THPT, TOEIC, IELTS, …

Ví dụ:

  • If only I play the guitar as well as you. (Giá như tôi chơi đàn guitar tốt được như bạn.)
  • If only I had studied hard enough to pass the final exam. (Giá như tôi học tập đủ chăm chỉ để vượt qua kì thi cuối.)
  • If only I can help you. (Ước gì tôi có thể giúp đỡ bạn.)
  • If only I brought an umbrella. It is going to rain so heavily. (Giá như là tôi mang ô. Trời chuẩn bị mưa to rồi. )
  • If only someone would buy the car. (Giá như ai đó sẽ mua chiếc xe. )
  • If only Phuong had come to my birthday party last night. (Giá như Phương đã tham gia tiệc sinh nhật tớ tối qua. )
  • If only he knew the truth. (he doesn’t know the truth, but he wishes he did) (Ước gì anh ta biết được sự thật (Anh ta không biết sự thật, người nói đang ước rằng anh ta biết)).

2. Cấu trúc If only trong tiếng Anh

Có các cấu trúc chính sau:

Cấu trúc ở quá khứ: If only + S + had V3/ed (Giá như ai đó (đã) làm gì) Trong đó: S là chủ ngữ V3 là động từ ở dạng phân từ hai

Ví dụ:

  • If only I hadn’t believed his lies. (Giá như tôi đã không tin vào những lời nói dối của anh ta.)
  • If only I had told him the truth. (Giá như tôi nói với anh ấy sự thật.)
  • If only Duc had listened to what I had told him. (He didn’t listen.) (Giá như Đức lắng nghe những gì tôi nói. (Anh ấy đã không nghe))
  • If only I had come there earlier. (Giá mà tôi tới đó sớm hơn chút)
Cấu trúc ở hiện tại: If only + S + V2/ed (Giá như ai đó làm gì) Trong đó: S là chủ ngữ V2 là động từ ở thì quá khứ đơn Lưu ý: Tương tự như câu điều kiện, câu ước wish, động từ to be trong cấu trúc if only được chia là were cho tất cả các ngôi.

Ví dụ:

  • If only you told me earlier. (Giá như bạn nói với tôi sớm hơn.)
  • If only she loved me. (Giá như cô ấy yêu tôi.)
  • If only I were a millionaire, then everyone wouldn’t look down at me. (Nếu tôi là triệu phú, thì mọi người sẽ không khinh thường tôi được)
  • If only my mother were here, she would know what to do. (Nếu mẹ tôi có ở đây, bà ấy sẽ biết phải làm thế nào)
Cấu trúc ở tương lai: If only + S + would/could + V-inf (Giá như ai sẽ làm gì) Trong đó: S là chủ ngữ V-inf là động từ ở dạng nguyên mẫu

Ví dụ:

  • If only I would get that contract. (Giá như tôi đạt được hợp đồng đó.)
  • If only my boss would attend the meeting. (Giá như sếp của tôi tham dự buổi họp.)
  • If only I could be in Hanoi next week. (Giá mà tôi ở thể ở Hà Nội vào tuần tới)
  • If only I would take a trip to visit you tomorrow. (Giá mà tôi có thể đến thăm bạn vào ngày mai)

Cấu trúc If only trong câu ước

Cấu trúc If only giống nghĩa với câu trúc Wish (câu ước) và công thức của hai cấu trúc này cũng giống nhau. Vậy nên ta có thể thay thế câu sử dụng If only bằng câu ước.

Ví dụ:

  • If only I would get that money. = I wish I would get that money (Ước gì tôi đạt được số tiền đó nhỉ.)
  • If only he understood me. = I wish he understood me. (Ước gì anh ta hiểu tôi.)
  • If only Adam had joined my team, he is a good person. = I wish Adam had joined my team, he is a good person. (Tôi ước gì Adam đã gia nhập đội của tôi, anh ấy là một người tốt.)

3. Cách dùng If only trong tiếng Anh

Cấu trúc If only được dùng trong nhiều trường hợp trong tiếng Anh, tuy nhiên dưới đây là cách dùng hay gặp nhất:

Được dùng cho những mong muốn ở quá khứ (mong ước trái ngược với việc hoặc hành động đã xảy ra ở trong quá khứ).

Ví dụ:

  • If only I had not gone to this place. (I went to this place) (Giá như tôi đã không đi tới nơi này.)
  • If only I had studied harder last semester. (Giá như tôi đã chăm học hơn vào ký trước.)
  • If only she were here. (Giá như cô ấy ở đây.)

Được dùng để nói về mong muốn ở hiện tại (mong những điều trái ngược so với hiện tại).

Ví dụ:

  • If only I knew the truth. (I don’t know the truth but I wish I knew.) (Giá như tôi biết được sự thật. )
  • If only he loved me. (Giá như anh ấy yêu tôi.)
  • If only there was something we could do to help. (Giá như có điều gì đó mà chúng tôi có thể giúp.)
Cấu trúc If only trong tiếng Anh - Cách dùng và bài tập có đáp án
Cách dùng If only trong tiếng Anh

Được dùng để diễn đạt về những mong muốn xảy ra ở tương lai

Ví dụ:

  • If only I would get that scholarship. (Giá như tôi đạt được học bổng đó. )
  • If only my brother would attend my wedding. He is doing his military service. (Giá như em trai sẽ tham dự được đám cưới của tôi. Cậu ấy đang thực hiện nghĩa vụ quân sự.)
  • My wife is allergic to animals. If only someone would adopt my dog.(Vợ tôi bị dị dứng với động vật. Giá như ai đó có thể nhận nuôi chú chó của tôi.)

4. Phân biệt If only và Only if trong tiếng Anh

Nhiều bạn vẫn hay nhầm lẫn không biết phân biệt If onlyOnly if trong tiếng Anh nên Isinhvien sẽ giúp bạn phân biệt 2 cụm từ này nhé!

Tiêu chuẩn so sánhIf onlyOnly if
Ý nghĩaGiá nhưChỉ khi
Cách dùng– Được dùng cho những mong muốn ở quá khứ – Được dùng để nói về mong muốn ở hiện tại (mong những điều trái ngược so với hiện tại). – Được dùng để diễn đạt về những mong muốn xảy ra ở tương lai.Được sử dụng ở câu điều kiện cho mục đích nhấn mạnh.
Cấu trúc– If only + S + had V3/ed– If only + S + V2/ed– If only + S + would/could + V-infOnly if S + V, S + V
Ví dụIf only he understood me. (Giá như anh ấy hiểu tôi)Only if you call him, he will join your team. (Chỉ khi bạn gọi anh ta, anh ta sẽ tham gia đội của bạn.)
Phân biệt If only và Only if trong tiếng Anh

5. Các lưu ý khi dùng If only trong tiếng Anh

Ngoài nắm vững cấu trúc và cách dùng If only ở trên thì bạn cũng cần lưu ý một số điều sau để tránh mắc phải các sai lầm đáng tiếc nhé!

Lưu ý: – Luôn luôn phải lùi thì đối với câu có chứa If only. – Tương tự như câu điều kiện, câu ước wish, động từ to be trong cấu trúc if only được chia là were cho tất cả các ngôi. – If only + S + V đã là 1 câu hoàn chỉnh, vì vậy không cần phải lo rằng đọc nó hơi cụt lủn đâu nhé.

6. Bài tập cấu trúc If only có đáp án

Cấu trúc If only trong tiếng Anh có vô vàn cách áp dụng trong nhiều tình huống khác nhau với nhiều kiểu bài tập khác nhau nhưng hôm nay, Isinhvien sẽ chọn lọc 2 bài tập cơ bản cho các bạn thực hành sau khi học lý thuyết ở trên nhé!

a) Bài 1: Viết lại các câu sau dùng cấu trúc If only

  1. I don’t know the answer to your question.……………………………………….…………………………………………
  2. I am not good at Chinese.……………………………………….…………………………………………
  3. You didn’t tell me about that earlier.……………………………………….…………………………………………
  4. I didn’t finish my work last night.……………………………………….…………………………………………
  5. I don’t have enough money to buy this villa.……………………………………….…………………………………………
  6. Today isn’t Sunday.……………………………………….…………………………………………
  7. I think my dad should stop smoking.……………………………………….…………………………………………
  8. I’ve lost my passport.……………………………………….…………………………………………
  9. I don’t live near the city center.……………………………………….…………………………………………
  10. It’s a pity that you can’t understand how I feel about you.……………………………………….…………………………………………

Đáp án bài 1:

  1. If only I knew the answer to your question.
  2. If only I were good at Chinese.
  3. If only you had told me about that earlier.
  4. If only I had finished my work last night.
  5. If only I had enough money to buy this villa.
  6. If only today were Sunday.
  7. If only my dad would stop smoking.
  8. If only I hadn’t lost my passport.
  9. If only I lived near the city center.
  10. If only you could understand how I feel about you.

b) Bài 2: Chọn đáp án đúng nhất điền vào chỗ trống

1. If only i ….. my brother a new chair for his next birthday.
  • a. A. buy
  • b. B. bought
  • c. C. would buy
2. I spent only 2 days in London. If only i ….. more time there.
  • a. A. had
  • b. B. had had
  • c. C. would have
3. If only my sister ….. to me.
  • a. A. listened
  • b. B. had listen
  • c. C. had listened
4. My dog is making too much noise. If only it ….. quiet.
  • a. A. kept
  • b. B. would keep
  • c. C. had kept
5. If only they …….. me last week.
  • a. A. visited
  • b. B. would visit
  • c. C. had visited

Trên đây là toàn bộ bài viết chi tiết về Cấu trúc If only trong tiếng Anh – Cách dùng và bài tập có đáp án, hy vọng sẽ giúp bạn hiểu rõ và sử dụng chúng dễ dàng. Ngoài cấu trúc If only thì trong tiếng Anh còn có vô vàn các cấu trúc ngữ pháp, các thì khác, các bạn có thể tham khảo tại Học tiếng Anh cùng Isinhvien. Cùng theo dõi các bài viết sau của Isinhvien để có thêm nhiều kiến thức bổ ích hơn nhé. Thanks!

Từ khóa » Cách Dùng If Only Trong Tiếng Anh