Cấu Trúc Lead To Trong Tiếng Anh - Cách Dùng Và Bài Tập Có đáp án

Bạn thường xuyên bắt gặp cụm từ “Lead to” trong tiếng Anh nhưng không biết nó có nghĩa là gì, cấu trúc ra sao, được dùng trong trường hợp nào hay các dạng bài tập thường gặp với cụm từ đó. Biết được điều đó, hôm nay Isinhvien sẽ trình bày chi tiết về Cấu trúc Lead to trong tiếng Anh – Cách dùng và bài tập có đáp án để bạn đọc có thể nắm vững kiến thức này nhé!

Cấu trúc Lead to trong tiếng Anh - Cách dùng và bài tập có đáp án
Cấu trúc Lead to trong tiếng Anh – Cách dùng và bài tập có đáp án

1. Lead to là gì?

Lead to /led tuː/ là cụm từ trong tiếng Anh có nghĩa là “dẫn đến“, có thể hiểu một cách đơn giản cụm từ này có nghĩa bắt đầu một quá trình dẫn tới một điều gì đó hoặc khiến cho điều gì đó xảy ra. Ngoài “Lead to” thì “Lead into, Led to” hay “Lead on” to cũng được hiểu theo nghĩa như vậy.

Ta thường bắt gặp cụm từ này trong giao tiếp, học tập nhất là trong các bài thi quan trọng như THPT, TOIEC, IELTS, …

Ví dụ:

  • Frequent fasting of breakfast can lead to stomach upset. (Thường xuyên nhịn ăn sáng có thể dẫn đến đau dạ dày.)
  • My relocation has led to many new opportunities for me. (Việc chuyển chỗ ở đã dẫn đến nhiều cơ hội mới.)
  • This road leads to my best friend Susie’s house. (Con đường này dẫn đến nhà bạn thân nhất của mình, Susie.)
  • My stress may lead to physical illnesses, according to the doctor. (Sự áp lực tôi chịu có thể dẫn tới những bệnh về thể chất, theo như lời bác sĩ.)
  • That I decided to go to university led to a whole new page of my life. (Việc tôi quyết định đi học đại học đã mở ra một trang mới trong cuộc đời của tôi.)

2. Cấu trúc Lead to trong tiếng Anh

Có các cấu trúc chính sau:

Cấu trúc thứ nhất: S + lead to + N / V-ing Trong đó: S là chủ ngữ N là danh từ V-ing là động từ nguyên mẫu thêm “ing”

Ví dụ:

  • The bad weather will lead to studying at home becomes longer. (Thời tiết xấu sẽ dẫn đến việc học ở nhà trở nên dài hơn.)
  • The pandemic will lead to staying at home more often. (Đại dịch sẽ khiến việc ở nhà trở nên thường xuyên hơn.)
  • I think your decision led to a series of problems. (Tôi nghĩ quyết định của bạn đã dẫn đến hàng loạt vấn đề.)
  • Your opinion led to this meeting. (Quan điểm ý kiến của bạn đã dẫn đến cuộc họp này.)
Cấu trúc thứ hai: S + lead + O + to + N Trong đó: S là chủ ngữ O là tân ngữ N là danh từ

Ví dụ:

  • This patients leads the doctor to a different drug. (Bệnh nhân này khiến cho bác sĩ chuyển sang một loại thuốc khác.)
  • This evidence leads the detective to a different suspect. (Bằng chứng này khiến vị thám tử hướng đến một người bị tình nghi khác.)
  • He led me to believe his words but they were all lies. (Anh ấy khiến tôi tin tưởng lời anh ấy nói nhưng chỉ toàn là nói dối mà thôi.)
  • She led me to believe her words but they were all lies. (Cô ta khiến tôi tin tưởng lời cô ta nói thế nhưng chỉ toàn là nói dối mà thôi.)
Cấu trúc Lead to trong tiếng Anh - Cách dùng và bài tập có đáp án
Cấu trúc Lead to trong tiếng Anh

3. Cách dùng Lead to trong tiếng Anh

Cấu trúc Lead to được dùng trong nhiều trường hợp trong tiếng Anh, tuy nhiên Isinhvien sẽ tổng hợp một số cách dùng Lead to hay gặp nhất sau đây:

Được dùng khi người nói muốn thể hiện rằng một điều gì đó là nguyên nhân gây ra, dẫn đến đối với một điều gì được nhắc đến ở phía sau.

Ví dụ:

  • Innovating the exam method will lead to studying more hardship .(Đổi mới phương thức thi sẽ dẫn đến việc học tập vất vả hơn.)
  • My goal may lead to my motivation. (Mục tiêu của tôi có thể dẫn đến động lực của chính tôi.)
  • That road leads to my brother’s school, according to him. (Con đường đó dẫn đến trường của anh trai tôi, theo như lời nói của anh ấy.)
  • I think his decision will lead to a series of serious consequences. (Tôi nghĩ quyết định của anh ấy sẽ dẫn đến một loạt hậu quả nghiêm trọng.)

Được dùng khi người nói muốn khiến cho ai đó tin tưởng, suy nghĩ theo hướng nào đó.

Ví dụ:

  • His actions led people to suspecting him as the culprit. (Hành động của anh ta khiến mọi người nghi ngờ anh ta là thủ phạm.)
  • He led me to believe his words but they were all lies. (Anh ấy khiến tôi tin tưởng lời anh ấy nói nhưng chỉ toàn là nói dối mà thôi.)
  • Susie led me to believe her words but they were all lies. (Susie khiến tôi tin những lời cô ấy nói nhưng tất cả đều là dối trá.)

4. Phân biệt Lead to với Contribute to

Vì có một số nét nghĩa giống nhau nên nhiều bạn vẫn hay nhầm lẫn không biết khi nào nên dùng Lead to, khi nào thì nên dùng Contibute to nên Isinhvien sẽ giúp bạn phân biệt 2 từ này nhé!

Tiêu chuẩn so sánhLead toContribute to
Ý nghĩa Dẫn đến Đóng góp vào
Cách dùngĐược sử dụng với các nguyên nhân trực tiếp, có thể hiểu rằng chỉ cần một nguyên nhân hay yếu tố đó thôi cũng tạo ra được kết quả phía sauDiễn tả rằng có rất nhiều thành phần hay điều kiện để dẫn tới một cái gì đó
Ví dụ– His idea led to this success. (Ý tưởng của anh ta đã dẫn đến thành công lần này.)– Everyone’s work effort leads to the campaign’s success. (Nỗ lực làm việc của mọi người dẫn đến thành công của chiến dịch.)– His idea contributed to this success. (Ý tưởng của anh ta đã góp phần tới thành công lần này.)– Everyone’s work effort contributes to the campaign’s success. (Nỗ lực làm việc của mọi người góp phần vào thành công của chiến dịch.)
Phân biệt Lead to với Contribute to

5. Bài tập cấu trúc Lead to trong tiếng Anh

Cấu trúc Lead to trong tiếng Anh có vô vàn cách áp dụng trong nhiều tình huống khác nhau với nhiều kiểu bài tập khác nhau nhưng hôm nay, Isinhvien sẽ chọn lọc 2 bài tập cơ bản cho các bạn thực hành sau khi học lý thuyết ở trên nhé!

Bài tập cấu trúc Lead to trong tiếng Anh
Bài tập cấu trúc Lead to trong tiếng Anh

a) Bài 1: Điền “lead to” hoặc “contribute to” vào chỗ trống sao cho phù hợp

  1. This is not Mike’s fault alone, Susie and John’s actions all ________ the problem.
  2. Mike’s effort ___________ the team’s victory.
  3. The boss realized that his staff’s ideas do not only _________ the plan’s success but, in fact, ___________ it.
  4. Don’t blame others for your mistakes, admit that what you did ________ the accident.
  5. I don’t want to admit that but his decision alone ________ our success in this deal.
  6. Your irresponsible action ________ this issue.
  7. Your irresponsible action ________ this issue.

Đáp án bài 1:

  1. contribute to
  2. contributed to
  3. contribute to/lead to
  4. led to
  5. leads to
  6. contributed to
  7. lead to

b) Bài 2: Sử dụng cấu trúc Lead to để chuyển các câu tiếng Việt sau sang tiếng Anh

  1. Việc cô thức trắng đêm để chăm sóc mẹ dẫn đến việc cô bị kiệt sức vào sáng hôm sau.
  2. Nếu bạn không chú ý trong giờ học sẽ dẫn đến việc không thể hiểu bài.
  3. Đóng cửa các doanh nghiệp nhỏ do đại dịch đã dẫn đến thất nghiệp cho hàng nghìn công nhân.
  4. Tôi e rằng hoạt động kém hiệu quả của bạn sẽ dẫn đến hiệu suất chung của nhóm chúng tôi giảm sút.
  5. Mẹ tôi luôn nói rằng làm việc chăm chỉ sẽ dẫn đến thành công.
  6. Con đường này dẫn đến nhà của người bạn thân nhất của tôi, Susie.
  7. Theo bác sĩ, căng thẳng của tôi có thể dẫn đến các bệnh về thể chất.
  8. Việc tôi quyết định vào đại học đã dẫn đến một trang hoàn toàn mới của cuộc đời tôi.
  9. Đại dịch sẽ dẫn đến việc ở nhà thường xuyên hơn.
  10. Tôi nghĩ rằng quyết định của bạn đã dẫn đến một loạt vấn đề.
  11. Bằng chứng này dẫn thám tử đến một nghi phạm khác.
  12. Anh đã khiến tôi tin những lời anh nói nhưng tất cả đều là dối trá.

Đáp án bài 2:

  1. The fact that she stayed up all night to take care of her mother leads to her exhaustion the next morning.
  2. If you don’t pay attention in class, this will lead to not being able to understand the lesson.
  3. Closing small businesses due to the pandemic led to unemployment for thousands of workers.
  4. I’m afraid your underperformance will lead to the fall of our team’s overall performance.
  5. My mother says all the time that hard work leads to success.
  6. This road leads to my best friend Susie’s house.
  7. My stress may lead to physical illnesses, according to the doctor.
  8. That I decided to go to university led to a whole new page of my life.
  9. The pandemic will lead to staying at home more often.
  10. I think your decision led to a series of problems.
  11. This evidence leads the detective to a different suspect.
  12. He led me to believe his words but they were all lies.

Trên đây là toàn bộ bài viết chi tiết về Cấu trúc Lead to trong tiếng Anh – Cách dùng và bài tập có đáp án, hy vọng sẽ giúp bạn hiểu rõ và sử dụng chúng dễ dàng. Ngoài cấu trúc Lead to thì trong tiếng Anh còn có vô vàn các cấu trúc ngữ pháp, các thì khác, các bạn có thể tham khảo tại Học tiếng Anh cùng Isinhvien. Cùng theo dõi các bài viết sau của Isinhvien để có thêm nhiều kiến thức bổ ích hơn nhé. Thanks!

Từ khóa » Sử Dụng Lead To