Cấu Trúc Ngữ Pháp なぜか Nazeka - Tự Học Tiếng Nhật Online

Home » Từ điển ngữ pháp tiếng Nhật » Cấu trúc ngữ pháp なぜか nazeka

Cấu trúc ngữ pháp なぜか nazekaCấu trúc ngữ pháp なぜか nazeka

Mời các bạn cùng học Cấu trúc ngữ pháp なぜか nazeka

Cách chia :

Ý nghĩa, cách dùng và ví dụ :

Diễn tả tâm trạng “không rõ nguyên nhân, lí do” của người nói. Cấu trúc này thường dung trong những trường hợp nếu những việc trái với ý chí hay dự đoán, cảm giác của người nói.

Ví dụ

彼を招かなかったのに彼がなぜか来るか分からない。 Kare wo manekanakatta noni kare ga naze ka kuru ka wakaranai. Tôi không mời anh ấy nhưng không hiểu sao anh ấy lại đến.

なぜか気が出しないようだ。 Nazeka ki ga dashinai you da. Không hiểu sao tôi lại thấy mệt mỏi.

なぜかすっぱいものを食べたい。 Nazeka suppai mono wo tabetai. Không hiểu sao tôi lại thích ăn đồ chua.

なぜか真夏のように汗が出る。 Nazeka manatsu no you ni ase ga deru. Không hiểu tại sao tôi lại đổ mồ hôi như giữa mùa hạ.

なぜか今彼氏の声を聞きたい。 Nazeka ima kareshi no koe wo kikitai. Không hiểu sao tôi muốn nghe thấy giọng bạn trai ngay bây giờ.

Cấu trúc ngữ pháp liên quan :

Trên đây là nội dung bài viết : Cấu trúc ngữ pháp なぜか nazeka. Các bạn có thể tra cứu các cấu trúc ngữ pháp khác tại trang từ điển ngữ pháp tiếng Nhật hoặc đánh trực tiếp vào công cụ tìm kiếm trên tuhoconline.net : ngữ pháp + tên cấu trúc ngữ pháp cần tìm.

Nếu không hiểu về cách chia, các bạn có thể tham khảo thêm bài : các ký hiệu trong ngữ pháp tiếng Nhật

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Từ khóa » Cấu Trúc どうして