Cấu Trúc Ngữ Pháp Tiếng Nhật Cơ Bản
Có thể bạn quan tâm
Menu
- Lớp tiếng Nhật Hà Nội
- Học phí tiếng Nhật
- Tài liệu học tiếng Nhật
- Đăng ký học tiếng Nhật
- Trung tâm tiếng Nhật
Các bài học tiếng Nhật
Cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật cơ bản Thời gian đăng: 18/08/2016 11:20 Nhật ngữ SOFL chia sẻ với các bạn những cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật cơ bản. Đối với các bạn mới bắt đầu học tiếng Nhật để giao tiếp tốt ngoài từ vựng thì còn cần nắm thêm những ngữ pháp cơ bản nữa.
Cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật cơ bản Cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật cơ bản cũng là một trong những khía cạnh quan trọng không kém từ vựng cơ bản, bởi những cấu trúc này sẽ theo bạn suốt năm tháng học ngôn ngữ này. Đối với những người mới bắt đầu học tiếng nhật thì càng phải nắm được các cấu trúc cơ bản để có thể tạo và dùng các cấu trúc tiếng Nhật xác và dúng nhất. Cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật cơ bản:
Cấu trúc 1 : Dùng để nói tên, nghề nghiệp, quốc tịch: Ngữ pháp: _____は_____です。( Đây là mẫu câu khẳng định) Ví dụ: わたし は マイク ミラー です。Tôi là Michael Miler. Cấu trúc 2: Vẫn dùng trợ từ は nhưng với ý nghĩa phủ định. Ở mẫu câu này ta có thể dùng じゃ hoặc では đi trước ありません đều được. Ngữ pháp : _____は_____じゃ/ではありません。( Dùng tương tự câu 1) Ví dụ: サントスさん は がくせい じゃ (では) ありません。Anh Santose không phải là sinh viên. Cấu trúc 3: Đây là dạng câu hỏi với trợ từ は và trợ từ nghi vấn か ở cuối câu . Ngữ pháp : _____は _____ですか。Câu hỏi dạng này được dịch là " _______ có phải không?" Ví dụ: ミラーさん は かいしゃいん ですか。Anh Miler có phải là nhân viên công ty không? サントスさん も かいしゃいん です。Anh Santose cũng là nhân viên công ty. Cấu trúc 4: Đây là mẫu câu dùng trợ từ も với ý nghĩa là "cũng là". Ngữ pháp : _____も _____です(か)。 Cách dùng: Đây là trợ trừ có thể dùng để hỏi và trả lời. Khi dùng để hỏi thì người trả lời bắt buộc phải dùng はい để xác nhận hoặc いいえ để phủ định câu hỏi. Nếu xác nhận ý kiến thì dùng trợ từ も, chọn phủ định thì phải dùng trợ từ は.và dùng để thay thế vị trí của trợ từ は và mang nghĩa "cũng là". Ví dụ : A: わたしはベトナムじんです。あなたも ( ベトナムじんですか ) Tôi là người Việt Nam, bạn cũng là người Việt Nam phải không ? B: はい、わたしもベトナムじんです。わたしはだいがくせいです、あなたも?Vâng, tôi cũng là người Việt Nam. Tôi là sinh viên đại học, còn anh cũng vậy phải không. A: いいえ、わたしはだいがくせいじゃありません。(わたしは)かいしゃいんです Không, tôi không phải là sinh viên đại học, tôi là nhân viên công ty. Lưu ý: Đối với các cấu có quá nhiều chủ ngữ "watashi wa" hoặc các câu hỏi trùng lắp ta có thể lược bỏ bớt cho câu văn ngắn gọn.
Xem Thêm : Học tiếng Nhật online hiệu quả nhanh chóng Cấu trúc 5: Đây là mẫu câu hỏi với từ để hỏi ( nghi vấn từ) なんさい (おいくつ) dùng để hỏi tuổi. Ngữ pháp : は なんさい(おいくつ) ですか。 は~さい です。 なんさい Dùng để hỏi trẻ nhỏ ( dưới 10 tuổi). おいくつ Dùng để hỏi 1 cách lịch sự. Ví dụ: たろくんはなんさいですか Bé Taro mấy tuổi vậy ? たろくんはきゅうさいです Bé Taro 9 tuổi. やまださんはおいくつですか Anh Yamada bao nhiêu tuổi vậy? Cấu trúc 6: Đây là mẫu câu dùng để hỏi Quốc tịch của một người. Ngữ pháp : A___ は なに じん ですか。 A__ は_____ じん です。 Cấu trúc 7: Đây là câu hỏi về bản chất của một sự vật, sự việc Ngữ pháp : ___A__は なんの~ _____ですか。 A は ~の~ です。 Nghĩa : "A là _____ gì?" Ví dụ: この本は何の本ですか?Cuốn sách này là sách gì? この本は、日本での本です。Cuốn sách này là sách tiếng Nhật. Cấu trúc 8 : Đây là cái gì? Ngữ pháp : ___A__ は なん ですか。A là Cái gì? Ví dụ: これは何ですか?Đây là cái gì? これは、ノートブックです。 Đây là cuốn vở.
Học tiếng Nhật hiệu quả Cấu trúc 9 : Quê của _____ ở đâu? Ngữ pháp : いなか は どこ ですか。 わたしのいなか は ~ です。 Ví dụ: あなたの故郷はどこですか? Quê bạn ở đâu? ハノイでの私の故郷。Quê tôi ở Hà Nội. Trên đây là những cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật cơ bản, để học nhanh và hiệu quả thì các bạn nên học theo cách truyền thống : Ghi chép nhiều lần, học thuộc và đặc biệt là áp dụng thường xuyên hàng ngày là cách tốt nhất để ghi nhớ lâu. TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL Cơ sở Hai Bà Trưng: Địa chỉ : Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội Cơ sở Cầu Giấy: Địa chỉ : Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội Cơ sở Thanh Xuân: Địa chỉ : Số Số 6 ngõ 250 - Nguyễn Xiển - Hạ Đình - Thanh Xuân - Hà Nội Cơ sở Long Biên: Địa chỉ : Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội Cơ sở Quận 10: Địa chỉ : Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - TP. HCM Cơ sở Quận Bình Thạnh: Địa chỉ : Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Quận Bình Thạnh - TP. HCM Cơ sở Quận Thủ Đức: Địa chỉ : Số 134 Hoàng Diệu 2, phường Linh Chiểu, quận Thủ Đức - TP. HCM Email: [email protected] Hotline: 1900 986 845(Hà Nội)- 1900 886 698(TP. Hồ Chí Minh)
- Bình luận face
- Bình luận G+
Quay lại
Bản in
Khám phá thế giới dưới biển qua các từ vựng tiếng Nhật
Tất tần tật các từ vựng Kanji có liên quan tới chữ “Lực” (力)
Yếu tố quyết định thành công trong luyện giao tiếp tiếng Nhật
Sử dụng trạng từ chỉ thời gian trong tiếng Nhật
Cách viết năm yếu tố trong Kanji Nhật Bản
Chào tạm biệt trong tiếng Nhật nói thế nào cho đúng?
Hỗ trợ trực tuyến
Hỗ trượ trực tuyến1900 986 845 Copyright © 2015 trungtamnhatngu.edu.vnTừ khóa » Câu Hỏi Phủ định Trong Tiếng Nhật
-
Phủ định? Tiếng Nhật Là Gì?→~は...です&~は...ではありません Ý ...
-
Quá Khứ,Quá Khứ Phủ định? Tiếng Nhật Là Gì?→~でした&では ...
-
Các Cách Nói Phủ định Trong Tiếng Nhật - Dekiru
-
Ngữ Pháp Tiếng Nhật N2: Những Mẫu Câu Phủ định Dùng Mang ý ...
-
Thể Phủ định Trong Tiếng Nhật - SÀI GÒN VINA
-
Ngữ Pháp Cơ Bản Tiếng Nhật Về Các Thể
-
Ngữ Pháp Tiếng Nhật Sơ Cấp – Câu Khẳng định Và Phủ định Với ...
-
30 Câu Phủ Định Thường Gặp Nhất - Tiếng Nhật Đơn Giản
-
PHỦ ĐỊNH CỦA DANH TỪ TRONG TIẾNG NHẬT - .vn
-
Bài 4 : Cách Nói Phủ định Trong Tiếng Nhật - JPOONLINE
-
Tổng Hợp Cấu Trúc Ngữ Pháp Nhấn Mạnh Nghĩa Phủ định
-
Top Cấu Trúc Ngữ Pháp Tiếng Nhật Cơ Bản Cho Người Mới Bắt đầu
-
Phân Biệt Ngữ Pháp Tiếng Nhật N4 ようと思う, よてい, つもり
-
Những Cấu Trúc Ngữ Pháp Tiếng Nhật Cơ Bản Mà Bạn Cần Biết