Cấu Trúc Not Until, Only When: Ý Nghĩa, Cách Dùng Và Các Ví Dụ Tham ...

Không một ai phủ nhận việc học và nghiên cứu ngữ pháp là một phần không thể thiếu trong việc học tiếng anh. Hôm nay Thangtienganh xin trình bày với các bạn hai cấu trúc đảo ngữ phố biến và tương đối phức tạp đó là cấu trúc Not Until, Only When: Ý nghĩa, cách dùng và các ví dụ áp dụng.

Mục lục

  • Cấu trúc Not Until
  • Cách viết lại câu với not until
  • Cấu trúc khác của not until
  • Cấu trúc Only When
  • Ý nghĩa: Cấu trúc Only when: chỉ đến khi
  • Only when có thể được thay thế bằng Not until

Cấu trúc Not Until

–  Tùy vào vị trí của ” Not until” trong câu mà ngử nghĩa và cách dùng có khác nhau, sau đây chúng ta sẽ lần lượt tìm hiểu các trúc “not until” trong câu nhé.

  • Not until + S + Auxiliary Verb……Auxiliary Verb + S ( mãi cho đến khi, cho đến khi… thì …)

Nhìn vào cấu trúc trên ta thấy được cấu trúc sau Not until có 2 vế

  • Vế 1: S+Auxiliary Verb
  • Vế 2: Chúng ta đảo trợ động từ hay động từ tobe lên phía trước chủ ngữ( cấu trúc đảo ngữ)

Example:

  • Not until the rain stopped could they go on working. ( mãi cho tới khi trời tạnh mưa họ mới có thể đi làm)
  • Not until you’ve done your homework Can I go out and play now
Cấu trúc not until, only when
Not until the rain stopped could they go on working

Cách viết lại câu với not until

  • Giữ nguyên vế sau Until và đặt chúng ngay sau Not until ( ở câu mới).
  • Vế còn lại chuyển thành khẳng định và đảo trờ động từ lên phía trước chủ ngữ.

Example:

1. Man didn’t fly into space until the early 1960s => Not until the early 1960s did man fly into space ( Mãi cho đến khi vào những năm 1960  con người mới bay vào không gian

Cấu trúc khác của not until

IT IS NOT/ IT WAS NOT UNTIL…THAT…

Cấu trúc: It is not until…that S+ hiện tại đơn

It was not until…that S+ quá khứ đơn ( mãi đến khi thì…)

Ví dụ

1. It was not until 1972 that the war finally came to an end. ( Mãi cho đến năm 1972 cuộc chiến cuối cùng mới kết thúc) 2. Actually it was not until 4 June that the submarines arrived on station. (Trên thực tế, phải đến ngày 4 tháng 6, các tàu ngầm mới đến ga.) 3. It was not until the 1880s that there were consistent experimental findings to support localization. (Mãi đến những năm 1880, mới có những phát hiện thực nghiệm phù hợp để hỗ trợ nội địa hóa.) 4. Watkins died in 1935 and it was not until the 1960s that interest in leys again fared. (Watkins qua đời vào năm 1935 và phải đến thập niên 1960, người ta mới quan tâm đến leys.) 5. But, it’s not until the sun sets, that the Mar Estang really comes into its own. (Nhưng, phải đến khi mặt trời lặn, Mar Estang mới thực sự trở thành của riêng mình.) 6. It was not until they had just left the Church that Joan discovered they were going for two weeks to Tenerife. (Mãi đến khi họ vừa rời khỏi Nhà thờ, Joan mới phát hiện ra họ sẽ đi hai tuần tới Tenerife.)

Bài tập

1. He didn’t become a father until yesterday. => It was not until yesterday that He became a father. ( mãi cho đến khi hôm qua cô ấy mới trở thành một người cha) 2. He didn’t come home until late in the evening. => It was not until late in the evening that he came home. ( Mãi cho tới khi tối khuya, cô ấy mới trở về nhà) 3. He didn`t know how to swim until he was 30 years old. => It was not until he was 30 years old that he knew how to swim. 4. Cinema didn’t become an industry until 1915. => It was not until 1915 that cinema became an industry. 5. My son didn’t start talking until he was 5. => It was not until he was 5 that my son started talking. 6. Lan didn’t go abroad until she was 35. => It was not until she was 35 that Lan went abroad. 7. We didn’t go to bed until midnight. => It was not until midnight that we went to bed. 8. The boy didn’t stop singing until his teacher came. => It was not until his teacher came that the boy stopped singing. 9. She didn’t get home until 10 p.m => It was not until 10 p.m that she got home. (Mãi đến 10 giờ cô ấy mới về nhà) 10. We didn’t know the truth until the picture was published. => It was not until the picture was published that we knew the truth. (Mãi đến khi bức ảnh được công khai chúng tôi mới biết sự thật.)

Cấu trúc Only When

Ý nghĩa: Cấu trúc Only when: chỉ đến khi

ONLY WHEN +S+V + Auxiliary Verb + S + V: Chỉ đến khi

Ví dụ cấu sử dụng Only when

1. I didn’t know she had been well-known until her friends told me. => Only when her friends told me did I know she had been well-known. ( chỉ đến khi những người bạn của cô ấy nói với tôi, tôi mới biết là cô ấy nổi tiếng.) 2. Only when he needed some help did he call me. (He only called me when he needed some help.) Chỉ đến khi anh cần sự giúp đỡ, anh mới gọi cho tôi. (Anh ấy chỉ gọi cho tôi khi anh ấy cần sự giúp đỡ.) 3. He didn’t contact me until he needed some help. => Only when she needed some help did she contact me. ( Chỉ đến khi cô ta cần sự giúp đỡ cô ta mới liên lạc với tôi).

Only when có thể được thay thế bằng Not until

Không nghiễm nhiên mà chúng tôi lại trình bày hai cấu trúc only when và not until cùng với nhau, vì lý do hai cấu trúc này có thể được sử dụng thay thế cho nhau và có ý nghĩa tương đồng.

XEM THÊM
  • Cấu trúc this is the first time

  • WH-QUESTIONS (Câu hỏi có từ hỏi)

Để một phần nào giải quyêt thắc mắc cho các bạn khi gặp hai cấu trúc đảo ngữ như trên. Chúng tôi đã khái quát được cấu trúc Not Until, Only When- Ý nghĩa và cách dùng của chúng bên cạnh đó là hàng loạt ví dụ, bài tập trong nhiều ngữ cảnh khác nhau. Rất mong nhận được đóng góp ý kiến từ phía quý quý độc giả.

5.0 05 Vũ Kim Ánh DươngVũ Kim Ánh Dương

Học một ngôn ngữ mới là trở thành một con người mới. Ngôn ngữ là nguồn sống của tâm hồn, là nguyên liệu cho tư duy và là sự thể hiện của tư duy phát triển.

Từ khóa » Cách Dùng đảo Ngữ Not Until