Cấu Trúc Rẽ Nhánh If, Else, Switch - Nguyễn Anh Tuấn
Có thể bạn quan tâm
Xét 2 mệnh đề sau:
- Mệnh đề 1: “Nếu trời mưa thì đường trơn”.
- Mệnh đề 2: “Nếu bạn có thời gian rảnh thì đi chơi. Nếu ngược lại không có thời gian thì thôi”
Các bạn để ý những chữ in đậm trong 2 mệnh đề trên. Cấu trúc Nếu. . . thì. . . hoặc Nếu. . . thì. . . ngược lại thì. . . được gọi là cấu trúc rẽ nhánh.
Các cấu trúc rẽ nhánh yêu cầu lập trình viên xác định một hoặc nhiều điều kiện để được đánh giá và kiểm tra bởi chương trình, cùng với các lệnh được thực hiện nếu điều kiện được xác định là đúng, hoặc các lệnh khác được thực hiện nếu điều kiện xác định là sai.
Cấu trúc rẽ nhánh If. . . else. . . còn có tên gọi khác là “câu lệnh điều kiện”.
Dưới đây là mẫu chung của một cấu trúc điều khiển luồng hay gặp trong ngôn ngữ lập trình.

C# cung cấp các loại lệnh điều khiển luồng sau. Bạn nhấn vào link để thấy chi tiết.
| Lệnh | Miêu tả |
|---|---|
| Lệnh if trong C# | Một lệnh if bao gồm một biểu thức logic theo sau bởi một hoặc nhiều lệnh khác. |
| Lệnh if…else trong C# | Một lệnh if có thể theo sau bởi một lệnh else (tùy ý: có hoặc không), mà có thể được thực hiện khi biểu thức logic có giá trị false. |
| Lồng các lệnh if trong C# | Bạn có thể sử dụng lệnh if hoặc lệnh else if bên trong lệnh if hoặc else if khác |
| Lệnh switch trong C# | Lệnh switch cho phép kiểm tra điều kiện của một biến trước khi thực thi các lệnh |
| Lồng các lệnh switch trong C# | Bạn có thể sử dụng một lệnh switch bên trong một lệnh switch khác |
Cú pháp:
If ([Biểu thức điều kiện]) <Câu lệnh thực hiện>
- If là từ khóa bắt buộc.
- <Biểu thức điều kiện> là biểu trức dạng boolean (trả về true hoặc false).
- <Câu lệnh thực hiện> là câu lệnh muốn thực hiện nếu <Biểu thức điều kiện> là đúng.
Ý nghĩa: Nếu <Biểu thức điều kiện> trả về true thì thực hiện <Câu lệnh thực hiện> ngược lại thì không làm gì cả.
Ví dụ:

Cú pháp:
If <Biểu thức điều kiện>
<Câu lệnh thực hiện 1>
else
<Câu lệnh thực hiện 2>
- If, else là từ khóa bắt buộc.
- <Biểu thức điều kiện> là biểu trức dạng boolean (trả về true hoặc false).
- <Câu lệnh thực hiện 1> là câu lệnh muốn thực hiện nếu <Biểu thức điều kiện> là đúng.
- <Câu lệnh thực hiện 2> là câu lệnh muốn thực hiện nếu <Biểu thức điều kiện> là sai.
Ý nghĩa: Nếu <Biểu thức điều kiện> trả về true thì thực hiện <Câu lệnh thực hiện 1> ngược lại thì thực hiện <Câu lệnh thực hiện 2>.

Cú pháp:

- switch, case là từ khóa bắt buộc.
- break là một lệnh nhảy
- Ý nghĩa của nó là thoát ra khỏi cấu trúc, vòng lặp chứa nó (khái niệm về vòng lặp sẽ được trình bày ở bài Goto)
- Ngoài break ra vẫn còn lệnh nhảy khác như goto nhưng ít được sử dụng (chi tiết về lệnh goto sẽ được trình bày trong bài Goto).
- Vì trong cấu trúc switch. . . case chủ yếu chỉ sử dụng lệnh break nên mình cố tình để lệnh break vào trong cú pháp thay vì ghi chung chung là lệnh nhảy.
- <biểu thức> phải là biểu thức trả về kết quả kiểu:
- Số nguyên (int, long, byte, . . .)
- Ký tự hoặc chuỗi (char, string)
- Kiểu liệt kê (enum, sẽ được trình bày trong bài Enum)
- <giá trị thứ i> với i = 1..n là giá trị muốn so sánh với giá trị của <biểu thức>.
- <câu lệnh thứ i> với i = 1..n là câu lệnh muốn thực hiện khi <giá trị thứ i> tương ứng bằng với giá trị của <biểu thức>.
Ý nghĩa: Duyệt lần lượt từ trên xuống dưới và kiểm tra xem giá trị của <biểu thức> có bằng với <giá trị thứ i> đang xét hay không. Nếu bằng thì thực hiện <câu lệnh thứ i> tương ứng.
Lưu ý:
- <giá trị thứ i> phải có kiểu dữ liệu giống với kiểu dữ liệu của giá trị của biểu thức.
- <câu lệnh thứ i> có thể gồm nhiều câu lệnh và không nhất thiết phải đặt trong cặp dấu ngoặc nhọn { } nhưng tốt hơn bạn nên đặt trong cặp dấu { } để code được rõ ràng hơn.
- Nếu case đang xét không rỗng (có lệnh để thực hiện) thì bắt buộc phải có lệnh nhảy (cụ thể là lệnh break) sau đó.

Lưu đồ sau sẽ minh họa cho các bạn cách thức hoạt động của cấu trúc switch. . . case dạng thiếu:

Cú pháp:

- switch, case, default là từ khóa bắt buộc.
- <biểu thức> phải là biểu thức trả về kết quả kiểu:
- Số nguyên (int, long, byte, . . .)
- Ký tự hoặc chuỗi (char, string)
- Kiểu liệt kê (enum, sẽ được trình bày trong bài Enum)
- <giá trị thứ i> với i = 1..n là giá trị muốn so sánh với giá trị của <biểu thức>.
- <câu lệnh thứ i> với i = 1..n là câu lệnh muốn thực hiện khi <giá trị thứ i> tương ứng bằng với giá trị của <biểu thức>.
- <câu lệnh mặc định> là câu lệnh sẽ được thực hiện nếu giá trị <biểu thức> không bằng với <giá trị thứ i> nào.
Ý nghĩa: Duyệt lần lượt từ trên xuống dưới và kiểm tra xem giá trị của <biểu thức> có bằng với <giá trị thứ i> đang xét hay không. Nếu bằng thì thực hiện <câu lệnh thứ i> tương ứng. Nếu không bằng tất cả các <giá trị thứ i> thì sẽ thực hiện <câu lệnh mặc định>.
Lưu đồ sau sẽ minh họa cho các bạn cách thức hoạt động của cấu trúc switch. . . case dạng đủ:

Share this:
- X
Related
Từ khóa » Câu Lệnh Rẽ Nhánh If Gồm Có Mấy Dạng
-
Cấu Trúc Rẽ Nhánh Có Mấy Loại? - HOC247
-
Tin Học 11 Bài 9: Cấu Trúc Rẽ Nhánh
-
Em Hãy Cho Biết Cấu Trúc Rẽ Nhánh Có Mấy Dạng ...
-
Lý Thuyết: Cấu Trúc Rẽ Nhánh Trang 38 SGK Tin Học 11
-
Bài 9: Cấu Trúc Rẽ Nhánh - Hoc24
-
Có Mấy Loại Cấu Trúc Rẽ Nhánh? Kể Tên Và Vẽ Sơ đồ Khối Của Các Loại ...
-
[ĐÚNG NHẤT] Rẽ Nhánh Là Gì? - Toploigiai
-
Cấu Trúc Rẽ Nhánh - Trần Lê Hùng Phi
-
Cấu Trúc Rẽ Nhánh Trong C - AICurious
-
Câu Lệnh If - Then - Else - Hoàn Chân • Blog
-
Bài 9 | Computers - Quizizz
-
Cấu Trúc Rẽ Nhánh - .vn
-
Câu Lệnh Rẽ Nhánh Trong JavaScript - NIIT - ICT Hà Nội