Cấu Trúc So That, Such That Và Bài Tập Có đáp án - IELTS Fighter
Có thể bạn quan tâm
Trong tiếng Anh, cấu trúc So-that, Such-that được sử dụng khá là thường xuyên. Và người học cần nắm vững công thức, cách dùng của riêng các cặp từ này. Bạn đã hiểu rõ chưa? Nếu chưa hãy bắt đầu tìm hiểu cùng chúng mình nha.
Điểm giống So-that, Such-that
So..that và such..that đều được dùng để nói giải thích kết quả, ý kiến về điều gì đó đã được đề cập.
Trong câu, “so-such” dùng nói nguyên nhân tạo nên “that” kết quả.
Tương tự ý nghĩa nhưng cách dùng của chúng lại khác nhau.
Cấu trúc So-that và cách dùng
Cấu trúc so ... that có nghĩa là “quá ... đến nỗi mà …”, thường dùng để cảm thán về một sự vật, sự việc hoặc một người nào đó.
Với tính từ
S + be + so + Adj + that + S + V
Ví dụ:
- The food was so hot that we couldn’t eat it. (Thức ăn nóng đến nỗi chúng tôi không thể ăn được.)
- She is so kind that everyone likes her. (Cô ấy tốt bụng đến nỗi ai cũng yêu quý cô ấy.)
Với động từ chỉ tri giác
Động từ chỉ tri giác là những từ chỉ cảm nhận, cảm xúc liên quan tới giác quan của con người. Một số động từ chỉ tri giác thường gặp là: seem, feel, sound, look, taste, smell... Sau các động từ này, chúng ta phải dùng tính từ và tuyệt đối không được chia chúng ở dạng tiếp diễn.
S + Sensory verb + so + Adj + that + S + V
Ví dụ:
- I felt so angry that I decided to cancel the trip. (Tôi tức giận đến nỗi tôi đã quyết định hủy chuyến đi.)
- She looks so beautiful that every boy in class looks at her. (Cô ấy xinh đến nỗi mọi chàng trai trong lớp đều nhìn cô ấy.)
Với động từ thường
Sau động từ thường, chúng ta cần phải thêm trạng từ thay vì tính từ như hai trường hợp trên.
S + V + so + Adv + that + S + V
Ví dụ:
- He drove so quickly that no one could catch him up. (Anh ấy lái xe nhanh đến nỗi không ai đuổi kịp.)
- She speaks English so fluently that everybody admires her so much. (Cô ấy nói tiếng Anh lưu loát đến mức mà ai cũng ngưỡng mộ cô ấy.)
Với danh từ đếm được số nhiều
S + V + so + many/few + plural/ Countable noun + that + S + V
Ví dụ:
- She has so many skirts that she spends much time choosing the suitable one. (Cô ấy có nhiều váy đến nỗi cô ấy mất rất nhiều thời gian để chọn lựa một chiếc phù hợp).
- I had so few job offers that it wasn’t difficult to select one.(Tôi có quá ít đề nghị công việc đến mức chẳng khó khăn để chọn ra 1 công việc.)
Với danh từ đếm được số ít
Cấu trúc này cũng có thể được coi là cấu trúc đảo ngữ của so ... that, là cấu trúc nâng cao.
S + V + so + Adj + a/an + Singular noun + that + S + V
Ví dụ:
- It was so hot a day that we decided to stay indoors. (Trời quá nóng tới mức mà chúng tôi quyết định ở trong nhà.)
- It was so disappointing a result that we couldn’t accept. (Đó là một kết quả quá thất vọng đến nỗi chúng tôi không thể chấp nhận được.)
Với danh từ không đếm được
S + V + so much/ little + Uncountable noun + that + S + V
Ví dụ:
- He had so much money that he didn’t know what to do with it. (Anh ta có quá nhiều tiền đến nỗi anh ta không biết làm gì với chúng.)
- She earns so little money that she can't afford to buy a small house. (Cô ấy kiếm ít tiền đến nỗi không thể mua một căn nhà nhỏ.)
Đây là một cấu trúc nâng cao, tuy không ít dùng nhưng sẽ có thể vẫn xuất hiện ở một số đề thi khác nhau, đặc biệt là thi học sinh giỏi.
Cấu trúc Such ...that và cách dùng
Tương tự như cấu trúc so ... that, cấu trúc such ... that cũng mang nghĩa “quá… đến nỗi mà”. Mặc dù 2 cấu trúc này có thể dùng thay đổi cho nhau để giải thích, bày tỏ quan điểm, cảm xúc về một điều gì đó, cấu trúc such … that lại đơn giản và dễ sử dụng hơn.
Cấu trúc cơ bản
S + V + such (a/an) + Adj + N + that + S + V
Ví dụ:
- It was such a spicy dish that I couldn’t finish it all. (Đó thật là một món ăn cay đến mức tôi không thể ăn hết được.)
- They are such an inspiring couple that many people follow them on Facebook. (Họ là một cặp đôi truyền cảm hứng đến mức rất nhiều người theo dõi họ trên Facebook.)
- He has such adorable twins that everybody loves to play with.(Anh ấy có một cặp song sinh đáng yêu đến nỗi mọi người đều thích chơi cùng.)
Đảo ngữ such that
Cấu trúc đảo ngữ với such...that được dùng nhằm mục đích nhấn mạnh đặc điểm của sự vật, sự việc hoặc người được nhắc đến trong câu. Đây là cấu trúc nâng cao và thông thường ít được sử dụng hơn.
Such + be (a/an) + Adj + N + that + S + V + O
hoặc Such (a/an) + Adj + N + be + S + That + S + V + O
Ví dụ:
- Such is a difficult assignment that all the students in my class can’t finish it. (Bài tập khó đến nỗi tất cả học sinh trong lớp của tôi không thể làm hết được.)
- Such a rainy day was it that we couldn’t go out.(Một ngày mưa to đến nỗi chúng tôi không thể ra ngoài chơi.)
LƯU Ý
Trong cấu trúc such … that, chúng ta cần dùng mạo từ “a/an" trước danh từ số ít
Không dùng mạo từ với danh từ số nhiều và danh từ không đếm được.
Một số cấu trúc tiếng Anh khác hay gặp mà cần lưu ý, các bạn xem thêm nhé Cấu trúc Not only But also, cấu trúc Not Until và bài tập có đáp án Cấu trúc as soon as, as well as, as long as, as far as, so as to Các cấu trúc tiếng Anh và cụm từ thông dụng cần biết |
Bài tập thực hành
Exercise 1:
1. I spend ... much money that I can't save any.
2. Jimmy and Ken are ... alike that I can't tell one from another.
3. Shames is ... a nice dog that he never barks.
4. Those are ... great pictures that I never want to throw them away.
5. I am ... bored that I just want to sleep.
6. Our neighbors are ... kind that they let us borrow their lawn mower.
7. My back aches ... badly that I can't lift anything anymore.
8. Hawaii has ... amazing beaches that everyone wants to live there.
Đáp án:
1. so
2. so
3. such
4. such
5. so
6. so
7. so
8. such
Exercise 2:
1. It was ... dark that I couldn't see her face.
2. The day was ... hot that everybody went to the beach.
3. Most TV programmes are ... boring that nobody watches them.
4. We had ... horrible day that we felt depressed.
5. I'm having ... a wonderful time in Taghit that I don't want to go home.
6. This test was ... easy that I didn't need to check my answers.
7. The party was ... well organized that everybody had a great time.
8. We had ... long and tiring trip that we just wanted to go home.
9. He has ... beautiful voice that he should try to become a professional singer.
Đáp án:
1. So
2. So
3. So
4. Such
5. such
6. so
7. so
8. such
9. such
Exercise 3. Hoàn thành đoạn văn với so / such
Finland is (1)_______ a nice place to go on winter holidays. The winter there is (2)_______ mild and welcoming! You can do snowboarding, skating, skiing or any other winter sport, there are (3)_______ many possibilities. We found (4)_______ a lovely hotel, and it was (5)_______ a short walk to the skiing slope. Well, winter season in Finland is not (6)_______ cheap as we expected, but we had (7)_______ a great time there. It is (8)_______ tempting to come there every winter, again and again.
Đáp án:
Such - So - So - Such - Such - So - Such - So
Exercise 04. Viết lại câu sử dụng so that, such that
Example: It was so lonely there. -> It was such a lonely day there.
1. You have such a big and comfortable house!
-> .......
2. Her Swiss watch is so unique and expensive.
-> .......
3. She had such a busy preparation for her wedding.
-> .......
4. Your room is so untidy and not cozy.
-> .......
5. It was such an obvious decision for you.
-> .......
6. The exam was hard. I'm sure I won't pass.
-> .......
7. It was very cold. We had to stop the game.
-> ........8. He is terribly rich. He can afford to buy almost anything.
-> ........9. The speech was really long. Everybody was bored.
-> ........10. I'm having a wonderful time. I don't want to leave.
-> .......
11. Skiing was a good experience. I decided to do it again.
-> ........12. She's got an excellent English accent. Everybody thinks she is British.
-> ........13. Thailand has got beautiful temples. Millions of tourists go there every year.
-> .......
Đáp án:
1. Your house is so big and comfortable!
2. She has such a unique and expensive Swiss watch.
3. Her preparation for the wedding was so busy.
4. You have such an untidy and not cozy room.
5. This decision was so obvious for you.
6.The exam was so hard that I'm sure I won't pass.
7. It was so cold that we had to stop the game
8. He is so rich that he can afford to buy anything
9. The speech was so long that everybody was bored
10. I'm having such a wonderful time that I don't want to leave.
11. Skiing was such a good experience that I decided to do it again
12. She's got such an excellent English accent that everybody thinks she is British
13. Thailand has got such beautiful temples that millions of tourists go there every year
Các bạn lưu ý cách sử dụng So-that, Such - that và áp dụng nha!
Nguồn bài tập: tham khảo englishexercises.org
Từ khóa » Cách Dùng Của So That Và Such That
-
Cấu Trúc SO THAT SUCH THAT - CẤU TRÚC, CÁCH DÙNG, VÍ DỤ
-
Cách Dùng Và Phân Biệt Cấu Trúc So That, Such That Chuẩn Xác Nhất
-
Cấu Trúc SUCH...THAT Và SO...THAT Chính Xác Nhất - Elight
-
Tổng Hợp Cấu Trúc So That Và Such That Tiếng Anh Chi Tiết Nhất
-
Tất Tần Tật Về Cấu Trúc So That Và Such That Trong Tiếng Anh
-
Cấu Trúc So That Và Such That: Tổng Hợp Cách Dùng Và Bài Tập - AMA
-
Phân Biệt Cách Dùng So... That Và Such... That
-
Cấu Trúc So That, Such That Công Thức Và Cách Sử Dụng - RES
-
5 Phút Nhớ Ngay Cách Dùng Cấu Trúc So... That, Such...that Trong Tiếng ...
-
Phân Biệt Cấu Trúc So That Và Such That Trong Tiếng Anh đầy đủ Nhất
-
Cấu Trúc So That Và Cấu Trúc Such That: Hướng Dẫn Chi Tiết
-
Cách Dùng So Và Such Trong Tiếng Anh - Daful Bright Teachers
-
Tổng Hợp Cấu Trúc SO THAT Và SUCH THAT Chi Tiết đầy đủ Nhất
-
TNC English - MỘT SỐ CÁCH DÙNG ĐẶC BIỆT CỦA SO..THAT VÀ...