Cấu Trúc SUCH...THAT Và SO...THAT Chính Xác Nhất - Elight
Có thể bạn quan tâm
Cấu trúc “so/such …. that” có nghĩa là “quá …….đến nỗi”. Trong bài viết này, Elight sẽ hướng dẫn cho bạn cách sử dụng 2 cấu trúc thông dụng này. Bài viết sẽ gửi kèm cả bài tập tổng hợp để bạn thực hành luôn ở phần cuối nhé!
2 cấu trúc này đều dùng để diễn tả việc gì đó quá đến nỗi mà… Vì có cùng chung nghĩa nên chúng hay được sử dụng thay thế nhau. Bạn sẽ rất hay gặp cấu trúc này trong đời sống hàng ngày nên hãy lưu ý học thật kỹ nhé!
Trước khi bắt đầu bài học, bạn sẽ bắt gặp các từ và ký hiệu sau đây, hãy làm quen với chúng trước nhé.
- Adjective (viết tắt: Adj) là tính từ
- Noun (viết tắt: N) là danh từ
- S là chủ ngữ, V là động từ (cũng có thể coi là vị ngữ)
1 – Cấu trúc SUCH…. THAT
S + V + such + Adjective + Noun + that + S + V
Ví dụ:
It was such nice weather that we went for sightseeing.
(Trời thật đẹp để đi ngắm cảnh.)
It was such a foggy day that we couldn’t see the road.
(Nó thật là một ngày nhiều sương mù đến mức chúng mình không thể nhìn được đường.)
They are such beautiful dresses that I can stop myself from buying them.
(Mấy cái váy đẹp tới mức mà tôi không thể ngăn cản bản thân không mua chúng được.)
Lưu ý: khi sử dụng cấu trúc này, bạn đừng quên xác định xem danh từ ở trong mệnh đề có “such” là danh từ số nhiều hay danh từ số ít nhé. Nếu là danh từ số ít thì đừng quên chia “a” hoặc “an” trước danh từ và nếu là danh từ số nhiều đừng quên thêm “s/ es” vào sau danh từ nhé! Đọc thêm về: danh từ số nhiều và danh từ số ít trong tiếng Anh để ôn lại kiến thức về danh từ số nhiều và danh từ số ít nhé.
2 – Cấu trúc SO….. THAT
S + V + so + adjective/ adverb + that + S + V
Ví dụ:
The tea is so hot that I can’t drink it.
(Tách trà nóng quá đến mức tôi không thể uống được.)
She speaks English so fast that I can’t understand what she is talking about.
(Cô ấy nói tiếng Anh nhanh quá khiến tôi không thể hiểu được cô ấy đang nói gì.)
Jane dances so well that everybody can’t help staring at her during her performance.
(Jane nhảy đẹp đến mức mà tất cả mọi người đều không thể rời mắt khỏi cô ấy trong suốt phần biểu diễn của cô ấy.)
Lưu ý: Khi sử dụng cấu trúc này, bạn hãy để ý động từ của câu để chia tính từ hoặc trạng từ theo động từ nhé! Nếu là động từ là to-be thì đi kèm với tính từ, còn nếu động từ thường thì chia trạng từ nha! Nếu bạn đã lỡ quên mất cách chia trạng từ cho động từ đọc lại bài hướng dẫn này nhé: các loại trạng từ trong tiếng Anh và cách dùng.
3 – Các trường hợp đặc biệt dùng “So…that”
Sau đây có 2 trường hợp đặc biệt khi sử dụng cấu trúc “so… that” bạn cần lưu ý nha.
a – Với few, many, little, much
Cấu trúc: S + V + so + few/many/ little/much + N + that + S + V
Cấu trúc này vẫn giữ nghĩa là ai đó có quá nhiều hoặc quá ít cái gì đó đến nỗi mà, nhưng mang tính chất nhấn mạnh hơn.
I had so few job offers that it wasn’t difficult to select one.
(Tôi quá có ít đề nghị công việc đến mức mà nó thật khó khăn để chọn ra 1 công việc.)
He has invested so much money in the project that he can’t abandon it now.
Anh ấy đã đầu tư rất nhiều tiền vào dự án đến mức mà anh ấy ko không bỏ nó.
b – Với danh từ đếm được số ít
Cấu trúc: So + adjective + a + singular count noun + that
Cấu trúc này dùng để nhấn mạnh hơn và tính chất của sự vật sự việc. Bạn có thể nhìn ví dụ dưới đây nhé.
It was so hot a day that we decided to stay indoors.
(Trời quá nóng tới mức mà chúng tôi quyết định ở trong nhà.)
Trong nhiều bài tập, đặc biệt là trong các bài thi dành cho học sinh giỏi, người ra đề “thích” ra những mẫu cấu trúc đặc biệt như này để “thử thách” trình độ của học sinh, vậy nên bạn hãy học thuộc các mẫu cấu trúc này để đảm bảo không mất điểm nhé!
4 – Bài tập cấu trúc “so/such… that”
Đề bài: Viết lại các câu dưới đây và sử dụng các từ được gợi ý:
- It was such an expensive house that nobody can buy it.
→ The house was so ________________________________________
- The food was so good that we ate all of it.
→ It was __________________________________________________
- The patient was too weak to get up.
→ The patient was so ________________________________________
- This room is too dark for me to study.
→ This room is so __________________________________________
- This room is too small for us to take the meeting
→ It is such ___________________________________________
- The test was so difficult that we couldn’t do it.
→ It is __________________________________________
- The map is too old for me to read.
→ The map is ___________________________________________
Đáp án:
- The house was so expensive that nobody can buy it.
- It was such good food that we ate all of it.
- The patient was so weak that he cannot get up.
- This room is so dark that I cannot study in it.
- It is such a small room that we cannot take the meeting in it.
- It is such a difficult test that w couldn’t do it.
- The map is such an old one that I cannot read it.
∠ Cấu trúc either or và neither nor
∠ Cấu trúc because và because of
∠ Cấu trúc suggest trong tiếng Anh
∠ Cấu trúc not only ….but also trong tiếng Anh
Đừng quên luyện tập cấu trúc so that và such that này với sách tiếng Anh cơ bản để càng ngày càng thành thạo chúng nhé! Chúc các bạn sớm giỏi tiếng Anh!
Từ khóa » Cách Dùng So That Trong Tiếng Anh
-
So That Là Gì? Cấu Trúc “so That” Trong Tiếng Anh Sử Dụng Ra Sao?
-
"So That" Là Gì Và Cấu Trúc Cụm Từ "So That" Trong Câu Tiếng Anh
-
Cấu Trúc Và Cách Sử Dụng “So That” Trong Tiếng Anh Chuẩn Nhất
-
Cách Dùng SO, SO THAT - Những Lỗi Ngữ Pháp Thường Gặp
-
Cấu Trúc SO THAT SUCH THAT - CẤU TRÚC, CÁCH DÙNG, VÍ DỤ
-
Cấu Trúc So That: ý Nghĩa Và Các Cách Dùng Bạn Cần Nằm Lòng
-
Tổng Hợp Cấu Trúc So That Và Such That Tiếng Anh Chi Tiết Nhất
-
5 Phút Nhớ Ngay Cách Dùng Cấu Trúc So... That, Such...that Trong Tiếng ...
-
Cách Sử Dụng Và Cấu Trúc “So That” Trong Tiếng Anh Chuẩn Nhất
-
So That Là Gì? Cách Sử Dụng đúng Cấu Trúc So That Trong Tiếng Anh
-
Cách Dùng Và Phân Biệt Cấu Trúc So That, Such That Chuẩn Xác Nhất
-
Cấu Trúc Và Cách Dùng Enough To, Too To, So That, Such That
-
Cách Dùng Cấu Trúc So That / In Order That / So As To / In Order To
-
Cấu Trúc So That Và Such That: Tổng Hợp Cách Dùng Và Bài Tập - AMA