Cấu Trúc Suggest - Công Thức, Cách Dùng, Câu Gián Tiếp Suggest ...

Cấu trúc suggest là gì? Tưởng chừng như đơn giản, nhưng nếu bạn không nắm vững kiến thức cấu trúc này sẽ rất dễ nhầm lẫn. Tại đây, Fash English đã tổng hợp lại toàn bộ cấu trúc suggest về các dạng công thức, cách dùng, các trường hợp hay sử dụng trong câu gián tiếp cũng như những lưu ý tránh nhàm lẫn . Hãy theo dõi bài viết dưới đây nhé!

 

Mục lục

Toggle
  • Cấu trúc suggest trong tiếng Anh
    • 1. Cấu trúc Suggest + noun/noun phrase (Suggest + danh từ/cụm danh từ)
    • 2. Cấu trúc Suggest + that-clause (Suggest + mệnh đề “that”)
    • 3. Cấu trúc Suggest + V-ing
    • 4. Cấu trúc Suggest + wh-question word (Suggest + từ để hỏi)
  • Cách dùng cấu trúc suggest
    • 1. Cấu trúc suggest + gerund
    • 2. Cấu trúc suggest that S +V
  • Cấu trúc Suggest trong câu gián tiếp
  • Viết lại câu với cấu trúc Suggest
  • Một số lưu ý và mở rộng cấu trúc suggest
    • 1. Không dùng cấu trúc Suggest + O + to V khi đề nghị ai đó làm gì. Thay vào đó, ta sử dụng cấu trúc Suggest + that + clause.
    • 2. Không dùng “to V” sau Suggest. Thay vào đó, ta sử dụng cấu trúc Suggest + Gerund (V-ing).
    • 3. Ngoài nghĩa đề xuất, đề nghị, đưa ra lời khuyên, Suggest còn có nghĩa là ám chỉ (=imply).
    • 4. Cụm từ Suggest itself to somebody có nghĩa là chợt nảy ra, nghĩ ra điều gì.
    • 5. Cấu trúc Suggest sb/ sth for sth dùng để tiến cử, đề cử ai đó làm chức vụ gì hoặc đưa ra gợi ý một vật nào đó có thể sử dụng cho mục đích gì.
  • Bài tập cấu trúc suggest

Cấu trúc suggest trong tiếng Anh

1. Cấu trúc Suggest + noun/noun phrase (Suggest + danh từ/cụm danh từ)

Trong trường hợp này thì cụm danh từ đóng vai trò là tân ngữ của động từ suggest.

Ví dụ:

  • I suggest a red wine with this dish. (Tôi đề nghị dùng rượu vang đỏ với món ăn này.)
  • He suggested some milk with an omelet for breakfast. (Anh ấy gợi ý một ít sữa với trứng tráng cho bữa sáng).
  • She suggested a song by her favorite singer. (Cô ấy đề xuất một bài hát của ca sĩ cô yêu thích)

⇨ Trong trường hợp muốn đề cập đến đối tượng nhận được lời đề nghị, ta dùng “suggest sth to sb”.

Ví dụ:

– My friend suggested a course I could sign up for at the end of the year.

=> My friend suggested a course to me which I could sign up for at the end of the year.  (Bạn của tôi đề xuất cho tôi 1 khóa học mà tôi có thể đăng ký vào cuối năm.)

– Can you suggest a good sách to me? (Bạn có thể gợi ý một cuốn sách tốt cho tôi được không?)

– She suggested an amazing dictionary to him. (Cô ấy gợi ý một cuốn từ điển hay cho tôi).

>>Xem thêm: Cấu trúc Hope dễ nhớ nhất!

2. Cấu trúc Suggest + that-clause (Suggest + mệnh đề “that”)

Sử dụng khi được dùng để đề xuất rằng ai đó (nên làm gì đó)

 

Khi đưa ra 1 đề xuất ta có thể sử dụng mệnh đề “that” đi theo sau động từ suggest. Trong những tình huống không trang trọng,  ta hoàn toàn có thể bỏ từ “that” ra khỏi mệnh đề.

Ví dụ:

– Tom suggests (that) we take a break and go for a walk. (Tom đề nghị chúng ta nên nghỉ ngơi và đi dạo một chút.)

 

Chú ý: Trong trường hợp nếu dùng mệnh đề “that” thì động từ theo sau luôn ở dạng nguyên mẫu không “to”.

Ví dụ:

– The doctor suggests that she (should) lose some weights.(Bác sĩ khuyên cô ấy nên giảm cân).

⇨ Chủ ngữ là she nhưng động từ lose không chia.

– The doctor advised her to reduce working hours and eat scientifically and exercise more. (Bác sĩ khuyên cô nên giảm bớt giờ làm việc và ăn uống khoa học, tập thể dục nhiều hơn)

– They suggested that I (should) practice speaking and communicating in English more. (Họ gợi ý rằng tôi nên luyện nói và giao tiếp tiếng Anh nhiều hơn).

>> Xem thêm: 5 phút nhớ ngay cấu trúc wish trong tiếng Anh

3. Cấu trúc Suggest + V-ing

Chúng ta có thể dùng V-ing theo sau động từ suggest khi đề cập đến 1 hành động nhưng không nói cụ thể ai sẽ làm hành động đó.

Xem thêm Tổng hợp 300+ từ vựng tiếng Anh chuyên ngành Luật mới nhất

 

Trong lưu ý phía trên, ta không sử dụng to – infinitive sau suggest. Nếu sử dụng động từ ngay sau suggest, ta hãy sử dụng Gerund.

                                                     Suggest doing something                                                     Suggest + Gerund

Ví dụ:

  • She suggested going camping together to be safe, as the area is very dangerous.   (Cô ấy gợi ý nên đi cắm trại cùng nhau để an toàn, vì khu vực này rất nguy hiểm.)
  • I would suggest going to the beach in the summer.  (Tôi đề xuất đi tắm biển vào mùa hè).
  • Lisa suggested reading more books to broaden knowledge. (Lisa đề xuất nên đọc nhiều sách hơn để mở rộng kiến thức).

Lưu ý: Gerund được hình thành bằng cách thêm -ing vào sau động từ.

công thức suggest V-ing

 

❖ Ngoài lề: Người Việt hay đọc là V-ing. Điều này sai cả về cách đọc và ngữ pháp. Trong cụm từ “Verb-ing” thì từ “verb” đang đóng vai danh từ, còn đuôi “ing” đang đóng vai tính từ. Cho nên, đúng ra phải là ing-verb. Và một điều nữa, người bản xứ không đọc là /-ɪŋ/ mà đọc là I-N-G /aɪ en dʒiː/

 

Một trong những rào cản lớn nhất của người Việt trong việc học tiếng Anh đó là cố sáng tạo ra cách đọc, cách viết riêng trong khi người bản xứ không hề đọc hay viết như vậy. Cách học ngôn ngữ một cách dễ dàng và đúng nhất chính là bắt chước.

 

Về nghĩa, cấu trúc này cũng giống như suggest that someone do something. Nhưng không đề cập ai là người thực hiện, bởi điều này được hiểu theo ngữ cảnh cụ thể.

>>Xem thêm: Cấu trúc promise trong bài thi

4. Cấu trúc Suggest + wh-question word (Suggest + từ để hỏi)

Chúng ta cũng có thể dùng những từ để hỏi như: where, what, when, who, how để theo sau động từ suggest, chúng có hàm nghĩa là gợi ý làm như thế nào, ở đâu, như thế nào đó…

Ví dụ:

  • Can you suggest where I can buy a nice shirt for my boyfriend?.(Bạn có thể gợi ý nơi tôi có thể mua một chiếc áo sơ mi đẹp cho bạn trai của tôi không?)
  • Can you suggest what I should give for my birthday? (Bạn có thể gợi ý những gì tôi nên tặng cho ngày sinh nhật của tôi?)

 

Chú ý:

– KHÔNG sử dụng suggest + tân ngữ + to_V khi muốn đề nghị ai đó làm gì.

She suggested that Tom should go abroad for further study.

NOT she suggested Tom to go abroad…

 

– KHÔNG sử dụng to_V sau suggest.

He suggests having the bike repaired as soon as possible.

NOT he suggests to have…

 

– Ngoài nghĩa đề nghị, đề xuất thì động từ suggest còn có nghĩa là “ám chỉ”

Are you suggesting (that) I’m lazy?  (Anh ám chỉ tôi lười biếng phải không?)

– Cụm từ suggest itself to somebody trong tiếng Anh nghĩa là chợt nảy ra điều gì.

A solution immediately suggested itself to me.  (Tôi chợt nghĩ ra 1 giải pháp.)

Cách dùng cấu trúc suggest

1. Cấu trúc suggest + gerund

– Được sử dụng chủ yếu trong những tình huống trang trọng, để nói chung chung, không ám chỉ một người cụ thể nào

Xem thêm Trọn bộ từ vựng tiếng Anh về shopping cơ bản nhất

Ví dụ:

“Why suggest going to Yellowstone in August when the park is the most jammed?”

(Sao lại khuyên đến Yellostone vào tháng tám khi công viên này đông nghịt người?

 

– Cũng dùng cấu trúc này khi muốn nhấn mạnh điều mình đề nghị, chứ không phải để nhấn mạnh người thực hiện hành động trong lời đề nghị ấy:

Ví dụ:   “Luna also suggests going with James to party.” (Luna cũng đề nghị nên đi với James đến bữa tiệc.)

– Đôi khi người nói hoặc người viết muốn tránh ám chỉ người đọc là người có vấn đề, vì vài lời đề nghị có thể làm người nghe xấu hổ mà ta dùng cấu trúc suggest + gerund :

 

Ví dụ:   “They suggest giong to the cinema ahead.”  (Họ đề nghị đi xem phim trước.)

Trong mọi ví dụ bên trên, người nói tránh không nói “I suggest (that) you…” vì không muốn ngụ ý rằng chính người đọc là người bị ảnh hưởng đến vấn đề đang đề cập đến, tránh không làm đối phương giận.

 

Thông thường cấu trúc suggest + gerund dùng trong văn viết, vì văn viết thường trang trọng hơn văn nói.

2. Cấu trúc suggest that S +V

Sử dụng khi muốn khuyên thẳng thừng một người hay một nhóm người cụ thể.

 

Ví dụ:

Bác sĩ nói với bệnh nhân:

“I suggest that you do more exercise to improve health.”

(Đề nghị ông bà nên tập thể dục nhiều hơn để tăng cường sức khỏe)

 

Suggest that S V thường có subjunctive verb đi theo sau trong North American English, tuy nhiên trong UK English, thường có “should” theo sau suggest that S should V:

 

Ví dụ:

  • I suggested that Marie exercise more.
  • The teacher suggested that Moon study the lesson again.

Không có “s” ở các từ “exercise” or “study” vì đó là động từ subjunctive, tuy nhiên North Americans có thể nói “I suggested that Marie exercises (or exercised) more”, nhưng cách viết này không chuẩn và nên tránh dùng trong văn viết.

 

Ví dụ:   I suggested that Marie should exercise more.”   (Anh thường dùng should sau suggested that)

 

Khi dùng present progressive với “suggest” (“I am suggesting that…) (tôi đang định đề nghị…), cho thấy người nói muốn đề nghị điều gì đó hoặc định giải thích tại sao mình khuyên vậy.

Ví dụ:

I’m suggesting that we do something to stop this disagreement, but I don’t yet have a clear solution.

(Tôi đang định đề nghị làm chuyện gì đó để dẹp bỏ sự bất đồng này, nhưng tôi chưa nghĩ ra cách giải quyết nào hoàn hảo)

 

Trong văn phong nói, người ta thường dùng cấu trúc suggest that như sau

  • I suggested that he should buy a new house.
  • I suggested that he bought a new house.
  • I suggested that he buy a new house.
  • I suggested his buying a new house.
  • I suggested your going to the cinema.
  • I suggest that you should go to the cinema.
  • I suggest your going to the cinema.
  • I suggest going to the cinema.

Cấu trúc Suggest trong câu gián tiếp

câu gián tiếp suggest that

 

Với Suggest trong câu gián tiếp dùng để đề nghị, rủ rê ai đó làm gì:

 

Form:         S + suggest + Ving…

                 = S + suggest + (that) + S + Vinf + somebody + to Vinf…

 

Ex: Hoa said: “Why don’t we go to the beach next week?” (Hoa nói: “Tại sao chúng ta không đi biển vào tuần tới nhỉ?”).

➔ Hoa suggested goingto the beach the following week.

= Hoa suggested that they go for a picnic the following week.  (Hoa đề nghị đi biển vào tuần tới).

Viết lại câu với cấu trúc Suggest

 

Form: Shall we/ Let’s/ Why don’t we + Vinf…

Xem thêm Cấu trúc Be Able To trong tiếng Anh – Phân biệt Be Able to, Can, May

          = S + suggested + Ving +…  (Đề nghị cùng làm gì…)

 

Ex: Let’s go out for dinner. (Hãy ra ngoài đi ăn tối.)

      = I suggested going out for dinner. (Tôi đề nghị nên ra ngoài đi ăn tối).

Một số lưu ý và mở rộng cấu trúc suggest

1. Không dùng cấu trúc Suggest + O + to V khi đề nghị ai đó làm gì. Thay vào đó, ta sử dụng cấu trúc Suggest + that + clause.

Ví dụ:

SAI: She suggested me to go abroad for further study.

ĐÚNG: She suggested that I should go abroad for further study.

2. Không dùng “to V” sau Suggest. Thay vào đó, ta sử dụng cấu trúc Suggest + Gerund (V-ing).

Ví dụ:

SAI: She suggests to have the car repaired as soon as possible.

ĐÚNG: She suggests having the car repaired as soon as possible.

3. Ngoài nghĩa đề xuất, đề nghị, đưa ra lời khuyên, Suggest còn có nghĩa là ám chỉ (=imply).

Ví dụ:

Are you suggesting (that) I’m lazy?   (Anh đang ám chỉ tôi lười biếng phải không?)

4. Cụm từ Suggest itself to somebody có nghĩa là chợt nảy ra, nghĩ ra điều gì.

Ví dụ:

A solution immediately suggested itself to me.  (Tôi chợt nghĩ ra một giải pháp)

5. Cấu trúc Suggest sb/ sth for sth dùng để tiến cử, đề cử ai đó làm chức vụ gì hoặc đưa ra gợi ý một vật nào đó có thể sử dụng cho mục đích gì.

Ví dụ:

I want to suggest a plan for the next project.  (Tôi muốn đề xuất một kế hoạch cho dự án tiếp theo)

They suggested him for the post of Minister of the Interior.  (Họ đã đề cử ông giữ chức Bộ trưởng Nội vụ)

Bài tập cấu trúc suggest

Một số bài tập Suggest cơ bản dành cho học sinh tham khảo và thực hành.

Bài 1: Chọn câu trả lời đúng

1. My mother suggested I……..harder for next exam.

A. studying B. study C. studies

2. Our team leader suggested……….on time.

A. be B. to be C. being

3. Jane suggests they…………meeting every month.

A. have B. should have C. Both are correct

4. Carol suggests that I……….badminton to be more healthy.

A. should play B. plays C. playing

5. It’s cold outside. They suggest……….the door.

A. close B. to close C. closing

Đáp án: 1B 2C 3C 4A 5C

Bài 2: Chia động từ ở trong ngoặc

1. My teacher suggested we _____ (study) harder to get the good exam result.

2. Our leader suggested _____ (arrive) on time.

3. My parents have suggested _____ (go) to Paris for next summer vacation.

4. My younger sister suggests that I _____ (swim) to have good health.

5. This phone suggests that he _____ (be) a thief.

Đáp án: 1. study 2. arriving 3. going 4. swim 5. Be

Bài 3: Viết lại câu với cấu trúc suggest

1. “Why don’t you book a flight on website?”, said Tom.

⇨ Tom suggested……………………………………………

2. “I would learn that course if I were you”, said Hana.

⇨ Hana suggested……………………………………………

3. “Let’s eat more vegetable”, my mom said.

⇨ My mom suggested……………………………………….

4. “How about having a picnic?”, Nicky asked.

⇨ Nicky suggested……………………………………………

5. William is leaving his house. (lock door/carefully)

⇨ I suggest……………………………………………………

Đáp án:

1. Tom suggested I book a flight on website.

2. Hanna suggested I (should) learn that course.

3. My mom suggested I should eat more vegetable.

4. Nicky suggested having a picnic.

5. I suggest (that) William lock his house’s door carefully.

Kết luận

Trên đây là tổng hợp kiến thức về cấu trúc suggest. Hy vọng Fash English đã chia sẻ cũng như cung cấp thông tin giúp ích cho bạn. Để học nhanh hơn tiếp anh giao tiếp hãy để lại thông tin họ tên, số điện thoại, email. Chúng tôi sẽ liên lạc và giúp bạn nhé!

 

Từ khóa » Công Thức Dùng Suggest