Cấu Trúc The Last Time, Cách Dùng Cơ Bản - IIE Việt Nam

Cấu trúc The last time, cách dùng cơ bản

» Ngữ Pháp » Cấu trúc The last time, cách dùng cơ bản

Cùng với this is the first time thì cấu trúc the last time dạng thường gặp trong cấu trúc viết lại câu của các đề thi tiếng anh. Nếu không có kiến thức vững và kĩ năng xử lý khéo léo người học rất dễ bị đánh lừa với những dạng bài tập như thế này. Hiểu được tâm lý ấy, hôm nay IIE Việt Nam tổng hợp toàn bộ những kiến thức và bài tập liên quan đến cấu trúc the last time.

Cấu trúc The last time

Contents

  • 1 Bài học cấu trúc the last time
    • 1.1 Last có nghĩa là gì?
    • 1.2 The last time có nghĩa là gì
    • 1.3 Cấu trúc cách dùng The last time
    • 1.4 Câu hỏi để hỏi với the last time
    • 1.5 Bài tập the last time cơ bản

Bài học cấu trúc the last time

Last có nghĩa là gì?

Trong tiếng Anh, last được xem là từ loại đảm nhiệm nhiều chức năng.

>> Last là danh từ: Khi last là danh từ last có nghĩa là:

+ Lát: là một đơn vị đo trọng tải của tàu thủy.

1 lát = 2000kg

+ Lát còn có nghĩa là khuôn giày; khổ giày.

+ Last là danh từ ám chỉ người sau cùng; vật sau cùng

Ví dụ: These are the last of our apples

Đây là những quả táo cuối cùng.

>> Last là tính từ: Khi last là tính từ, last có nghĩa là:

+ Cuối cùng; sau cùng; sau rốt

Ví dụ: This is our last pen.

Đây là chiếc bút cuối cùng của chúng tôi.

+ Mới nhất; gần đây nhất; vừa mới đây

Ví dụ: last night; last week; last month; last summer; last year.

(Đêm qua; tuần trước; tháng trước; mùa hè năm ngoái; năm ngoái.)

+ Không thích hợp nhất; ít đảm bảo nhất

Ví dụ: He is the last percon to trust to talk anything.

Cô ấy không phải là người thích hợp để nói bất cứ điều gì.

+ Cực kỳ; vô cùng

Ví dụ: A problem of the last importance.

Một vấn đề cực kỳ quan trọng

>> Last là phó từ: Khi last là phó từ last có nghĩa là sau cùng; cuối cùng; gần đây nhất.

Ví dụ: I saw him last in Pariss two years ago.

>> Last là động từ: có nghĩa là kéo dài; tiếp tục một thời gian.

Ví dụ: Summer Semester last three months.

(Kỳ học hè kéo dài 3 tháng.)

The last time có nghĩa là gì

Như chúng ta đã biết, the last time được cấu tạo bởi các thành tố:

+ Đại từ chỉ định The

+ Last: là tính từ có nghĩa là cuối cùng; gần đây nhất.

+ Time là danh từ có nghĩa là lần; lúc; thời điểm.

The last time có nghĩa là Lần cuối cùng.

Cấu trúc cách dùng The last time

Với ý nghĩa như phân tích ở trên, The last time là mệnh đề thời gian bổ ngữ cho mệnh đề chính ở phía sau được dùng để diễn tả thời gian, thời điểm lần cuối cùng một chủ thể làm việc gì; xảy ra sự kiện gì; hiện tượng gì. Động từ phía sau the last time có thể ở dạng hiện tại hoàn thành hoặc quá khứ đơn. Tuy nhiên thời quá khứ đơn được ưu tiên sử dụng hơn cả. Cụ thể như sau:

The last time + S + Verb (ed/ PI)+ was + mốc thời gian/ khoảng thời gian.

Thời điểm cuối cùng ai đó làm gì; hiện tượng gì xảy ra.

Ví dụ:

The last time I saw Running man was October.

(Lần cuối cùng tôi xem chương trình Running Man là vào tháng mười.)

The last time she ate Chilly was last year.

(Lần cuối cùng cô ấy ăn ớt là năm ngoái.)

The last time + S + Verb(ed/PI) +…+ was + mốc thời gian.

= S + have/ has + not + Verb(PII)+…+ since+ mốc thời gian.

(Ai đó/ sự vật gì/ hiện tượng gì đã không….kể từ lúc…)

Ví dụ:

The last time she met him was when she was 5 years old.

(She hasn’t met him since when she was 5 years old.)

Lần cuối cùng cô ấy gặp anh ấy là khi cô ấy 5 tuổi.

= Cô ấy đã không gặp anh ấy kể từ khi cô ấy 5 tuổi.

The last time + S + Verb(ed/PI) +…+ was + khoảng thời gian + ago

= S + Last + Verb(ed/PI) + khoảng thời gian + ago

= S + have/ has + not + Verb(PII)+…+ for + khoảng thời gian

=  It + is + khoảng thời gian + since + S + Verb (ed/ PI)

Ví dụ:

The last time I visited Jim was three weeks.

= I last visited Jim three weeks ago.

= I haven’t visited Jim for three weeks.

= It is three week since I visited Jim.

Câu hỏi để hỏi với the last time

Trong ngữ pháp Tiếng Anh, cấu trúc the last time là để chỉ về khoảng thời gian. Do đó câu hỏi dành cho câu trúc này sẽ ở dạng:

When was the last time + S + Verb(ed/PI)+…+?

Ví dụ:

When was the last time you talked to her?

(Lần cuối cùng bạn nói chuyện với cô ấy là khi nào.)

Reply: The last time you talked to her was her birthday.

(Lần cuối cùng tôi gặp cô ấy là vào sinh nhật của cô ấy.)

✅ Xem thêm: Danh Sách Gia Sư Tiếng Anh Chất Lượng Cao Tại Hà Nội

Bài tập the last time cơ bản

Trong các bài kiểm tra và kì thi, cấu trúc viết lại câu the last time xuất hiện rất nhiều. Bạn nên thực hành các bài bên dưới.

1.We haven’t been to a concert for over a year

– The last time we were to concert was a year ago.

2.Your birthday party was the last time I really enjoyed myself.

– The last time I really enjoyed myself was your birthday party.

3.It’s nearly 20 years since my father saw his brother

My father last saw his brother 20 years ago.

4.Tom went to Scotland last Friday and is still there.

– Tom has been Scotland since Friday.

5.When did you last ride a bike?

– How long haven’t you ridden a bike?

6.The last time I went swimming was when I was in France.

– I haven’t swum since when I was in France.

7.You haven’t tided up this room for weeks.

– It’s weeks since you have tidded up

8.He was last in touch with me three weeks ago.

– He hasn’t keep in touch with me for three weeks.

9.Mr John hasn’t visited France since 1990.

– Mr John last visited France 1990

10.It last rained three weeks ago.

– The last time It rained was three weeks.

Hy vọng những kiến thức về cấu trúc the last time cùng bài tập chúng tôi vừa chia sẻ sẽ là nguồn kiến thức hữu ích bổ trợ cho các bạn trong những bài kiểm tra; bài thi tiếng Anh sắp tới. Ghé thăm trang web IIE Việt Nam để tham khảo thêm nhiều bài học thú vị và chất lượng các bạn nhé. Ngoài ra, nếu phụ huynh, học sinh có nhu cầu thuê gia sư tại nhà hỗ trợ việc tiếp thu kiến thức hiệu quả vui lòng liên hệ https://giasuviet.com.vn/ hoặc qua Hotline: 096.446.0088 – 090.462.8800

Ngữ Pháp -
  • Cấu trúc This is the first time: cách dùng, chuyển đổi câu

  • Cấu trúc Used to, be used to, Get used to Cách dùng

  • Cấu trúc Would you mind, cách dùng cách trả lời cơ bản

  • So that: cấu trúc cách dùng cần nắm vững

  • Phân biệt will và be going to

  • It was not until: cấu trúc cách dùng và bài tập

Từ khóa » Cấu Trúc Chuyển Từ Htht Sang Qkd