Cấu Trúc Unless (If Not): Cách Dùng Và Bài Tập áp Dụng

Các bạn học tiếng anh đã từng đọc qua các dạng câu điều kiện trong tiếng anh chưa nào. Bài viết hôm nay chúng tôi đề cập tới điểm ngữ pháp cũng liên quan đến câu điều kiện các bạn từng học. Cấu trúc Unless và if not. Ngay sau đây chúng ta sẽ cùng tìm hiểu nhé!

Cấu trúc Unless( if not)
Nothing happens unless first a dream.

Mục lục

  • Cấu trúc Unless ( If not)
  • Ý nghĩa
  • 1. Câu điều kiện loại 1: UNLESS + PRESENT TENSE
  • 2. Câu điều kiện loại 2: UNLESS + PAST TENSE
  • 3. Câu điều kiện loại 3: UNLESS + PAST PERFECT
  • Chú ý khi sử dụng cấu trúc Unless
  • Sau Unless luôn là câu khẳng định( vì unless mang nghĩa phủ định)
  • Bài tập
  • 1. Nối các vế ở cột bên trái và cột bên phải. (Match the beginnings of the sentences to the correct endings.)
  • 2. Những câu sử dụng Unless dưới đây đúng hay sai? và giải thích câu trả lời Correct or wrong?
  • 3. Hoàn thành các câu bên dưới sử dụng cấu trúc Unless hoặc If
  • Complete the following sentences using unless or if.
  • 4. Hoàn thành bài tập sau với If hoặc Unless (Complete the exercise with If or Unless.)

Cấu trúc Unless ( If not)

Ý nghĩa

– Unless có ý nghĩa giống như if …not: Nếu không, trừ khi.

Cấu trúc unless được sử dụng để thay thế If…not trong cả ba loại câu điều kiện trong tiếng anh.

1. Câu điều kiện loại 1: UNLESS + PRESENT TENSE

– Trong câu điều kiện loại 1, diễn tả một tình huống có thể xảy ra trong tương lai, ta có thể sử dụng cả Unless và If not thay thế nhau.

Cấu trúc chung:

  • Unless + S + V (simple present), S + will/can/shall + V

Ví dụ:

  • She will be fail if she does not studies so hard. =>She will be fail unless she studies so hard. ( cô ấy sẽ thi trược nếu cô ấy không học hành thật chăm chỉ).
  • You will be sick unless you have a good diet. =>You will be sick if you don’t have a good diet. ( bạn sẽ bị ốm nếu bạn không có một chế độ ăn hợp lý).
  • I will not give you my money unless you  work hard. =>I will not give you my money if you do not work hard. ( tôi sẽ không đưa bạn tiền của tôi nếu bạn không làm việc chăm chỉ).

2. Câu điều kiện loại 2: UNLESS + PAST TENSE

– Tiếp theo, trong câu điều kiện loại 2, diễn tả một tình huống không thể xảy ra trong hiện tại. Bạn  có thể sử dụng If not và sử dụng Unless để thay thế lẫn nhau.

Cấu trúc chung:

  • Unless + S +Ved / V2 (simple past), S+ would + V

Ví dụ:

  • I would not be late for the flight if I did not forget my passport. =>I would not be late for the flight unless I forgot my passport. ( tôi đã không bị trễ chuyến bay nếu không không làm quên hộ chiếu ).
  • I wouldn’t eat this dish if I wasn’t really hungry. I wouldn;t eat this dish unless I was really hungry. ( tôi đã không ăn món ăn này nêu stooi không thực sự đói).

3. Câu điều kiện loại 3: UNLESS + PAST PERFECT

– Ngoài ra, trong câu điều kiện loại 3, diễn tả tình huống đã không xảy ra trong quá khứ, bạn cũng có thể sử dụng Unless và sử dụng cả If not.

Cấu trúc chung:

  • Unless + S + had + Ved/V, S + would + have + Ved/V3

Ví dụ:

  • If I had not walk in the rain last week, I would not have been sick. Unless I had walk in the rain last week, I would not have been sick. ( nếu tôi không đi bộ khi trời mưa thì tôi sẽ không bị ốm).
  • If you had not driven carefully, you would have an accident. Unless you had driven carefully, you would have an accident. ( nếu bạn không lái xe cẩn thận, bạn sẽ gặp tai nạn).

Chú ý khi sử dụng cấu trúc Unless

Sau Unless luôn là câu khẳng định( vì unless mang nghĩa phủ định)

– Bản thân Unless đã mang nghĩa phủ định, do đó chúng ta không sử dụng câu phủ định sau unless. Khi đó câu sẽ trở thành hai lần phủ định và vô nghĩa.

Unless không sử dụng will/would đằng sau nó

Cấu trúc Not unless

Not unless thì lại có nghĩa giống với cấu trúc Only if và mang nghĩa là: Chỉ khi

Ex:  Not unless she asks you = Only if she asks you. (Chỉ khi cô ấy hỏi bạn).

Bài tập

1. Nối các vế ở cột bên trái và cột bên phải. (Match the beginnings of the sentences to the correct endings.)

1. You can’t watch television in the UK… a…unless you’re going to be late.
2. Don’t tell her what happened. b… unless she asks you.
3. You don’t have to call me. c…unless they are with an adult.
4. We’re going for a picnic tomorrow. d…unless they talk to him first.
5. Children are not allowed into the cinema. e…unless they give me a discount.
6. You have to pay to enter the exhibition. f…unless it rains.
7. Michael’s quite shy. He doesn’t talk to people. g…unless you have a licence.
8. I’m not buying that computer. h…unless you are over 65 years old.

Đáp án:

1-g 2-b 3-a 4-f 5-c 6-h 7-d 8-e

2. Những câu sử dụng Unless dưới đây đúng hay sai? và giải thích câu trả lời Correct or wrong?

Đọc các câu bên dưới và cho biết chúng đúng hay sai về ngữ nghĩa và về ngữ pháp. (Read the sentences and decide whether they are correct or wrong, either in grammar or meaning.)

1. I don’t watch TV unless the news is on.

  • Correct
  • Wrong

2. We can sit near the front unless you don’t want to sit at the back.

  • Correct
  • Wrong

3. You will put on weight unless you eat fatty food.

  • Correct
  • Wrong

4. Unless you will wear a thick coat, you will get very cold.

  • Correct
  • Wrong

5. Unless they are showing an action film, we could go to the movies tomorrow afternoon.

  • Correct
  • Wrong

6. You can borrow my car unless you ask me first.

  • Correct
  • Wrong

Đáp án:

1. I don’t watch TV unless the news is on.

  • Correct – Yes – well done!
  • Wrong – No – this sentence is correct in grammar and meaning.

2. We can sit near the front unless you don’t want to sit at the back.

  • Correct – No – this sentence does not make sense. Delete ‘don’t’.
  • Wrong – Yes – this sentence does not make sense. Delete ‘don’t’.

3. You might put on weight unless you eat fatty food.

  • Correct – No – the meaning is wrong. ‘You might put on weight if you eat fatty food’ is better.
  • Wrong – Yes – the meaning is wrong. ‘You might put on weight if you eat fatty food’ is better.

4. Unless you will wear a thick coat, you will get very cold.

  • Correct – No – the tense in the ‘Unless’ part of the sentence should be present: ‘Unless you wear a thick coat…’
  • Wrong – Yes – the tense in the ‘Unless’ part of the sentence should be present: ‘Unless you wear a thick coat…’

5. Unless they are showing an action film, we could go to the movies tomorrow afternoon.

  • Correct – Yes – well done!
  • Wrong – No – this sentence is correct in grammar and meaning.

6. You can borrow my car unless you ask me first.

  • Correct – No – it makes better sense to say: ‘You can’t borrow my car unless you ask me first’.
  • Wrong – Yes – it makes better sense to say: ‘You can’t borrow my car unless you ask me first’.

3. Hoàn thành các câu bên dưới sử dụng cấu trúc Unless hoặc If

Complete the following sentences using unless or if.

1. You will lose your driving license, ………………….. you get caught drinking and driving. if unless 2. ……………………. you don’t diet, you will not lose weight. If Unless 3. I will take the job …………………… the pay is too low. if unless 4. …………………….. you don’t quit smoking, you will fall ill. If Unless 5. I won’t be able to launch my business …………………… I get the loan. if unless 6. …………………….. you don’t leave my place, I will call the police. If Unless 7. ……………………… she is late, we will go without her. If Unless 8. You will look nicer ……………………… you don’t wear too much make-up. if unless 9. ……………………. he gets caught he will be imprisoned. If Unless 10. ……………………………… he mends his ways, he will land himself in serious trouble. Unless If 11. Let’s go for a walk – …………………….. you are too tired. unless if 12. ……………………… she helps, we are going to be in real trouble. Unless If

Đáp án:

Answers 1. You will lose your driving license, if you get caught drinking and driving. Bạn sẽ mất bằng lái xe, nếu bạn bị bắt gặp uống rượu và lái xe. 2. If you don’t diet, you will not lose weight. Nếu bạn không ăn kiêng, bạn sẽ không giảm cân. 3. I will take the job unless the pay is too low. Tôi sẽ nhận công việc trừ khi mức lương quá thấp. 4. If you don’t quit smoking, you will fall ill. Nếu bạn không bỏ thuốc lá, bạn sẽ ngã bệnh. 5. I won’t be able to launch my business unless I get the loan. Tôi đã thắng có thể khởi động doanh nghiệp của mình trừ khi tôi nhận được khoản vay. 6. If you don’t leave my place, I will call the police. Nếu bạn không rời khỏi chỗ của tôi, tôi sẽ gọi cảnh sát. 7. If she is late, we will go without her. Nếu cô ấy đến muộn, chúng tôi sẽ đi mà không có cô ấy. 8. You will look nicer if you don’t wear too much make-up. Bạn sẽ đẹp hơn nếu bạn không trang điểm quá nhiều. 9. If he gets caught he will be imprisoned. Nếu anh ta bị bắt, anh ta sẽ bị cầm tù. 10. Unless he mends his ways, he will land himself in serious trouble. Trừ khi anh ta sửa chữa theo cách của mình, anh ta sẽ gặp rắc rối nghiêm trọng. 11. Let’s go for a walk – unless you are too tired. Hãy để đi dạo – trừ khi bạn quá mệt mỏi. 12. Unless she helps, we are going to be in real trouble. Trừ khi cô ấy giúp đỡ, chúng ta sẽ gặp rắc rối thực sự.

4. Hoàn thành bài tập sau với If hoặc Unless (Complete the exercise with If or Unless.)

1.____you drive more carefully, you will have an accident.

2.____you prune these trees, they won’t grow well.

3. He’ll get lost ____someone shows him the way.

4. ____you practice your Russian, you can improve it quickly.

5. ____you don’t hurry, you’ll be late for school again.

6.____there is oxygen, fire cannot burn.

7.____you go to bed late, you’ll feel tired in the morning.

8. My parents will be angry _____I pass my exams.

9. You can’t travel abroad ____you don’t have a passport.

10. You can’t watch TV _____you finish your homework.

11. _____they lower the price, I won’t buy that computer.

Đáp án:

1. Unless you drive more carefully, you will have an accident.

2. Unless you prune these trees, they won’t grow well.

3. He’ll get lost unless someone shows him the way.

4. If you practice your English, you can improve it quickly.

5. If you don’t hurry, you’ll be late for school again.

6. Unless there is oxygen, fire cannot burn.

7. If you go to bed late, you’ll feel tired in the morning.

8. My parents will be angry unless I pass my exams.

9. You can’t travel abroad if you don’t have a passport.

10. You can’t watch TV unless you finish your homework.

Như vậy là chúng ta đã cùng tìm hiểu Cấu trúc Unless  và If not  đi theo đó là một số ví dụ và bài tập áp dụng đối với điểm ngữ pháp này. Rất mong bài viết này của chúng tôi hữu ích đối với quý độc giả. Rât mong nhận được phản hồi của các bạn ở bình luận bên dưới.

=>Xem thêm: Cấu trúc Not Until, Only When: Ý nghĩa, cách dùng và các ví dụ tham khảo =>Xem thêm: Cấu trúc Prefer, would prefer, would rather : tổng quan cách dùng và bài tập áp dụng =>Xem thêm: Cấu trúc used to, be used to, get used to: Ý nghĩa, cách dùng & bài tập

5.0 03 Vũ Kim Ánh DươngVũ Kim Ánh Dương

Học một ngôn ngữ mới là trở thành một con người mới. Ngôn ngữ là nguồn sống của tâm hồn, là nguyên liệu cho tư duy và là sự thể hiện của tư duy phát triển.

Từ khóa » Bài Tập Viết Lại Câu điều Kiện Với Unless