Cấu Trúc Và Các Cách Dùng Câu Phủ định Trong Tiếng Anh - Vieclam123

close Đăng nhập tài khoản: Nhà Tuyển Dụng Ứng viên popup_login Logo ĐĂNG NHẬP TÀI KHOẢN ỨNG VIÊN Email * Mật khẩu *

Đăng nhập Bạn quên mật khẩu?

Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký ngay

popup_login Logo ĐĂNG NHẬP TÀI KHOẢN NHÀ TUYỂN DỤNG Email * Mật khẩu *

Đăng nhập Bạn quên mật khẩu?

Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký ngay

cách Khóa học cách Trung tâm cách Thi thử Toeic cách Cẩm nang học tiếng Anh Đăng tin Đăng nhập Đăng ký Xóa thông báo Khóa học Trung tâm Thi thử Toeic Cẩm nang học tiếng Anh Đăng tin Đăng nhập Đăng ký Trang chủ mũi tên Blog mũi tên Cẩm nang học tiếng Anh mũi tên Cấu trúc và các cách dùng câu phủ định trong Tiếng Anh bạn cần biết Cấu trúc và các cách dùng câu phủ định trong Tiếng Anh bạn cần biết image

CHIA SẺ BÀI VIẾT

Câu phủ định trong tiếng Anh là một phần ngữ pháp tiếng Anh thường gặp ở các bài thi, vậy câu phủ định trong tiếng Anh có giống như trong tiếng Việt không? Chúng ta hãy cùng tìm hiểu ngay ở nội dung dưới đây nhé.

MỤC LỤC

  • 1. Định nghĩa câu phụ định trong Tiếng Anh
  • 2. Cách tạo câu phủ định tiếng Anh
  • 3. Cấu trúc câu phủ định các thì trong tiếng Anh trong tiếng Anh
  • 3.1. Cấu trúc câu phủ định ở thì hiện tại đơn giản
  • 3.2. Cấu trúc câu phủ định ở thì hiện tại tiếp diễn
  • 3.3. Cấu trúc câu phủ định ở thì hiện tại hoàn thành
  • 3.4. Cấu trúc câu phủ định ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
  • 3.5. Cấu trúc câu phủ định ở thì quá khứ đơn giản
  • 3.6. 3.6. Cấu trúc câu phủ định ở thì quá khứ tiếp diễn
  • 3.7. 3.7. Cấu trúc câu phủ định ở thì quá khứ hoàn thành
  • 3.8. Cấu trúc câu phủ định ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
  • 3.9. 3.9. Cấu trúc câu phủ định ở tương lai đơn giản
  • 3.10. Cấu trúc câu phủ định ở tương lai tiếp diễn
  • 3.11. Cấu trúc câu phủ định ở tương lai hoàn thành
  • 3.12. Cấu trúc câu phủ định ở tương lai hoàn thành tiếp diễn
  • 4. Các dạng câu phủ định trong tiếng Anh
  • 4.1. 4.1. Sử dụng Some, Any để nhấn mạnh câu phủ định trong tiếng Anh
  • 4.2. 4.2.Cấu trúc của câu phủ định song song trong tiếng Anh
  • 4.3. 4.3. Phủ định kết hợp so sánh
  • 4.4. 4.4. Phủ định không dùng thể phủ định của động từ trong tiếng Anh
  • 4.5. 4.5. Thể phủ định của một số động từ đặc biệt trong tiếng Anh thường gặp
  • 4.6. 4.6. Một số câu hỏi ở dạng phủ định nhưng lại mang ý nghĩa khác ( không dùng dấu ?)
  • 4.7. 4.7. Cách dùng Not.. at all, at all trong câu phủ định
  • 4.8. 4.8. Câu phủ định với “ No matter..”
  • 5. Phương pháp nắm chắc câu phủ định trong tiếng Anh

1. Định nghĩa câu phụ định trong Tiếng Anh

Câu phủ định trong tiếng Anh (Negative sentences) được dùng để bộc lộ ý kiến về một điều gì đó là sai, không đúng với sự thật của nó. Thông thường, câu phủ định trong tiếng Anh được thành lập bằng cách cho thêm từ “not” vào trong một câu khẳng định. Tuy nhiên chúng ta cần ghi nhớ một số quy tắc vị trí đặt NOT để chuyển dạng khẳng định sang phủ định.

định nghĩa câu phủ định trong tiếng anh

Câu phủ định trong tiếng Anh cũng giống như câu phủ định trong tiếng Việt, là câu mà trong câu đó có các từ ngữ phủ định ví dụ như không phải, không, chẳng phải, chả phải. Câu phủ định trong tiếng Anh có ý nghĩa phủ nhận các hành động, trạng thái, tính chất tương đối trong câu, một câu phủ định đưa ra là để phản bác ý kiến của câu khẳng định hoặc đưa ra là để thông báo, xác nhận không có sự vật, sự việc nào đó. Để hiểu được các dạng và cách dùng câu phủ định trong tiếng Anh thì phải hiểu rõ bản chất thực sự của câu phủ định, để khi áp dụng vào bài tập đạt được kết quả chính xác cao.

2. Cách tạo câu phủ định tiếng Anh

Để thành lập một câu phủ định hoàn chỉnh về nội dung, chúng ta chỉ cần đặt “Not” vào phía sau động từ "Tobe" hoặc các động từ khuyết thiếu ( can, could, should, must, might, may ) hoặc sau các trợ động từ ( do, does, did) nếu trong câu có xuất hiện động từ thường. Đó là cách tạo câu phủ định đơn giản nhất, từ một câu khẳng định, chúng ta chỉ cần thêm “Not” vào các động từ thì nghĩa của câu sẽ chuyển sang dạng phủ định.

Ví dụ về cách tạo câu phủ định :

She is my sister ( thể khẳng định) – Cô ấy là chị gái tôi.

=> She is not my sister ( thể phủ định ) – Cô ấy không phải là chị gái tôi.

They go to school on monday ( thể khẳng định ) – Chúng tôi đi học vào thứ hai.

=> They do not go to school on Monday ( thể phủ định) – Chúng tôi không đi học vào thứ hai.

He can help you ( thể khẳng định ) – Anh ấy có thể giúp bạn.

=> He can not help you ( thể phủ định) – Anh ấy không thể giúp bạn.

I went to the shopping ( thể khẳng định) – Tôi đã đi mua sắm.

=> I didn’t go to the shopping ( thể phủ định) – Tôi không đi mua sắm.

3. Cấu trúc câu phủ định các thì trong tiếng Anh trong tiếng Anh

Câu phủ định là một trong ba công thức mà mỗi thì tiếng Anh phải có ( khẳng định, phủ định, nghi vấn), trong tiếng Anh có 12 thì với cấu trúc và cách sử dụng khác nhau và ở mỗi thì trong tiếng Anh có công thức phủ định khác nhau. Tìm hiểu công thức của câu phủ định của các thì trong tiếng Anh :

3.1. Cấu trúc câu phủ định ở thì hiện tại đơn giản

+ Đối với động từ Tobe trong tiếng Anh

  • Công thức phủ định :

S + am/ is/ are + Not + N/ adj.

Ví dụ : She is not a teacher – Cô ấy không phải là giáo viên.

+ Đối với động từ thường trong tiếng Anh

  • Công thức phủ định :

S + don’t / doesn’t + V ( nguyên thể ) + O.

Hoặc S + do/ does + Not + V ( nguyên thể) + O

Ví dụ:

She does not play table tennis – Cô ấy không chơi bóng bàn.

3.2. Cấu trúc câu phủ định ở thì hiện tại tiếp diễn

  • Công thức phủ định:

S + am/ is/ are + Not + Ving + O

Hoặc S + amn’t / isn’t / aren’t + Ving + O

Ví dụ :

The children aren’t studying now – Bọn trẻ đang không học bài.

3.3. Cấu trúc câu phủ định ở thì hiện tại hoàn thành

  • Công thức phủ định :

S + have/ has + Not + V( thêm đuôi ed/ hoặc ở cột 3 bảng động từ bất quy tắc)+ O

Hoặc S + haven’t/ hasn’t + V ( thêm đuôi ed hoặc cột 3 bảng động từ bất quy tắc) + O

Ví dụ:

She hasn’t lived in Ha Noi since she was ten years old – Cô ấy đã không sống ở Hà Nội từ khi cô ấy 10 tuổi.

3.4. Cấu trúc câu phủ định ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

câu phủ định thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

  • Công thức phủ định :

S + has/ have + Not + been + V-ing + O

Hoặc S + hasn’t/ haven’t + been + V-ing + OVí dụ :3.5. Quá khứ đơn giản –

She has not staying at home for more than tow hours – Cô ấy đã không ở nhà hơn hai tiếng đồng hồ.

3.5. Cấu trúc câu phủ định ở thì quá khứ đơn giản

  • Công thức phủ định :

+ Đối với động từ Tobe :

S + was/ were + Not + N/ adj

Hoặc S + wasn’t/ weren’t + N/ adj

Ví dụ :

He was not a singer – Anh ấy không phải là ca sĩ.

+ Đối với động từ thường

S + Did + Not + V ( nguyên thể ) + O

Hoặc S + Didn’t + V ( nguyên thể) + O

Ví dụ : She didn’t say anything – Cô ấy không nói gì cả.

3.6. Cấu trúc câu phủ định ở thì quá khứ tiếp diễn

  • Công thức phủ định:

S + was/ were + Not + V-ing +O

Hoặc S + wasn’t/ weren’t + Not + V-ing + O

Ví dụ :

My sister wasn’t doing her homework when my mother went out of the house – Em gái tôi không làm bài tập về nhà khi mẹ tôi đi ra ngoài.

3.7. Cấu trúc câu phủ định ở thì quá khứ hoàn thành

  • Công thức phủ định :

S + Had + Not + V ( thêm ed hoặc cột 3 bảng động từ bất quy tắc ) + O.

Hoặc S + Hadn’t + V ( thêm ed hoặc cột 3 bảng động từ bất quy tắc ) + O

Ví dụ :

She was disappointed when she hadn’t passed the exam – Cô ấy cảm thấy thất vọng khi cô ấy không đỗ ki thi.

3.8. Cấu trúc câu phủ định ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

  • Công thức phủ định :

S + Had + Not + been + V-ing + O

Hoặc S + Hadn’t + been + V-ing + O

Ví dụ :

He does not like to be a painter. He had not been learning drawing since he was young – Anh ấy không thích làm họa sĩ. Anh ấy đã không học vẽ từ khi anh ấy còn trẻ.

3.9. Cấu trúc câu phủ định ở tương lai đơn giản

  • Công thức phủ định :

S + is/ are/ am + Not + going to + V ( nguyên thể) + O

Hoặc S + isn’t/ aren’t/ amn’t + going to + V (nguyên thể ) + O

Ví dụ :

We aren’t going to help you – Chúng tôi sẽ không giúp bạn.

3.10. Cấu trúc câu phủ định ở tương lai tiếp diễn

  • Công thức phủ định :

S +shall/ will + Not + be + V-ing + O

Ví dụ :

She will not be waiting for me when I arrive tomorrow – Cô ấy sẽ không đợi tôi khi tôi ra ngoài vào ngày mai.

3.11. Cấu trúc câu phủ định ở tương lai hoàn thành

  • Công thức phủ định :

S + shall/ will + Not + have/ has + V ( thêm ed hoặc ở cột 3 bảng động từ bất quy tắc) + O

Ví dụ :

She will not has finished university in 4 years time – Cô ấy sẽ không hoàn thành việc học đại học sau 4 năm nữa.

3.12. Cấu trúc câu phủ định ở tương lai hoàn thành tiếp diễn

  • Công thức phủ định :

S + Will + Not + have been + V-ing + O

Ví dụ :

My brother will not have has studying English for 2 years because she is sick – Em trai tôi đã không học tiếng Anh được 5 năm vì cô ấy bị ốm.

Trên đây, là các công thức câu phủ định trong tiếng Anh của 12 thì tiếng Anh, tất cả các câu phụ định đều mang ý nghĩa phản bác một vấn đề được nói đến trong câu, và được nguyên bản thì câu khẳng định và chỉ cần thêm từ “Not” vào cấu trúc câu sao cho phù hợp. Câu phủ định trong tiếng Anh không chỉ xuất hiện ở các công thức câu phủ định của các thì trong tiếng Anh mà còn xuất hiện ở nhiều dạng khác nhau với cách sử dụng khác nhau.

4. Các dạng câu phủ định trong tiếng Anh

4.1. Sử dụng Some, Any để nhấn mạnh câu phủ định trong tiếng Anh

sử dụng some any để nhấn mạnh câu phủ định trong tiêng anh

Nếu “Not” chỉ đơn thuần là tạo là ra một câu trần thuật thì cấu trúc đi với “Some” và “Any” được dùng để nhấn mạnh sự phủ định đó. Chỉ cần đặt “Any” trước danh từ làm vị ngữ sẽ nhấn mạnh câu phủ định, còn “Some” trong câu khẳng định sẽ được chuyển thành Any/ No + danh từ/ A single + danh từ số ít trong câu phủ định

  • Công thức phủ định :

Any + danh từ ( làm vị ngữ)

No + danh từ/ a single + danh từ số ít

Some( câu khẳng định) => Any/No + danh từ hoặc Any/No + a single + danh từ số ít

Ví dụ :

She has some candy – Cô ấy có một ít kẹo

=> She does not have any candy – Cô ấy không có cái kẹo nào.

4.2.Cấu trúc của câu phủ định song song trong tiếng Anh

  • Công thức phủ định là

Negative …even, still less, much less + N/ V( simple form) : không.. mà lại càng không ( mang ý nghĩa nhấn mạnh trong câu )

Ví dụ:

He does not like to watch horror movies, much less action movies : Anh không không thích xem phim kinh dị lại càng không thích xem phim hành động

4.3. Phủ định kết hợp so sánh

  • Công thức phủ định :

Negative + comparative ( more/ less ) = superlative

Cấu trúc này mang ý nghĩa phủ định tuyệt đối, bày tỏ quan điểm, ý kiến mạnh mẽ.

Ví dụ :

She could not agree with his more – Cô ấy không thể đồng ý với ý kiến của anh ấy hơn nữa = Ý kiến của anh ấy là hợp lý, chính xác nhất rồi.

4.4. Phủ định không dùng thể phủ định của động từ trong tiếng Anh

  • Công thức phủ định :

Subject ( môn học) + negative adverb ( trạng từ phủ định) + positive verb

Subject + tobe + negative adverb

- Có một số trạng từ chỉ sự thường xuyên như :

+ Hardly, barely, scarcely = almost nothing/ almost not at all = Hầu như không

+ Hardly ever, seldom, rarely = almost never = hầu như không bao giờ

Đó là các phó từ trong tiếng Anh mang ý nghĩa phủ định, khi đã dùng nó trong câu không dùng cấu tạo phủ định của động từ trong câu nữa.

Ví dụ :

She almost never seems to disappoint her parents – Cô ấy hầu như không bao giờ làm bố mẹ thất vọng.

4.5. Thể phủ định của một số động từ đặc biệt trong tiếng Anh thường gặp

Đối với một số động từ động từ có dạng như:

Think, believe, suppose, + That + clause,

Sau khi chuyển sang câu phủ định, phải cấu tạo phủ định ở các động từ đó mà không được cấu tạo phủ định ở mệnh đề thứ hai.

Ví dụ : She does not think I will come here - Cô ấy không nghĩ là tôn sẽ đến đây

4.6. Một số câu hỏi ở dạng phủ định nhưng lại mang ý nghĩa khác ( không dùng dấu ?)

- Dạng phủ định nhấn mạnh sự khẳng định của người nói

Ví dụ :

Shouldn’t you give me another result – Thế bạn đưa tôi một kết quả khác đi

- Dạng phủ định để tán thành, khen ngợi

Ví dụ :

It is very lucky that you do not decide to do it – Thật là may mắn rằng bạn không quyết định làm việc đó.

4.7. Cách dùng Not.. at all, at all trong câu phủ định

- Not… at all : chẳng chút nào. Nó mang ý nghĩa phủ định đứng ở cuối câu phủ định trong tiếng Anh

Ví dụ :

He didn’t think anything at all – Anh ấy không suy nghĩ bất kỳ điều gì cả.

- At all : được dùng trong câu hỏi, đặc biệt trong câu có sự xuất hiện của những từ if/ ever/ any..

Ví dụ :

Do you dance at all ? – Bạn có thể nhảy được chứ

4.8. Câu phủ định với “ No matter..”

  • Công thức phủ định

- No matter + who (ai) / what ( cái gì) / which ( cái gì) / where ( ở đâu) / when (khi nào) / how ( như thế nào) + Subject + verb in present : Dù có.. đi chăng nữa.. thì.

- No matter who = whoever, No matter what = whatever

Ví dụ : No matter how fast time flies, I still try – Bất cả thời gian trôi nhanh như thế nào, tôi vẫn cố gắng.

5. Phương pháp nắm chắc câu phủ định trong tiếng Anh

phương pháp nắm chắc cách sử dụng câu phủ định trong tiếng anh

Học tiếng Anh là cả một chặng đường dài đầy khó khăn thử thách đối với các bạn học sinh khi xã hội ngày càng phát triển nhu cầu đòi hỏi trình độ tiếng Anh ngày càng nâng cao. Để học tập kiến thức môn tiếng Anh nói chung, hay nắm chắc các dạng câu phủ định trong tiếng Anh nói riêng thì các bạn trẻ không ngừng trau dồi bản thân, học hỏi và theo đuổi việc học tiếng anh đến cùng.

Một số phương pháp để nắm chắc kiến thức câu phủ định trong tiếng Anh là:

+ Phải nắm chắc từ vựng ngữ pháp tiếng Anh, chăm chú lắng nghe quá trình giảng dạy của thầy cô, có thái độ học nghiêm túc ngay khi còn nhỏ, tạo đam mê cũng như động lực trong việc học tiếng anh hiệu quả.

+ Các bạn học sinh phải biết áp dụng các dạng câu phủ định trong việc thực hành bài tập, luyện tập thường xuyên các dạng bài về câu phủ định trong tiếng Anh để nắm chắc cách làm bài, hiểu nội dung câu nói phục vụ cho các kỹ năng nghe, nói được chính xác và đúng. Làm đầy đủ bài tập về nhà, vấn đề không hiểu nên hỏi thầy cô trên lớp hoặc bạn bè có kiến thức học tập tốt hơn để hoàn thiện bản thân hơn.

+ Cha mẹ cũng cần có phương pháp học tập tốt nhất cho con em mình, lựa chọn gia sư tiếng Anh tại nhà giỏi để củng cố kiến thức cho các bạn khi các bạn thiếu sót ở một số kiến thức mà trên lớp không hiểu hay do mất gốc tiếng Anh từ các lớp dưới thì vai trò gia sư là cần thiết, gia sư với kinh nghiệm chuyên môn đưa ra những phương pháp học tốt và phù hợp với các bạn trẻ, các bạn sẽ thấy thích thú với việc học tiếng Anh và vieclam123.vn đồng hành với cha mẹ trong việc tìm gia sư tốt, chất lượng, mang lại sự hài lòng cho cha mẹ cũng như giúp các bạn có hành trang kiến thức tiếng Anh tốt nhất, đặc biệt kiến thức về câu phủ định trong tiếng Anh, phục vụ cho chặng đường đi đến thành công, vươn xa tới ước mơ cho các bạn học sinh.

>> Tham khảo thêm:

  • Danh từ số ít, danh từ số nhiều và những điều cần biết!
  • Phương pháp tự học ngoại ngữ hiệu quả
  • Cách nối âm trong Tiếng Anh

MỤC LỤC

  • 1. Định nghĩa câu phụ định trong Tiếng Anh
  • 2. Cách tạo câu phủ định tiếng Anh
  • 3. Cấu trúc câu phủ định các thì trong tiếng Anh trong tiếng Anh
  • 3.1. Cấu trúc câu phủ định ở thì hiện tại đơn giản
  • 3.2. Cấu trúc câu phủ định ở thì hiện tại tiếp diễn
  • 3.3. Cấu trúc câu phủ định ở thì hiện tại hoàn thành
  • 3.4. Cấu trúc câu phủ định ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
  • 3.5. Cấu trúc câu phủ định ở thì quá khứ đơn giản
  • 3.6. 3.6. Cấu trúc câu phủ định ở thì quá khứ tiếp diễn
  • 3.7. 3.7. Cấu trúc câu phủ định ở thì quá khứ hoàn thành
  • 3.8. Cấu trúc câu phủ định ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
  • 3.9. 3.9. Cấu trúc câu phủ định ở tương lai đơn giản
  • 3.10. Cấu trúc câu phủ định ở tương lai tiếp diễn
  • 3.11. Cấu trúc câu phủ định ở tương lai hoàn thành
  • 3.12. Cấu trúc câu phủ định ở tương lai hoàn thành tiếp diễn
  • 4. Các dạng câu phủ định trong tiếng Anh
  • 4.1. 4.1. Sử dụng Some, Any để nhấn mạnh câu phủ định trong tiếng Anh
  • 4.2. 4.2.Cấu trúc của câu phủ định song song trong tiếng Anh
  • 4.3. 4.3. Phủ định kết hợp so sánh
  • 4.4. 4.4. Phủ định không dùng thể phủ định của động từ trong tiếng Anh
  • 4.5. 4.5. Thể phủ định của một số động từ đặc biệt trong tiếng Anh thường gặp
  • 4.6. 4.6. Một số câu hỏi ở dạng phủ định nhưng lại mang ý nghĩa khác ( không dùng dấu ?)
  • 4.7. 4.7. Cách dùng Not.. at all, at all trong câu phủ định
  • 4.8. 4.8. Câu phủ định với “ No matter..”
  • 5. Phương pháp nắm chắc câu phủ định trong tiếng Anh
image lượt chia sẻ

Chia sẻ

Thích

Bình luận

Chia sẻ

Chia sẻ lên trang cá nhân (Của bạn) Chia sẻ lên trang cá nhân (Bạn bè) Gửi bằng Chat.vieclam123.vn Gửi lên nhóm Chat.vieclam123.vn Khác Facebook Twitter Linked In Xem các bình luận trước Mới nhất Cũ nhất
Những người đã chia sẻ tin này
+ Nguyễn Văn Minh Nguyễn Văn Minh Nguyễn Văn Minh Nguyễn Văn Minh Nguyễn Văn Minh Nguyễn Văn Minh Nguyễn Văn Minh Nguyễn Văn Minh Nguyễn Văn Minh Nguyễn Văn Minh
Chia sẻ lên trang cá nhân của bạn bè
+

Tất cả bạn bè

Chia sẻ lên trang cá nhân
+

Hà Thị Ngọc Linh

Hà Thị Ngọc Linh 2

cùng với Lê Thị Thu 3, Lê Thị Thu 41 người khác

Bạn bè

Thêm vào bài viết

Hủy Đăng
Gửi bằng vieclam123.vn/chat
+ Tất cả

191

129

121

10

9

Xem thêm

5

4

+
Tạo bài viết
+

Công khai

Thêm ảnh/video/tệp

Đóng Thêm cuộc thăm dò ý kiến Thêm lựa chọn Cho phép mọi người chọn nhiều câu trả lời Cho phép mọi người thêm lựa chọn

Thêm vào bài viết

Đăng
Chế độ

Ai có thể xem bài viết của bạn?

Bài viết của bạn sẽ hiển thị ở Bảng tin, trang cá nhân và kết quả tìm kiếm.

Công khai

Bạn bè

Bạn bè ngoại trừ...

Bạn bè; Ngoại trừ:

Chỉ mình tôi

Bạn bè cụ thể

Hiển thị với một số bạn bè

Hủy Lưu
Bạn bè ngoại trừ

Bạn bè

Những bạn không nhìn thấy bài viết

Hủy Lưu
Bạn bè cụ thể

Bạn bè

Những bạn sẽ nhìn thấy bài viết

Hủy Lưu
Gắn thẻ người khác
+ Xong

Bạn bè

Tìm kiếm vị trí

Quảng Yên, Quảng Ninh, Quảng Yên, Quảng Ninh

Quảng Yên, Quảng Ninh, Quảng Yên, Quảng Ninh

Quảng Yên, Quảng Ninh, Quảng Yên, Quảng Ninh

Quảng Yên, Quảng Ninh, Quảng Yên, Quảng Ninh

Quảng Yên, Quảng Ninh, Quảng Yên, Quảng Ninh

Quảng Yên, Quảng Ninh, Quảng Yên, Quảng Ninh

Quảng Yên, Quảng Ninh, Quảng Yên, Quảng Ninh

Quảng Yên, Quảng Ninh, Quảng Yên, Quảng Ninh

Quảng Yên, Quảng Ninh, Quảng Yên, Quảng Ninh

Quảng Yên, Quảng Ninh, Quảng Yên, Quảng Ninh

Cảm xúc/Hoạt động
+ Cảm xúc Hoạt động

Đáng yêu

Tức giận

Được yêu

Nóng

Hạnh phúc

Lạnh

Hài lòng

Chỉ có một mình

Giận dỗi

Buồn

Thất vọng

Sung sướng

Mệt mỏi

Điên

Tồi tệ

Hào hứng

No bụng

Bực mình

Ốm yếu

Biết ơn

Tuyệt vời

Thật phong cách

Thú vị

Thư giãn

Đói bụng

Cô đơn

Tích cực

Ổn

Tò mò

Khờ khạo

Điên

Buồn ngủ

Chúc mừng tình bạn

Chúc mừng tốt nghiệp

Chúc mừng sinh nhật

Chúc mừng giáng sinh

Chúc mừng sinh nhật tôi

Chúc mừng đính hôn

Chúc mừng năm mới

Hòa bình

Chúc mừng ngày đặc biệt

ngày của người yêu

Chúc mừng thành công

ngày của mẹ

Chúc mừng chiến thắng

Chúc mừng chủ nhật

Quốc tế phụ nữ

Halloween

BÀI VIẾT LIÊN QUAN ngành tiếng anh thương mại học trường nào Ngành Tiếng Anh thương mại học trường nào uy tín, chất lượng? Tiếng Anh thương mại là một ngành quan trọng đối với các doanh nghiệp xuất khẩu. Vậy thì ngành tiếng Anh thương mại học trường nào thì uy tín, chất lượng? Chill là gì Chill là gì? Khám phá đầy đủ ý nghĩa thú vị của Chill Chill là gì? Chill mang những ý nghĩa gì mà lại được giới trẻ sử dụng như một trào lưu như thế? Trong bài viết này hay cùng tìm hiểu chi tiết nhé. Cấu trúc More and More Cấu trúc More and More - càng ngày càng, ý nghĩa và cách sử dụng Cấu trúc More and More được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh với ý nghĩa “càng ngày càng”. Cùng tìm hiểu ý nghĩa và cách sử dụng cấu trúc More and More. Mẹo thi part 1 TOEIC Mẹo thi Part 1 TOEIC, bí quyết trả lời câu hỏi mô tả tranh Đối với từng phần của bải thi TOEIC từ part 1 đến part 7, chúng ta lại có những mẹo nhỏ khác nhau. Trong bài viết dưới đây các bạn sẽ nắm được mẹo thi part 1 TOEIC Listening. X Đang nghe... load arrow-ontop

Từ khóa » Cấu Trúc Phủ định Trong Tiếng Anh