Cấu Trúc Và Cách Dùng So - Such Trong Tiếng Anh - Tài Liệu IELTS
Có thể bạn quan tâm
Cấu trúc So và Such là một trong những chủ điểm ngữ pháp không kém phần quan trọng để tạo nên sự phong phú trong các bài viết, bài nói tiếng Anh. Ngày hôm nay, tailieuielts.com sẽ chia sẻ với bạn học cấu trúc và cách dùng So – Such trong tiếng Anh. Hãy cùng tìm hiểu nhé!
>>> Xem thêm:
- Cấu trúc, cách dùng Either or và Neither nor
- Cách sử dụng Accept và Agree
- Cấu trúc Provide, Offer, Supply, Give
Nội dung chính
- 1 1. Cấu trúc và cách dùng So
- 1.1 1.1. So đi với tính từ/trạng từ
- 1.2 1.2. So theo sau là danh từ đếm được số nhiều (plural countable nouns)
- 1.3 1.3. So theo sau là danh từ không đếm được (uncountable nouns)
- 1.4 1.4. Cấu trúc So…that
- 2 2. Cấu trúc và cách dùng của Such
- 2.1 2.1. Theo sau Such là danh từ đếm được (countable nouns)
- 2.2 2.2. Theo sau such là danh từ không đếm được (uncountable nouns)
- 2.3 2.3. Theo sau Such là danh từ số nhiều (flural nouns)
- 2.4 2.4. Cấu trúc Such…that
1. Cấu trúc và cách dùng So
1.1. So đi với tính từ/trạng từ
Cấu trúc: So + Adjective/ Adverb có nghĩa là “Quá…đến nỗi mà…”, thường dùng trong câu cảm thán.
Ex:
- It so cold ! I wish that I had a warmer coat.(Trời lạnh quá! Giá như tôi có một chiếc áo ấm hơn.)
1.2. So theo sau là danh từ đếm được số nhiều (plural countable nouns)
Cấu trúc: So + many/few + plural countable nouns được dùng để chỉ sự cực điểm về số lượngEx:
- I never knew you had so many brothers!(Tớ không biết là cậu có nhiều anh em trai như vậy!)
1.3. So theo sau là danh từ không đếm được (uncountable nouns)
Cấu trúc: So + much/little + uncountable nouns được dùng để chỉ sự cực điểm về số lượngEx:
- Jame earns so much money! And he still has trouble paying the rent.(Jame kiếm được rất nhiều tiền! Nhưng cậu ấy vẫn phải trả tiền thuê.)
Xem thêm bài viết sau:
– Thì Hiện tại đơn – Công thức, cách dùng, bài tập và đáp án chi tiết
– Mẹo phân biệt cấu trúc, cách dùng Either or và Neither nor
– Tổng hợp Phrasal Verbs with Put: Put up, Put on, Put down, Put off… trong tiếng Anh
1.4. Cấu trúc So…that
Với tính từ:
- S + be + so + adj + that + S + V
Ví dụ:
- The food was so hot that we couldn’t eat it. (Thức ăn nóng quá đến nỗi chúng tôi không thể ăn được)
- The girl is so beautiful that everyone likes her. (Cô gái đó xinh quá đến nỗi ai cũng yêu quý cô ấy)
Với động từ chỉ tri giác
Động từ chỉ tri giác là những từ chỉ cảm nhận, cảm xúc liên quan tới giác quan của con người. Một số động từ chỉ tri giác thường gặp là: seem, feel, sound, look,… Sau các động từ này, bạn phải dùng tính từ và tuyệt đối không được chia chúng ở dạng tiếp diễn.
- S + động từ chỉ tri giác + so + adj + that + S + V
Ví dụ:
- I felt so angry that I decided to cancel the trip.(Tôi tức giận quá đến nỗi mà tôi đã hủy ngay chuyến đi)
- She looks so beautiful that every boy in class looks at her. (Trông cô ấy xinh quá đến nỗi mọi chàng trai trong lớp đều nhìn cô ấy)
Với động từ thường
Sau động từ thường, bạn cần phải thêm trạng từ thay vì tính từ như hai trường hợp trên. Đây là lỗi sai rất nhiều bạn gặp phải. Trong một số kỳ thi có bài chữa lỗi sai, người ra đề cũng rất hay hỏi lỗi này để kiểm tra kiến thức ngữ pháp của bạn. Vì thế, hãy lưu ý và tránh những lỗi sai không đáng có như thế này nhé.
- S + V(thường) + so + adv + that + S + V
Ví dụ:
– He drove so quickly that no one could caught him up. (Anh ta lái xe nhanh đến nỗi không ai đuổi kịp anh ta.)
– She speaks English so fluently that everybody admires her so much. (Cô ấy nói tiếng Anh lưu loát đến mức mà ai cũng ngưỡng mộ cô ấy).
Với danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được
- S + V + so + many/few/much + N + that + S + V
Chú ý:
Với danh từ đếm được số nhiều, ta dùng many/few. – Với danh từ không đếm được, ta dùng much/little.
Ví dụ:
- She has so many hats that she spends much time choosing the suitable one. (Cô ấy có nhiều mũ đến nỗi cố ấy rất rất nhiều thời gian để chọn lựa một chiếc thích hợp).
- He drank so much milk in the morning that he felt bad. (Buổi sáng anh ta uống nhiều sữa đến mức mà anh ấy cảm thấy khó chịu)
- She earns so little money that she can’t afford to buy a small house. (Cô ấy kiếm ít tiền đến nỗi không thể mua một căn nhà nhỏ
Với danh từ đếm được số ít
- S + V + so + adj + a + noun (đếm được số ít) + that + S + V
Cấu trúc này cũng có thể được coi là cấu trúc đảo ngữ của so…that, là cấu trúc nâng cao. Trong các kỳ thi học sinh giỏi hoặc những bài tập nâng cao, người ra đề có thể ra 1, 2 câu như này để phân loại và thử thách kiến thức của học sinh. Vì thế, ngoài việc học các kiến thức cơ bản, bạn cũng cần bổ sung thêm một số kiến thức nâng cao để tăng khả năng tiếng Anh của mình nhé.
Ví dụ:
- It was so big a house that all of us could stay in it. (Đó là một ngôi nhà lớn đến nỗi tất cả chúng tôi đều ở được trong đó.)
She has so good a computer that she has used it for 6 years without any errors in it. (Cô ấy có chiếc máy tính tốt đến nỗi cô ấy đã dùng 6 năm mà không bị lỗi.)
Đảo ngữ với so…that
Cũng giống như tiếng Việt, đảo ngữ trong tiếng Anh có mục đích nhấn mạnh ý của người nói. Đảo ngữ của cấu trúc so…that nhằm nhấn mạnh đặc điểm của sự vật, sự việc hoặc người được nói đến trong câu.
Đảo ngữ cấu trúc so…that… với tính từ
- SO + ADJ + BE (chia) + S + THAT + S + V + O
Ví dụ:
- So nice is the house that everybody wants to buy it. (Ngôi nhà quá đẹp nên mọi người đều muốn mua nó).
- So lazy are you that you will fail the exam. (Bạn quá lười nên có thể sẽ trượt kỳ thi).
Đảo ngữ cấu trúc so…that… với trạng từ
- SO + ADV + TRỢ ĐỘNG TỪ + S + V + THAT + S + V + O
Ví dụ:
- So fast does the man run that nobody catches up with him.
- So carelessly did he drive that there were many accidents last night.
Xem thêm bài viết sau:
– Câu ghép, câu phức trong tiếng Anh – Những điều bạn cần biết
– Hiện tại hoàn thành (Present Perfect) – Công thức và bài tập có đáp án chi tiết
– Phân biệt thì Tương lai đơn và Tương lai gần
NHẬP MÃ TLI40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS TẠI VIETOP
Vui lòng nhập tên của bạn Số điện thoại của bạn không đúng Địa chỉ Email bạn nhập không đúng Đặt hẹn ×Đăng ký thành công
Đăng ký thành công. Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất!
Để gặp tư vấn viên vui lòng click TẠI ĐÂY.
2. Cấu trúc và cách dùng của Such
2.1. Theo sau Such là danh từ đếm được (countable nouns)
Cấu trúc: Such a + (adjective) + countable nouns được dùng để nhấn mạnh, thường trong câu cảm thán.Ex:
- They’re such nice kids(Chúng quả là những đứa trẻ ngoan.)
2.2. Theo sau such là danh từ không đếm được (uncountable nouns)
Cấu trúc: Such + (adjective) + uncountable nouns được dùng để nhấn mạnhEx:
- She always uses such fresh food.(Cô ấy luôn dùng thực phẩm sạch như vậy.)
2.3.Theo sau Such là danh từ số nhiều (flural nouns)
Cấu trúc: Such + adjective + plural nounsEx:
- They’re such nice kids(Chúng quả là những đứa trẻ ngoan.)
2.4. Cấu trúc Such…that
Cấu trúc Such…that có nghĩa là “quá đến nỗi…mà“.
Cấu trúc cơ bản
- S + V + such + (a/an) + adj + N + that + S + V
Chú ý: Dùng “a/an” với danh từ số ít, không dùng với danh từ số nhiều và không đếm được.
Cấu trúc so…that có ý nghĩa tương tự với cấu trúc such …that nên có thể đổi qua đổi lại giữa hai cấu trúc. Đây cũng là dạng bài tập viết lại câu rất hay ra trong các đề thi học kỳ hoặc thi học sinh giỏi môn tiếng Anh.
Ví dụ:
- The girl is so beautiful that everyone likes her.(Cô gái đó đẹp đến nỗi ai cũng yêu quý cô ấy)
=> She is such a beautiful girl that everyone likes her.
- This is such difficult homework that it took me much time to finish it. (Bài tập về nhà khó đến nỗi tôi mất rất nhiều thời gian mới làm xong.)
=> This homework is so difficult that it took me much time to finish it.
Xem thêm: Bảng chữ cái tiếng Anh
Đảo ngữ với such…that
Tương tự như cấu trúc “so…that”, đảo ngữ với “such…that” cũng nhằm mục đích nhấn mạnh đặc điểm của sự vật, sự việc hoặc người được nhắc đến trong câu.
Có 2 cấu trúc đảo ngữ với “such…that” được sử dụng phổ biến là:
- SUCH + BE + (+ A/AN) + ADJ+ N + THAT + S + V + O
Hoặc
- SUCH (+ A/AN) + ADJ + N + BE + S + THAT + S + V + O
Ví dụ:
- Such a handsome boy is he that every girl falls in love with him. (Cậu ta đẹp trai đến mức mọi cô gái đều yêu anh ta) => Such is a handsome boy that every girl falls in love with him.
>>> Xem thêm những công thức tiếng Anh đơn giản, phổ biến:
Cấu trúc A lot of | Cấu trúc look forward to | Cách sử dụng Accept và Agree |
Cấu trúc Suggest | Cách dùng Since và For | Advice có đếm được không |
Cách dùng Except | Made from với made of | Cách sử dụng Either Neither |
Made by là gì | Cách dùng Any và Some | Phân biệt will và be going to |
Cách sử dụng in on at | Phrasal Verbs with Put |
Trên đây là bài viết cấu trúc và cách dùng So – Such trong tiếng Anh. Chúng tôi hy vọng qua bài viết này các bạn có thể sử dụng So và Such một cách thông thạo nhất có thể.
Từ khóa » So Adj đảo Ngữ
-
CÁC HÌNH THỨC ĐẢO NGỮ - TFlat
-
Câu đảo Ngữ Trong Tiếng Anh Và Cách Sử Dụng Câu đảo Ngữ
-
Câu Đảo Ngữ Trong Tiếng Anh
-
Câu Đảo Ngữ Trong Tiếng Anh: Such, Not Only, So, Not Until ...
-
Đảo Ngữ Trong Cấu Trúc “so/such…that” - KungFu
-
Cấu Trúc đảo Ngữ (the Inversion)
-
Câu đảo Ngữ (the Inversion) Thường Gặp Trong Tiếng Anh
-
Đảo Ngữ Trong Tiếng Anh (Quan Trọng) | KISS English
-
Điểm Mặt Những Dạng đảo Ngữ Thường Gặp Trong Tiếng Anh
-
Cấu Trúc đảo Ngữ Trong Tiếng Anh - Kênh Tuyển Sinh
-
Đảo Ngữ Trong Tiếng Anh
-
11 Cấu Trúc Câu Đảo Ngữ Trong Tiếng Anh | VOCA.VN
-
Cấu Trúc So That Và Cấu Trúc Such That: Hướng Dẫn Chi Tiết