Cấu Trúc Và Cách Sử Dụng “So That” Trong Tiếng Anh Chuẩn Nhất

Ở bài học ngày hôm nay, chúng ta hãy cùng khám phá về cấu trúc “So that” – “Đến nỗi mà…” dưới tiếng Anh nhé. Đây là một cấu trúc gặp rất nhiều dưới một số bài rà soát, bài thi, do đó bạn đọc hãy nỗ lực nắm thật vững cấu trúc này nhé. Đây là cấu trúc được dùng để phóng đại tính chất của một sự vật, sự việc từ đó nêu lên hệ quả của chúng.

Xem thêm các bài viết sau:

  • Câu trực tiếp, câu gián tiếp (Reported Speech) trong tiếng Anh cần biết
  • Cấu trúc Wish: Công thức, cách dùng và bài tập đáp án chi tiết
  • Các dạng So sánh trong tiếng Anh – Cấu trúc và cách dùng (Comparisons)
  • As long as: Cấu trúc, cách dùng và bài tập áp dụng trong tiếng Anh thường gặp

Nội dung chính

Toggle
  • 1. Cấu tạo ngữ pháp – Cấu trúc “So that”
  • 2. Cấu trúc tương đương – Cấu trúc “So that”
  • 3. Cách dùng cấu trúc So that trong tiếng Anh
  • 4. Các trường hợp đặc biệt dùng “So…that”
  • 5. Bài tập cấu trúc “so/such… that”

1. Cấu tạo ngữ pháp – Cấu trúc “So that”

so that la gi
So that là gì?

Nhìn chung, có hai cấu tạo ngữ pháp cơ bản nhất của cấu trúc này:

Miêu tả tính chất của sự vật

S + tobe + so + adj + that + Clause (mệnh đề)

Ex:

  • This box is so heavy that I can’t lift it up. (Cái hộp này nặng đến nỗi mà tôi chẳng thể nhấc nó lên được)
  • This car is so expensive that I can’t afford to buy it myself. (Cái ô tô này cao tới nỗi mà tôi chẳng thể tự sắm nó được)
  • This place is so polluted that many kinds of animal couldn’t live with it. (Nơi này ô nhiễm đến nỗi mà nhiều loài động vật chẳng thể sống tại đây được)
  • The film was so amazing that everyone’s just keep talking about it. (Bộ phim tuyệt vời đến nỗi mà mọi người đều bàn tán về nó)
  • Today I am so lazy that I don’t even want to breathe. (Hôm nay tôi lười tới nỗi mà tôi còn chẳng muốn thở nữa cơ)
  • The people here are so friendly that you can have sex with them for the first time you two met. (Con người tại đây gần gũi tới nỗi mà cậu có thể ngủ với họ cho lần gặp đầu tiên)

Miêu tả tính chất của một sự việc

S + V + so + adj/adv + that + Clause (Mệnh đề)

Ex:

  • He felt so angry that he threw all the stuff away. (Anh ta cáu đến nỗi mà anh ta ném toàn bộ mọi thứ ra đường)
  • I love you so much that I could do anything for you. (Anh yêu em tới nỗi mà anh có thể làm bất luôn điều gì cho em)
  • She drove so fast that no one could catch up with her. (Cô ấy tài xế nhanh tới nỗi mà không người nào có thể đuổi kịp cô ấy cả)
  • He wants the car so badly that he could steal money for it. (Anh ta muốn có cái xe tới nỗi mà anh ta có thể ăn trộm tiền để sắm nó)
  • There are so many people that I couldn’t know where to find you. (Có nhiều người tới nỗi mà tôi không biết đâu là bạn)
so that such that 1 3 638
Cấu trúc và Cách sử dụng “So that”

NHẬP MÃ TUHOC30 - GIẢM NGAY 30% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn Số điện thoại của bạn không đúng Địa chỉ Email bạn nhập không đúng Đặt hẹn ×

Đăng ký thành công

Đăng ký thành công. Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất!

Để gặp tư vấn viên vui lòng click TẠI ĐÂY.

2. Cấu trúc tương đương – Cấu trúc “So that”

Ngoài ra, để cuộc hội thoại thêm phong phú, không chỉ có cấu trúc “so that” được dùng để phóng đại sự vật sự việc. Tuy nhiên, các cấu trúc mà Ecorp sắp trình làng cho bạn đọc trong đây là các cấu trúc cần phải dừng tại mức độ tham khảo, cấu trúc “So that” là cấu trúc cực kỳ quan trọng, bạn sẽ thấy rất nhiều tại một số bài kiểm tra.

It + tobe + such + a/an + adj + N + that + Clause
  • It was such a beautiful picture that everyone is just staring at it. (Đó quả thực mà một bức tranh đẹp, tới nỗi mà mọi người chỉ trơ ra nhìn nó)
  • It was such a wonderful day that I have been laughing all day. (Đó quả thực là một ngày tuyệt vời tới nỗi mà tôi luôn cười cả ngày)
  • It was such a difficult exercise that no one could do it. (Đó quả thực là một bài tập khó tới nỗi mà không người nào có thể làm được cả)
S1 + tobe + too + adj + for + S2 + to + V
  • This box is too heavy for me to lift. (Cái hộp này quá nặng để tôi có thể nâng lên được)
  • This place is too dirty for us to live in. (Nơi này quá bẩn để chúng tôi có thể sống được)
  • The shirt is too big for me to fit in. (Cái áo này quá rộng để tôi mặc vừa nó)

3. Cách dùng cấu trúc So that trong tiếng Anh

5.3 3 750x600 1
Cách dùng cấu trúc So that trong tiếng Anh

Người ta sử dụng cấu trúc so/such …. that (đến nỗi mà) theo nhiều cách sử dụng.

Dùng với tính từ và phó từ

Ví dụ: Terry ran so fast that he broke the previous speed record. Terry chạy nhanh đến nỗi mà anh ấy đã phá được kỉ lục được lập ra trước đó.

Dùng với danh từ đếm được số nhiều

Cấu trúc vẫn là so … that nhưng phải sử dụng many hoặc few trước danh từ đó.Ví dụ:I had so few job offers that it wasn’t difficult to select one.Tôi nhận được quá nhỏ lời yêu cầu mời làm việc cần phải thật không khó để chọn lựa lấy một công việc.

Dùng với danh từ không đếm được

Cấu trúc là so … that nhưng phải sử dụng much hoặc little trước danh từ đó.

Ví dụ:

  • He has invested so much money in the project that he can’t abandon it now.
  • Ống ấy đã đầu tư quá nhiều tiền vào dự án này đến nỗi giờ chẳng thể từ cất được nữa.
  • The grass received so little water that it turned brown in the heat.
  • Cỏ bị thiếu nước cần phải đã chuyển sang màu nâu dưới nhiệt độ như thế này.

Dùng với danh từ đếm được số ít

S + V + such + a + adjective + singular count noun + that + S + V

HOẶC

S + V + so + adjective + a + singular count noun + that + S + V

Ví dụ:

  • It was such a hot day that we decided to stay indoors. = It was so hot a day that we decided to stay indoors.
  • Đó là một ngày nóng bức đến nỗi chúng tôi đã quyết định sẽ ngồi lì dưới nhà.
  • It was such an interesting book that he couldn’t put it down. = It was so interesting a book that he couldn’t put it down.
  • Quyển sách đó hay đến nỗi anh ấy chẳng thể rời mắt khỏi nó.

Dùng such trước tính từ + danh từ

Ví dụ:

  • They are such beautiful pictures that everybody will want one.
  • Chúng quả là một số bức tranh tuyệt đẹp mà người nào cũng muốn sở hữu.
  • This is such difficult homework that I will never finish it.
  • Bài tập về nhà này khó đến nỗi con sẽ không bao giờ làm được.

Xem thêm tài liệu để học tập tốt hơn bạn nhé!

Xem thêm:

➢ Thì Tương lai đơn – Cách dùng & bài tập đáp án chi tiết (Simple Future)

➢ Passive voice – Câu bị động theo các thì, bài tập có đáp án

➢ As long as: cấu trúc, cách dùng và bài tập áp dụng trong tiếng Anh thường gặp

4. Các trường hợp đặc biệt dùng “So…that”

cau truc viet lai cau 1
Các trường hợp đặc biệt thì như thế nào nhỉ?

Sau đây có 2 trường hợp đặc biệt khi sử dụng cấu trúc “so… that” bạn cần lưu ý nha.

a – Với few, many, little, much

Cấu trúc:

S + V + so + few/many/ little/much + N + that + S + V

Cấu trúc này vẫn giữ nghĩa là ai đó có quá nhiều hoặc quá ít cái gì đó đến nỗi mà, nhưng mang tính chất nhấn mạnh hơn.

  • I had so few job offers that it wasn’t difficult to select one.
  • (Tôi quá có ít đề nghị công việc đến mức mà nó thật khó khăn để chọn ra 1 công việc.)
  • He has invested so much money in the project that he can’t abandon it now.
  • Anh ấy đã đầu tư rất nhiều tiền vào dự án đến mức mà anh ấy ko không bỏ nó.

b – Với danh từ đếm được số ít 

Cấu trúc:

So + adjective + a + singular count noun + that

Cấu trúc này dùng để nhấn mạnh hơn và tính chất của sự vật sự việc. Bạn có thể nhìn ví dụ dưới đây nhé.

  • It was so hot a day that we decided to stay indoors.
  • (Trời quá nóng tới mức mà chúng tôi quyết định ở trong nhà.)

Trong nhiều bài tập, đặc biệt là trong các bài thi dành cho học sinh giỏi, người ra đề “thích” ra những mẫu cấu trúc đặc biệt như này để “thử thách” trình độ của học sinh, vậy nên bạn hãy học thuộc các mẫu cấu trúc này để đảm bảo không mất điểm nhé!

5. Bài tập cấu trúc “so/such… that”

Đề bài: Viết lại các câu dưới đây và sử dụng các từ được gợi ý:

1. It was such an expensive house that nobody can buy it.

→ The house was so ________________________________________

2. The food was so good that we ate all of it.

→ It was __________________________________________________

3. The patient was too weak to get up.

→ The patient was so ________________________________________

4. This room is too dark for me to study.

→ This room is so __________________________________________

5. This room is too small for us to take the meeting

→ It is such ___________________________________________

6. The test was so difficult that we couldn’t do it.

→ It is __________________________________________

7. The map is too old for me to read.

→ The map is ___________________________________________

Đáp án:

  1. The house was so expensive that nobody can buy it.
  2. It was such good food that we ate all of it.
  3. The patient was so weak that he cannot get up.
  4. This room is so dark that I cannot study in it.
  5. It is such a small room that we cannot take the meeting in it.
  6. It is such a difficult test that w couldn’t do it.
  7. The map is such an old one that I cannot read it.

Trên đây là một một số kiến thức cơ bản nhất về cấu trúc So that. Hi vọng một số kiến thức này sẽ giúp bạn mở mang kiến thức ngữ pháp tiếng Anh của mình. Chúc bạn thành công

Nguồn: www.tuhocielts.vn

Từ khóa » So Adj That Là Gì