Cấu Trúc Và Thang điểm đề Thi TOEIC Nói & Viết - Tiếng Anh Mỗi Ngày

Bài thi TOEIC mà chúng ta hay nhắc đến là bài thi TOEIC Nghe & Đọc. Tuy nhiên, TOEIC vẫn có bài thi riêng cho kỹ năng Nói & Viết (Speaking & Writing, gọi tắt là TOEIC SW). 

Trước khi đi thi TOEIC Speaking và TOEIC Writing thì chắc chắn bạn cần hiểu được cấu trúc đề thi TOEIC như thế nào để từ đó lên chiến lược luyện thi TOEIC hiệu quả và đạt được điểm cao như mong đợi.

Vì vậy trong bài viết này, Tiếng Anh Mỗi Ngày (TAMN) sẽ chia sẻ với các bạn thông tin cấu trúc bài thi TOEIC Speaking & Writing và cách tính điểm của bài thi này nhé.

 

Mục lục

  1. Cấu trúc và thang điểm đề thi TOEIC Speaking
    1. Cấu trúc đề thi Toeic Speaking
    2. Đề thi mẫu Toeic Speaking
    3. Thang điểm đề thi Toeic Speaking
  2. Cấu trúc và thang điểm đề thi TOEIC Writing
    1. Cấu trúc đề thi Toeic Writing
    2. Đề thi mẫu Toeic Writing
    3. Thang điểm đề thi Toeic Writing
  3. Bảng điểm TOEIC Nói & Viết
  4. Quy đổi điểm TOEIC Nói & Viết sang khung Châu Âu CEFR
  5. Những chủ đề phổ biến trong đề thi TOEIC Nói & Viết

 

Bài thi TOEIC Nói & Viết gồm 2 phần thi: phần thi Nói & bài thi Viết. Đặc biệt, cả 2 bài thi Nói & Viết sẽ được làm hoàn toàn trên máy tính (và không có lựa chọn thi trên giấy cho 2 bài thi này). 

Để bắt đầu, chúng ta sẽ tìm hiểu về cấu trúc và thang điểm của bài thi TOEIC Nói. Sau đó, chúng ta sẽ tìm hiểu về bài thi Viết.   

Cấu trúc và thang điểm đề thi TOEIC Speaking

Cấu trúc đề thi Toeic Speaking

  • Tổng số câu hỏi: 11 câu hỏi.
  • Thời gian làm bài: ~20 phút.

Dưới đây là cấu trúc tóm gọn của bài thi Nói TOEIC:

Thứ tự câu hỏi Yêu cầu Thời gian chuẩn bị Thời gian trình bày

Câu 1–2

Đọc thành tiếng một đoạn văn 45 giây 45 giây

Câu 3–4

Miêu tả một hình ảnh 45 giây 30 giây

Câu 5–7

Trả lời câu hỏi (trong một ngữ cảnh giả định nào đó)  3 giây

Câu 5 & 6: 15 giây

Câu 7: 30 giây

Câu 8–10

Trả lời câu hỏi dựa trên những thông tin được cung cấp ở dạng bài đọc

45 giây để đọc các thông tin trước khi câu hỏi được đưa ra

3 giây chuẩn bị cho mỗi câu hỏi

Câu 8 & 9: 15 giây

Câu 10: 30 giây

Câu 11

Trình bày quan điểm cá nhân về chủ đề được cho 30 giây 60 giây

 

Đề thi mẫu Toeic Speaking

Các đề thi mẫu cho bài thi TOEIC SW được TAMN chia sẻ dưới đây do ETS cung cấp tại đây.  

Câu hỏi 1–2: Read a text aloud (Đọc thành tiếng một đoạn văn)

Thời gian: Bạn có 45 giây để chuẩn bị. Sau đó có 45 giây để đọc thành tiếng đoạn văn đó.

Câu hỏi mẫu:

Questions 1–2: Read a text aloud

Directions: In this part of the test, you will read aloud the text on the screen. You will have 45 seconds to prepare. Then you will have 45 seconds to read the text aloud.

If you’re shopping, sightseeing and running around every minute, your vacation can seem like hard work. To avoid vacation stress, come to the Blue Valley Inn on beautiful Lake Mead. While staying at our inn, you’ll breathe clean country air as you view spectacular sights. With its spacious rooms, swimming pool and many outdoor activities, the inn is the perfect place for a vacation you won’t forget. The Blue Valley Inn prides itself on the personal attention it provides to every guest. The Blue Valley motto has always been “A happy guest is our greatest treasure.”

 

Câu hỏi 3–4: Describe a picture (Miêu tả một hình ảnh)

Thời gian: Bạn có 45 giây để chuẩn bị. Sau đó bạn có 30 giây để nói về hình ảnh.  

Câu hỏi mẫu:

Questions 3–4: Describe a picture

Directions: In this part of the test, you will describe the picture on your screen in as much detail as you can. You will have 45 seconds to prepare your response. Then you will have 30 seconds to speak about the picture.

 

Câu hỏi 5–7: Respond to questions (Trả lời câu hỏi)

Thời gian: 

  • Bạn có 3 giây để chuẩn bị câu trả lời cho mỗi câu hỏi.
  • Đối với câu 5 và câu 6, bạn có 15 giây để trả lời. Đối với câu 7, bạn có 30 giây để trả lời.

Câu hỏi mẫu:

Questions 5–7: Respond to questions

Directions: In this part of the test, you will answer three questions. You will have three seconds to prepare after you hear each question. You will have 15 seconds to respond to Questions 5 and 6 and 30 seconds to respond to Question 7.

Example 1:

(Narrator): Imagine that a Canadian marketing firm is doing research in your country. You have agreed to participate in a telephone interview about television viewing.

  • Question 5: How often do you watch television?  
  • Question 6: What kinds of programs do you usually watch?  
  • Question 7: Describe your favorite television program.

Example 2:

(Narrator): Imagine that a friend will be moving to your neighborhood. You are having a telephone conversation about where you live.

  • Question 5: How many grocery stores are in your neighborhood, and can you walk to them?  
  • Question 6: What’s the best time of day to go to the grocery store, and why?  
  • Question 7: Do you usually buy all your groceries from the same store? Why or why not?

 

Câu hỏi 8–10: Respond to questions using information provided (Trả lời câu hỏi dựa trên những thông tin được cung cấp)

Thời gian: 

  • Bạn có 45 giây để đọc các thông tin trước khi câu hỏi được đưa ra.
  • Bạn có 3 giây để chuẩn bị câu trả lời cho mỗi câu hỏi.
  • Đối với câu 8 và câu 9, bạn có 15 giây để trả lời. Đối với câu 10, bạn có 30 giây để trả lời.

Câu hỏi mẫu:

Questions 8–10: Respond to questions using information provided

Directions: In this part of the test, you will answer three questions based on the information provided. You will have 45 seconds to read the information before the questions begin. You will have three seconds to prepare after you hear each question. You will have 15 seconds to respond to Questions 8 and 9 and 30 seconds to respond to Question 10.

(Narrator): Hello, I’m calling about a conference on May 27 I saw advertised in the newspaper. It’s about starting your own business. I was hoping you could give me some information.

  • Question 8: Could you tell me what time the conference starts and how long it will last?  
  • Question 9: How much does conference attendance cost?  
  • Question 10: I may not be available for the full day. Could you give me information about the activities in the morning, before lunchtime?

 

Câu hỏi 11: Express an opinion (Trình bày quan điểm)

Thời gian: Bạn có 30 giây để chuẩn bị câu trả lời. Sau đó, bạn có 60 giây để nói.

Câu hỏi mẫu:

Question 11: Express an opinion

Directions: In this part of the test, you will give your opinion about a specific topic. Be sure to say as much as you can in the time allowed. You will have 30 seconds to prepare. Then you will have 60 seconds to speak.

Question:

(Narrator): Some people prefer to take a job that does not pay well but does provide a lot of time off from work. What is your opinion about taking a job with a low salary that has a lot of vacation time? Give reasons for your opinion.

Thang điểm đề thi Toeic Speaking

Khi nhận kết quả bài thi Nói, điểm thi nói TOEIC của bạn sẽ năm trong khoảng từ 0 - 200.

Dưới đây, chúng ta sẽ giải thích chi tiết cách tính điểm này.

Mỗi câu hỏi sẽ được cho điểm từ 0 đến tối đa là 5 điểm. Nội dung câu hỏi càng phức tạp thì càng có nhiều yếu tố chấm điểm nên mức điểm ở những câu hỏi khó sẽ cao hơn. Dưới đây là bảng tiêu chí đánh giá cho từng loại câu hỏi và điểm số cho mỗi câu hỏi trong bài thi Nói.

Thứ tự câu hỏi Yêu cầu Tiêu chí đánh giá

Điểm số (cho mỗi câu hỏi)

Câu hỏi

1–2

Đọc thành tiếng một đoạn văn
  • Phát âm
  • Ngữ điệu và Trọng âm
0–3 điểm

Câu hỏi

3–4

Miêu tả một hình ảnh
  • Tất cả các tiêu chí ở trên, cộng thêm:
  • Ngữ pháp, từ vựng, tính mạch lạc
0–3 điểm

Câu hỏi

5–7

Trả lời câu hỏi
  • Tất cả các tiêu chí ở trên, cộng thêm:
  • Tính liên quan của nội dung (không được "lạc đề")
  • Tính đầy đủ của nội dung (phải nói đúng / đầy đủ)
0–3 điểm

Câu hỏi

8–10

Trả lời câu hỏi dựa trên những thông tin được cung cấp
  • Tất cả các tiêu chí trên
0–3 điểm

Câu hỏi 11

Trình bày quan điểm
  • Tất cả các tiêu chí trên
0–5 điểm

 

Sau khi cộng hết các điểm số mỗi câu hỏi đã chấm như bảng điểm ở trên, chúng ta sẽ có một điểm tổng mà chúng ta sẽ gọi là "điểm thô". Điểm thô này sẽ được quy đổi theo tỷ lệ sang thang điểm từ 0 đến 200. Do đó thang điểm tối đa của bài thi Nói là 200 điểm.

Bảng quy đổi từ điểm thô được tính ở trên sang điểm kết quả thi trong khoảng từ 0 - 200 có thể sẽ khác nhau (một chút) cho mỗi lần thi, để đảm bảo điểm số giữa các lần thi khác nhau là tương đương với nhau.

Bảng quy đổi cho bài thi Nói không được ETS công bố, vì thế chúng ta không có thông tin chi tiết về quá trình này. 

 

Cấu trúc và thang điểm đề thi TOEIC Writing

Cấu trúc đề thi Toeic Writing

  • Tổng số câu hỏi: câu hỏi.
  • Thời gian làm bài:  ~60 phút.

Dưới đây là cấu trúc tóm gọn của bài thi Viết TOEIC:

Thứ tự câu hỏi Yêu cầu Thời gian làm bài

Câu hỏi

1–5

Viết câu dựa trên hình ảnh và từ cho sẵn để sử dụng 8 phút cho phần này (5 câu)

Câu hỏi

6–7

Trả lời một yêu cầu bằng văn bản 10 phút cho mỗi email 

Câu hỏi 8

Viết bài luận trình bày quan điểm 30 phút

 

Đề thi mẫu Toeic Writing

Câu hỏi 1–5: Write a sentence based on a picture (Viết câu dựa trên hình ảnh)

  • Có 5 hình ảnh tương ứng với 5 câu hỏi.
  • Bạn sẽ viết 1 câu dựa trên mỗi hình.
    • Với mỗi hình, bạn sẽ được cho sẵn 2 từ hoặc cụm từ mà bạn bắt buộc phải sử dụng trong câu của mình.
    • Bạn có thể thay đổi dạng từ và có thể sử dụng các từ theo bất kỳ thứ tự nào.

Thời gian: 8 phút cho phần này

Câu hỏi mẫu:

Questions 1–5: Write a sentence based on a picture

Directions: In this part of the test, you will write ONE sentence that is based on a picture. With each picture, you will be given TWO words or phrases that you must use in your sentence. You can change the forms of the words and you can use the words in any order. Your sentence will be scored on

  • the appropriate use of grammar, and
  • the relevance of the sentence to the picture.

In this part, you can move to the next question by clicking on Next. If you want to return to a previous question, click on Back.

You will have eight minutes to complete this part of the test.

airport terminal, so

 

Câu hỏi 6–7: Respond to a written request (Trả lời một yêu cầu bằng văn bản)

  • Có 2 email yêu cầu tương ứng với 2 câu hỏi.
  • Bạn sẽ viết 1 phản hồi cho mỗi email. Bạn sẽ có 10 phút để đọc và trả lời mỗi email.

 

Câu hỏi mẫu:

Questions 6–7: Respond to a written request

Directions: In this part of the test, you will show how well you can write a response to an e-mail. Your response will be scored on

  • the quality and variety of your sentences,
  • vocabulary, and
  • organization.

You will have 10 minutes to read and answer each e-mail.

 

Câu hỏi 8: Write an opinion essay (Viết bài luận trình bày quan điểm)

  • Bạn sẽ viết 1 bài luận để trả lời cho một câu hỏi yêu cầu bạn trình bày, giải thích và hỗ trợ quan điểm ​​của bạn về một vấn đề.
    • Thông thường, một bài luận hiệu quả sẽ dài tối thiểu 300 từ.
  • Bạn có 30 phút cho phần này  

Câu hỏi mẫu:

Question 8: Write an opinion essay

Directions: In this part of the test, you will write an essay in response to a question that asks you to state, explain, and support your opinion on an issue. Typically, an effective essay will contain a minimum of 300 words.

Your response will be scored on

  • whether your opinion is supported with reasons and/or examples,
  • grammar,
  • vocabulary, and
  • organization.

You will have 30 minutes to plan, write, and revise your essay.

Xem thêm: So sánh bài thi Viết TOEIC và bài thi Viết IELTS

Thang điểm đề thi Toeic Writing

Dựa trên các tiêu chí đánh giá của bài thi, mỗi câu hỏi sẽ được cho điểm từ 0 đến tối đa là 5 điểm. Nội dung câu hỏi càng phức tạp thì càng có nhiều yếu tố chấm điểm nên mức điểm ở những câu hỏi khó sẽ cao hơn.

Dưới đây là bảng tiêu chí đánh giá cho từng loại câu hỏi và điểm số cho mỗi câu hỏi trong bài thi Viết.

Thứ tự câu hỏi Yêu cầu Tiêu chí đánh giá Điểm số (cho mỗi câu hỏi)

Câu hỏi

1–5

Viết câu dựa trên hình ảnh
  • Ngữ pháp
  • Sự liên quan của câu viết với bức tranh (không được "lạc đề")
0–3 điểm

Câu hỏi

6–7

Trả lời một yêu cầu bằng văn bản
  • Chất lượng và sự đa dạng mẫu câu sử dụng
  • Từ vựng
  • Tổ chức sắp xếp bài viết 
0–4 điểm

Câu hỏi 8

Viết bài luận trình bày quan điểm
  • Quan điểm có được hỗ trợ bằng lý do hoặc ví dụ hay không?
  • Ngữ pháp
  • Từ vựng
  • Tổ chức sắp xếp bài viết
0–5 điểm

 

Sau khi cộng hết các điểm số mỗi câu hỏi đã chấm như bảng điểm ở trên, điểm số tổng cộng đó (điểm thô) sẽ được quy đổi theo tỷ lệ sang thang điểm từ 0 đến 200. 

Bảng quy đổi tỷ lệ từ điểm thô trên thang đánh giá sang điểm thi từ 0-200 không được ETS công bố và mỗi bảng quy đổi có giá trị cho từng bài thi khác nhau.

 

Bảng điểm TOEIC Speaking & Writing

Như thông tin ở phần trên, thang điểm tối đa của bài thi Nói và Viết lần lượt là 200 điểm. Do đó, thang điểm bài thi TOEIC Nói & Viết tương ứng với tổng số điểm tối đa là 400 điểm.

Dưới đây là mẫu phiếu điểm bài thi TOEIC Nói & Viết để các bạn tham khảo. Phiếu điểm thể hiện điểm thi đã quy đổi của từng kỹ năng, đánh giá trình độ giao tiếp thông thạo và nêu lên những hạn chế còn tồn tại của thí sinh.

Mẫu phiếu điểm TOEIC Speaking & Writing

Các chi tiết được ký hiệu số thứ tự từ 1 đến 5 trong Mẫu phiếu điểm trên có ý nghĩa như sau:

  1. Thí sinh đạt 130 điểm cho phần thi Nói.
  2. Thí sinh đạt 160 điểm cho phần thi Viết.
  3. Đánh giá mức độ thông thạo kỹ năng Nói ở cấp độ 6.*
  4. Đánh giá mức độ thông thạo kỹ năng Viết ở cấp độ 7.*
  5. Khả năng phát âm, nhấn âm và ngữ điệu của thí sinh còn ở mức thấp.

(*) ETS chia các mốc điểm quy đổi thành các cấp độ thông thạo cho từng kỹ năng. Điểm thi kỹ năng Nói sẽ có 8 cấp độ thông thạo và điểm thi kỹ năng Viết sẽ thể hiện theo 9 cấp độ thông thạo. Bạn có thể tham khảo thêm về ý nghĩa cụ thể của từng "mức độ thành thạo" trong phần Proficiency Level Descriptors trong cuốn cẩm nang của đơn vị tổ chức thi ETS.

 

Quy đổi điểm TOEIC Nói & Viết sang khung trình độ Tiếng Anh của Châu Âu CEFR

CEFR là từ viết tắt của cụm từ "The Common European Framework of Reference for Languages", dịch sang tiếng Việt là: Khung Tham chiếu Chung Châu Âu về Ngôn ngữ. Việc đánh giá trình độ theo khung này rất phổ biến với các ngôn ngữ ở Châu Âu, trong đó có tiếng Anh.

Theo chuẩn CEFR, trình độ ngôn ngữ được chia thành 6 bậc, từ A1 là thấp nhất đến C2 là cao nhất. Theo các nghiên cứu của ETS, đơn vị tổ chức kỳ thi TOEIC, chúng ta có thể tạm "quy đổi" điểm TOEIC Nói & Viết sang chuẩn CEFR như sau:

Điểm bài thi Toeic Speaking

Điểm bài thi  Toeic Writing

Trình độ CEFR tương đương
0-30 0-50 A1 - Mới bắt đầu
31-70 51-90 A2 - Sơ cấp
71-120 91-120 B1 - Trung cấp
121-150 121-150 B2 - Trên trung cấp
151-200 151-200 C1 - Cao cấp
C2 - Thành thạo

Việc "quy đổi" này chỉ mang tính chất tham khảo; việc có chứng chỉ TOEIC không tương đương với việc được công nhận bạn đã được các trình độ trên. Tuy nhiên việc này cũng sẽ có ích cho việc ước lượng khả năng thi đậu các kỳ thi CEFR. Ví dụ, bạn thi bài thi TOEIC Nói được 150 điểm và bài thi TOEIC Viết được 140 điểm, bạn có nhiều khả năng thi đậu bằng B1 hoặc B2.

Để tìm hiểu thêm về CEFR cũng như cách quy đổi điểm TOEIC Đọc & Nghe sang CEFR, bạn hãy tham khảo ở đây.

 

3. Những chủ đề phổ biến trong đề thi TOEIC Speaking & Writing

Các bài thi TOEIC Nói & Viết được đặt trong bối cảnh phù hợp với cuộc sống hàng ngày và môi trường làm việc toàn cầu.

Nội dung chủ yếu bao gồm các nhiệm vụ mà mọi người có thể thực hiện trong các tình huống liên quan đến công việc hoặc trong các hoạt động hàng ngày quen thuộc phổ biến ở các nền văn hóa và không yêu cầu thí sinh phải có kiến ​​thức chuyên môn về kinh doanh.

Các chủ đề trong bài thi TOEIC Nói & Viết cũng giống như những chủ đề trong bài thi Nghe & Đọc. Các bạn tham khảo chi tiết những chủ đề phổ biến trong bài thi TOEIC Nghe & Đọc tại đây.

 

Tạo ngay một tài khoản học thử miễn phí để luyện thi TOEIC cùng Tiếng Anh Mỗi Ngày:

Tạo tài khoản học thử miễn phí ⯈

Từ khóa » đề Thi Thử Toeic Writing