Cấu Trúc Viết Lại Câu Thì Hiện Tại Hoàn Thành Và Bài Tập ứng Dụng

Thì hiện tại hoàn thành là một trong những thì rắc rối nhất trong tiếng Anh nhưng nó lại là thì được sử dụng nhiều nhất. Các bạn mới được học rất hay bị lúng túng với các dạng bài tập về nó, hiểu được điều đó, hôm nay, tailieuielts sẽ cung cấp cho các bạn cấu trúc viết lại câu thì hiện tại hoàn thành và một số bài tập thực hành, cùng theo dõi nhé!

Cấu trúc viết lại câu thì hiện tại hoàn thành và bài tập ứng dụng

>>> Tham khảo: Hiện tại hoàn thành (Present Perfect) – Công thức và bài tập có đáp án chi tiết

Nội dung chính

  • 1 Các cấu trúc viết lại câu thì hiện tại hoàn thành
    • 1.1 Các cấu trúc viết lại câu thì hiện tại hoàn thành dạng 1:
    • 1.2 Các cấu trúc viết lại câu thì hiện tại hoàn thành dạng 2:
    • 1.3 Các cấu trúc viết lại câu thì hiện tại hoàn thành dạng 3:
    • 1.4 Các cấu trúc viết lại câu thì hiện tại hoàn thành dạng 4:
  • 2 Bài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành
    • 2.1 Bài tập 1: Viết lại câu sử dụng thì hiện tại hoàn thành:
    • 2.2 Bài tập 2: Viết lại câu dùng thì hiện tại hoàn thành dưới dạng câu khẳng định dựa trên những từ gợi ý dưới đây
    • 2.3 Bài tập 3: Viết thành câu hoàn chỉnh ở thì hiện tại hoàn thành dưới dạng câu nghi vấn dựa trên những từ gợi ý dưới đây

Các cấu trúc viết lại câu thì hiện tại hoàn thành

Các cấu trúc viết lại câu thì hiện tại hoàn thành dạng 1:

S+ has/have + not + P2 + for + thời gian.

→ It’s + thời gian…. + since……. + last + Quá khứ đơn.

Ví dụ: I haven’t gone to the cinema for one month.

→ It is one month since I last went to the cinema.

Các cấu trúc viết lại câu thì hiện tại hoàn thành dạng 2:

S + has/have + not + P2 + before.

→ It is the first time + S + has/have + P2.

Ví dụ: I haven’t read this book before.

→ It is the first time I have read this book.

Chương trình giới thiệu học viên tại IELTS Vietop

>>> Tham khảo: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous Tense) – Công thức, dấu hiệu và bài tập

Các cấu trúc viết lại câu thì hiện tại hoàn thành dạng 3:

S + has/have + not + P2 + since/for +…

→ S + last + V2/ed…+… ago/ mệnh đề quá khứ đơn.

→ The last time + S + V2/ed + was + thời gian + (ago).

Ví dụ:

She hasn’t seen her mother for 5 years.

→She last saw her mother five years ago.

→The last time She saw her mother was five years ago.

Lưu ý: Có thể dùng thì HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN cho dạng này

Ví dụ: I have dated with him for one year.

→I have been dating with him for one year.

Các cấu trúc viết lại câu thì hiện tại hoàn thành dạng 4:

S + has/have + P2 + for + thời gian.

→ S + BEGAN/STARTED + V-ing + for + thời gian + ago.

Ví dụ: We have been married for 10 years.

→We began getting married for 10 years ago.

Mở rộng:

How long have you read this book?

→How long ago did you read this book?

Cấu trúc viết lại câu thì hiện tại hoàn thành là một phần quan trọng trong ngữ pháp căn bản trong tiếng anh, vì thế bạn cần nắm rõ. Và nếu bạn đang học ngữ pháp tiếng Anh căn bản thì TailieuIELTS gợi ý bạn trang web học tiếng Anh miễn phí chất lượng là Bhiu.edu.vn.

>>> Tham khảo: Hiện tại hoàn thành tiếp diễn bị động: cấu trúc, cách dùng, bài tập

NHẬP MÃ TLI40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS TẠI VIETOP

Vui lòng nhập tên của bạn Số điện thoại của bạn không đúng Địa chỉ Email bạn nhập không đúng Đặt hẹn ×

Đăng ký thành công

Đăng ký thành công. Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất!

Để gặp tư vấn viên vui lòng click TẠI ĐÂY.

Bài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành

Bài tập 1: Viết lại câu sử dụng thì hiện tại hoàn thành:

  1. He began reading book two months ago

→ He has………………………………………..

  1. They started studying English when they were in grade 3.

→ They have………………………………………………………

  1. This is the first time I have been abroad.

→ I haven’t…………………………………………………………

  1. I haven’t met my aunt since I was 10 years old.

→ I last ………………………………………………………………

  1. It is a long time since she last saw her parents.

→ She hasn’t…………………………………………………………

  1. This is the first time I have seen this movie.

→ I haven’t …………………………………………………………

  1. I last saw him 3 weeks ago.

→ I haven’t…………………………………………………………

  1. The children haven’t been taken to the park since 2012.

→ The last time …………………………………………………

  1. He last sent me postcards when he was in Paris.

→ The last time…………………………………………………………….

  1. When did you start to wait for the bus?

→ How long have ……………………………………………………….?

Đáp án:

  1. He has read book for two month.
  2. They have studied English since they were in grade 3.
  3. I haven’t been abroad before.
  4. I last met my aunt when I was 10 years old.
  5. She hasn’t seen her parents for a long long time.
  6. I haven’t seen this movie before.
  7. I haven’t seen him for 3 weeks.
  8. The last time the children were taken to the park was 2012.
  9. The last time he sent me postcards was when he was in Paris.
  10. How long have you started to wait for the bus?

>>> Tham khảo: Thực hành bài tập Thì hiện tại hoàn thành có đáp án

Bài tập 2: Viết lại câu dùng thì hiện tại hoàn thành dưới dạng câu khẳng định dựa trên những từ gợi ý dưới đây

  1. Mary / visit / his grandparents
  2. Jack / play games / on the computer
  3. John and Su / wash / their car
  4. Andrew / repair / his bike
  5. Phil / help / Anne with maths
  6. Brad and Louise / watch / a film
  7. Tamara / talk to / her best friend
  8. Bridgette / draw / a picture
  9. Carol / read / a computer magazine
  10. Tom and Alice / be / to a restaurant

Đáp án:

  1. Mary has visited his grandma.
  2. Jack has played on the computer.
  3. John and Su have washed their car.
  4. Andrew has repaired his bike.
  5. Phil has helped Anne with maths.
  6. Brad and Louise have watched a film.
  7. Tamara has talked to her best friend.
  8. Bridgette has drawn a picture.
  9. Carol has read a computer magazine.
  10. 10. Tom and Alice have been to a restaurant.

>>> Xem thêm: Cấu trúc, cách dùng The last time trong tiếng Anh

Bài tập 3: Viết thành câu hoàn chỉnh ở thì hiện tại hoàn thành dưới dạng câu nghi vấn dựa trên những từ gợi ý dưới đây

  1. you / answer / the question
  2. Jenny / lock / the door
  3. Walter / call / us
  4. you / see / the picture
  5. your parents / get / the letter
  6. it / rain / a lot
  7. how often / we / sing / the song
  8. Maureen / watch / the film
  9. how many books / Bob / read
  10. ever / you / be / to London

Đáp án:

1. Have you answered the question?

2. Has Jenny locked the door?

3. Has Walter called us?

4. Have you seen the picture?

5. Have your parents got the letter?

6. Has it rained a lot?

7. How often have we sung the song?

8. Has Maureen watched the film?

9. How many books has Bob read?

10. Have you ever been to London?

>>> Xem ngay: Cách dùng Never, Ever, Already, Yet, Still not, Sine, Just trong tiếng Anh

Trên đây là các cấu trúc viết lại câu thì hiện tại hoàn thành cũng như một số bài tập áp dụng. Có thể nói thì hiện tại hoàn thành là phần kiến thức khá khó trong ngữ pháp tiếng Anh, nhưng nếu chăm chỉ luyện tập thì các bạn sẽ sớm chinh phục được nó. Chúc các bạn học tốt!

Từ khóa » Công Thức Quá Khứ đơn Sang Hiện Tại Hoàn Thành