Cấu Trúc Wish, Cách Dùng Câu ước Cơ Bản & Nâng Cao - IIE Việt Nam

Cấu trúc Wish, cách dùng câu ước cơ bản & nâng cao

» Ngữ Pháp » Cấu trúc Wish, cách dùng câu ước cơ bản & nâng cao

Cấu trúc Wish – Bạn đã bao giờ nghe đến chưa? “Tôi ước có thật nhiều tiền” – Trong Tiếng Anh, chúng ta sẽ dùng công thức Wish để diễn tả điều ước đó như thế nào? Khi kết hợp với các động từ chia thì khác nhau thì mỗi câu với Wish có ý nghĩa khác nhau. Hãy cùng IIE Việt Nam phân biệt các cấu trúc & cách dùng wish cơ bản trong Tiếng Anh nhé!

Wish câu điều ước trong Tiếng Anh

Contents

  • 1 Wish là gì? Khi nào dùng cấu trúc Wish?
  • 2 Phân loại cấu trúc Wish
  • 3 Cách dùng Wish
    • 3.1 Câu ước ở quá khứ
    • 3.2 Câu ước ở hiện tại
    • 3.3 Câu ước trong tương lai
  • 4 Cách dùng Wish khác

Wish là gì? Khi nào dùng cấu trúc Wish?

Trong ngữ pháp, Wish vừa là danh từ, vừa là động từ, có nghĩa là “ước”, “mong ước”, “điều ước”.

Chúng ta dùng cấu trúc Wish để nói lên ước mong, 1 điều mong muốn nào đó cho mình cũng như cho người khác..

Phân loại cấu trúc Wish

Khi nói đến điều ước, chúng ta sẽ không bị gò bó ở khoảng thời gian nào. Chính vì thế, cấu trúc Wish được chia thành 3 nhóm tương ứng với 3 mốc thời gian:

  • Câu ước ở quá khứ
  • Câu ước ở hiện tại
  • Câu ước trong tương lai

Note: Wish có nghĩa tương đồng với cấu trúc if only.

Cách dùng Wish

Câu ước ở quá khứ

Cấu trúc Wish sử dụng trong trường hợp này để diễn tả mong ước không có thật ở quá khứ. Chúng ta dùng câu ước ở quá khứ để thể hiện sự tiếc nuối về một việc nào đó đã xảy ra hoặc đã không xảy ra trong quá khứ.

Cấu trúc: S + wish/wishes + S + HAD + (NOT) + V-ed/V3

Động từ ở mệnh đề sau chia thì quá khứ hoàn thành (past perfect).

Ví dụ: I feel sick. I wish I hadn’t eaten so much.

(Tôi cảm thấy khó chịu. Giá mà tôi đừng ăn nhiều như thế) (Tôi đã ăn quá nhiều)

Ví dụ: Do you wish you had studied science instead of languages?

(Bạn có ước rằng bạn đã học khoa học thay vì ngôn ngữ không?) (Bạn đã không học khoa học)

Tuy nhiên, công thức Wish còn có thêm 1 dạng nữa là:

S + wish/wishes + S + COULD HAVE + V-ed/V3

Ví dụ: He wishes he could have been with me that night. (He couldn’t be with me that night)

(Anh ấy ước là anh ấy đã có thể ở cạnh tôi tối hôm đó)

Câu ước ở hiện tại

Ta dùng cấu trúc wish ở hiện tại để nói rằng chúng ta lấy làm tiếc về một điều gì ở hiện tại, điều đó không được như chúng ta mong muốn.

Câu khẳng định: S + wish/wishes + S + V-ed/V2

Câu phủ định: S + wish/wishes + S + DID NOT + V1

Động từ ở mệnh đề sau chia thì quá khứ đơn (simple past).

Ví dụ: I wish I knew Susan’s telephone number. (I don’t know it)

(Ước gì tôi biết điện thoại của Susan)

Ví dụ: I wish I didn’t have to work. (I have to work)

(Tôi ước rằng tôi không phải làm việc)

Lưu ý: Nếu động từ ở mệnh đề sau là động từ to be, chúng ta sử dụng WERE cho tất cả chủ ngữ, không biệt số nhiều hay số ít)

Ví dụ: I wish my room were larger. (My room is small)

(Ước gì căn phòng của tôi lớn hơn)

Ví dụ: It’s crowded here. I wish there weren’t so many people. (There are a lot of people)

(Ở đây đông người quá. Tôi ước gì đừng có nhiều người quá như vậy)

Câu ước trong tương lai

  • Cách dùng Wish trong tương lai để diễn tả mong ước điều gì đó xảy ra hoặc muốn một người nào đó làm việc gì, mang ý nghĩa tốt đẹp.

Cấu trúc: S + wish/wishes + S + WOULD + V1

Động từ ở mệnh đề sau giữ nguyên vì đằng trước nó có động từ khiếm khuyết (modal verb) Would.

Ví dụ: I wish it would stop raining.

(Tôi ước gì trời tạnh mưa) (Trời đang mưa)

Ví dụ: I wish someone would answer that telephone. It’s been ringing for about 5 minutes.

(Giá mà có ai đó trả lời điện thoại. Điện thoại đã reo được khoảng 5 phút rồi)

  • Chúng ta sử dụng wish trong câu phủ định để phàn nàn về cách thức người khác làm việc:

Cấu trúc: S + wish/wishes + S + WOULD NOT + V1

Ví dụ: I wish you wouldn’t drive so fast. It makes me nervous.

(Ước gì bạn đừng lái xe nhanh như thế. Nó làm tôi hồi hộp quá)

cấu trúc wish tiếng anh

Cách dùng Wish khác

  • Có thể dùng IF ONLY thay cho wish khi muốn nhấn mạnh hơn điều cần diễn đạt.

Ví dụ: If only I had came to the exhibition last week. (Giá mà tôi đã đến buổi triển lãm vào tuần trước)

  • Chúng ta sử dụng WISH TO với ý nghĩa giống want to (wish to do something)

Ví dụ: I wish to see your manger = I want to see your manager. (Tôi muốn gặp quản lý của bạn)

  • Khi muốn ai đó làm gì, dùng cấu trúc wish somebody to do something.

Ví dụ: My mother wishes me to finish my homework.

(Mẹ tôi muốn tôi hoàn thành xong bài tập về nhà)

  • Khi muốn nói lời chúc mừng, mong ước, ta dùng Wish + cụm danh từ

Ví dụ: We wish you a happy new year. (Chúng tôi cầu chúc bạn một năm mới vui vẻ)

Ví dụ: I wish you a nice day. (Chúc bạn ngày mới tốt lành)

Lưu ý: Với ý nghĩa này, chúng ta có thể sử dụng động từ HOPE thay cho cấu trúc wish. Tuy nhiên khi đó mệnh đề sau hope sẽ có một động từ. HOPE thường diễn tả mong muốn dễ có thể xảy ra hơn so với wish. Đặc biệt chúng ta không dùng HOPE trong quá khứ như cấu trúc wish.

Ví dụ: I wish you a good health = I HOPE you have a good health ( Mong rằng bạn sẽ thật khỏe mạnh)

  • Để diễn tả mong muốn ai đó sẽ gặp may, chúng ta sẽ có cấu trúc: S + wish/wishes + somebody + WELL

Ví dụ: My friend wishes me well in my interview. (Bạn tôi mong tôi gặp may mắn trong buổi phỏng vấn)

  • Trong tình huống đùn đẩy sự vật, sự việc hay ai đó cho một người nào đấy, cấu trúc sẽ là: S + wish/wishes + somebody/something + ON + somebody

Ví dụ: John can wish all documents on me while he goes on vacation.

(John có thể đùn đẩy mọi tài liệu cho tôi trong lúc anh ta đi nghỉ dưỡng)

✅ Xem thêm: Cấu trúc As if/As though

Trong cuộc sống mỗi chúng ta luôn có mong ước, hi vọng. Vì vậy wish thường xuyên được sử dụng. Hãy ghi nhớ các cấu trúc và cách dùng Wish mà IIE Việt Nam chia sẻ. Điều này giúp bạn giải quyết các bài tập về câu ước hiệu quả và giao tiếp đúng cách.

Ngữ Pháp -
  • Cấu trúc As if/As though, cách dùng & ví dụ

  • Cấu trúc Suggest: công thức, cách dùng & bài tập

  • Đại từ chỉ định trong Tiếng Anh (Demonstrative Pronouns)

  • Đại từ sở hữu trong Tiếng Anh (Possessive Pronouns)

  • Đại từ nghi vấn trong Tiếng Anh (Interrogative pronouns)

  • Đại từ quan hệ trong Tiếng Anh

  • Đại từ bất định trong Tiếng Anh (Indefinite Pronouns)

Từ khóa » Bài Tập Về Wish Nâng Cao