Câu Tường Thuật (Reported Speech) Công Thức, Cách Dùng Câu ...
Có thể bạn quan tâm
Câu tương thuật là một trong những loại cấu trúc khá quan trọng trong tiếng anh, giúp người nói dễ dàng thuật lại lời nói của người khác. Để tìm hiểu sâu hơn cấu trúc câu tường thuật, VerbaLearn sẽ giới thiệu đến bạn đọc thông qua các phần cấu trúc, lưu ý và một số bài tập áp dụng.
XEM THÊM: Cực trị của hàm số là gì? Lý thuyết & phân dạng bài tập 2023
Câu tường thuật trong tiếng anh là gì?
Tên tiếng anh của loại câu này được biết đến là Reported Speech. Ngữ pháp này được dùng khi người nói muốn thuật lại một cách gián tiếp câu nói, ngôn ngữ của người nào đó. Hay hiểu theo cách đơn giản đó là đi từ hình thức câu trực tiếp (trích dẫn trong dấu ngoặc kép) đưa về câu gián tiếp thông qua sự biểu đạt với hình thức tường thuật.
Định nghĩa câu tường thuật tiếng Anh
Câu tường thuật tiếng Anh (hay còn gọi là câu trực tiếp gián tiếp) là một loại câu được sử dụng để thuật lại một sự việc hay lời nói của ai đó. Nói một cách dễ hiểu hơn, việc sử dụng câu tường thuật là bạn đang chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp.
Ví dụ:
- She told me to bring my clothes inside. Cô ấy bảo tôi cát quần áo vào nhà.
- He said he wouldn’t attend the party because he was busy. Anh ấy nói rằng anh ấy sẽ không tham gia bữa tiệc vì anh ấy bận.
- They told me they would come cut down the tree in front of my house. Họ nói với tôi rằng họ sẽ chặt cây trước nhà tôi.
2. Phân loại câu tường thuật trong tiếng Anh
Có rất nhiều trường hợp có thể sử dụng câu tường thuật nhưng tổng hợp thì câu tường thuật có thể chia thành ba loại dưới đây.
Câu tường thuật của câu phát biểu
Câu tường thuật của câu phát biểu được sử dụng để thuật lại một lời phát biểu, một câu nói của ai đó.
Cấu trúc
S + say/said/tell/told + (that) + S + V
Ví dụ:
- He said that he would come there the next day. Anh ấy nói rằng anh ấy sẽ đến đây vào hôm sau.
- She said that she went to France the year before. Cô ấy nói rằng cô ấy đi Pháp vào năm trước.
Các bước để viết được câu tường thuật cho của câu phát biểu
Để tạo ra câu tường thuật loại này chúng ta cần thực hiện bốn bước sau đây.
Bước 1: Chọn động từ giới thiệu
Các động từ giới thiệu
- Say
- Said (quá khứ của say)
- Tell
- Told (quá khứ của tell)
Các động từ giới thiệu trong câu tường thuật thường được chia ở thì quá khứ. Có thể sử dụng liên từ “that” hoặc không tùy theo nhu cầu của người sử dụng.
Bước 2: Cách lùi thì trong câu tường thuật
Đây là một bước khá quan trọng trong quá trình đặt câu tường thuật.
Thông thường những câu tường thuật gián tiếp sẽ được lùi một thì so với câu trực tiếp ban đầu. Dưới đây là bảng hướng dẫn lùi thì.
Câu tường thuật trực tiếp | Câu tường thuật gián tiếp |
Thì hiện tại đơn | Thì quá khứ đơn |
Thì hiện tại tiếp diễn | Thì quá khứ tiếp diễn |
Thì quá khứ đơn | Thì quá khứ hoàn thành |
Thì quá khứ tiếp diễn | Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
Thì hiện tại hoàn thành | Thì quá khứ hoàn thành |
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn | Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
Thì quá khứ hoàn thành | Thì quá khứ hoàn thành |
Thì tương lai đơn | Câu điều kiện ở hiện tại |
Thì tương lai tiếp diễn | Câu điều kiện tiếp diễn |
XEM THÊM: Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh hay nhất 2022
Xem thêm: Tóm tắt các thì trong tiếng Anh
Lùi thì của các động từ khiếm khuyết (modal verb)
- Can – could
- May – might
- Must – must/had to
Lưu ý:
- Không lùi thì với các từ : ought to, should, would, could, might.
- Không lùi thì khi tường thuật về một sự thật hiển nhiên
- Không lùi thì khi câu sử dụng động từ tường thuật “say” và “tell” ở thì hiện tại.
Ví dụ:
- Minh said: “I can go to school tomorrow”. => Minh said that he could go to school the next day. Minh nói rằng anh ấy có thể đến trường vào ngày hôm sau.
- Lan told me: “I buy this dress”. => Lan told me that she bought that dress. Lan nói với tôi rằng cô ấy mua chiếc váy đó.
Bước 3: Đổi đại từ nhân xưng, đại từ và tính từ sở hữu
Sau khi đã tiến hành lùi thì, bước tiếp theo chính là đổi các đại từ nhân xưng, đại từ sở hữu và tính từ sở hữu sao cho phù hợp với ngữ cảnh.
Bảng quy đổi đại từ nhân xưng, đại từ sở hữu và tính từ sở hữu khi viết câu tường thuật.
Tường thuật trực tiếp | Tường thuật gián tiếp | |
Đại từ nhân xưng | I | He, She |
We | They | |
You | I, we | |
Đại từ sở hữu | Mine | His, her |
Ours | Theirs | |
Yours | Mine, ours | |
Tính từ sở hữu | Mine | His, her |
Ours | Their | |
Your | My, our | |
Tân ngữ | Me | Him, her |
Us | Them | |
You | Me, us |
Lưu ý: Trong trường hợp tường thuật dạng câu hỏi thì các đại từ này không đổi.
Bước 4: Đổi trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn
Khi đã thực hiện xong các bước trên thì chúng ta cùng đến với bước cuối cùng: đổi trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn. Các trạng từ này cũng sẽ có quy tắc quy đổi theo bảng dưới đây.
Câu trực tiếp | Câu gián tiếp |
This | That |
These | Those |
Here | There |
Ago | before |
Now | Then, at the time |
Today | That day |
Yesterday | Thẻ day before, the previous day |
The day before | Two days before |
Tomorrow | The day after, in two days time |
This week | That week |
Last day | The day before |
Last week | The week before, the previous week |
Next week | The week after, the next/following week |
Phân loại các câu tường thuật trong tiếng anh
Câu tường thuật của câu phát biểu: là loại tường thuật dễ thực hiện nhất với 4 bước cơ bản.
Cấu trúc câu: S + say(s) / said hoặc tell / told + (that) + S + V
√ Bước 1: Lựa chọn một động từ chính trong câu gián tiếp (có thể là say/tell và ở thể quá khứ là said/told)
XEM THÊM: Tất tần tật về đáp án game Đuổi hình bắt chữ mới nhất hiện nay!
Lưu ý: Trong quá trình tường thuật từ câu trực tiếp sang gián tiếp thì thường động từ giới thiệu sẽ ở thể quá khứ, kèm theo đó là có hay không từ “that” đều được.
Ví dụ: Jane said (that) she didn’t follow her plan.
√ Bước 2: Lùi thì phù hợp trong câu tường thuật (thông thường động từ chính sẽ bị lùi 1 thì so với ở câu trực tiếp)
Tường thuật trực tiếp | Tường thuật gián tiếp |
Simple present (thì hiện tại đơn) | Simple past (thì quá khứ đơn) |
Present continuous (thì hiện tại tiếp diễn) | Past continuous (thì quá khứ tiếp diễn) |
Simple past (thì quá khứ đơn) | Past perfect (thì quá khứ hoàn thành) |
Present perfect (thì hiện tại hoàn thành) | Past perfect (quá khứ hoàn thành) |
Past perfect (quá khứ hoàn thành) | Past perfect (quá khứ hoàn thành) |
Present perfect continuous (thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn) | Past perfect continuous (thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn) |
Past continuous (thì quá khứ tiếp diễn) | Past perfect continuous (thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn) |
Future (tương lai đơn) | Present conditional (Điều kiện ở hiện tại) |
Future continuous (tương lai tiếp diễn) | Conditional continuous (điều kiện tiếp diễn) |
Các Modal verbs được đổi như sau:
Can → Could
May → Might
Must → Must / Had to
Còn các Modal verbs như sau thì không được lùi thì: might, could, would, should, ought to.
Đối với trường hợp câu trực tiếp thể hiện một sự thật, một chân lý tự nhiên hay khi động từ chính trong câu tường thuật ở dạng hiện tại (say / tell) thì có thể bỏ qua bước lùi thì này.
Ví dụ:
My mother said: “You are a kind and polite girl.”
My mother said (that) I was a kind and polite girl.
He said to me: “I very love my girlfriend.”
He told me (that) he very loved my girlfriend.
√ Bước 3: Đổi các đại từ chính, đại từ sở hữu, tính từ sở hữu hoặc tân ngữ trong câu trực tiếp sang gián tiếp phù hợp
Trong câu trực tiếp | Trong câu tường thuật | |
Đại từ nhân xưng | I | He, she |
We | They | |
You | I, We | |
Đại từ sở hữu | Mine | His, hers |
Ours | Theirs | |
Yours | Mine, Ours | |
Tính từ sở hữu | My | His, her |
Our | Their | |
Your | My, Our | |
Tân ngữ | Me | Him, her |
Us | Them | |
You | Me, us |
Lưu ý: trong trường hợp biến đổi câu nói của chính mình sang câu tường thuật thì bước 3 này sẽ bị bỏ qua.
√ Bước 4: Đổi các trạng từ chỉ nơi chốn và thời gian thích hợp nhất khi biến đổi sang câu tường thuật
Câu trực tiếp | Câu gián tiếp hay câu tường thuật |
This | That |
These | Those |
Here | There |
Now | Then/ at the time |
Today | That day |
Yesterday | The day before/ the previous day |
The day before yesterday | Two days before |
Tomorrow | The day after/ the next day/ the following day |
The day after tomorrow | Two days after/ in two days’ time |
Ago | Before |
This week | That week |
Last week | The week before/ the previous week |
Next week | The week after/ the following week/ the next week |
Câu tường thuật dạng câu hỏi
1. Dạng câu hỏi trả lời Yes or No (Yes/No question)
Câu dạng này thường được bắt đầu bằng động từ Tobe hoặc trợ động từ (Do/does/did) trong tiếng anh. Vẫn biến đổi bình thường như ở loại câu tường thuật của câu phát biểu. Tuy nhiên cần lưu ý một vài điểm quan trọng.
Khi sử dụng động từ chính trong câu tường thuật là: ask, inquire, wonder, want to know,… +liên từ phù hợp
Có thể làm dễ dàng bằng cách để “If” hoặc “Whether” ngay sau các động từ chính nhằm thể hiện sự hỏi han, nghi vấn là có hay không.
Cấu trúc chính: S + asked (+object) + if/whether + subject + V
Ví dụ: The boss said: “Do you want to give a presentation?”
The boss asked me if/whether I wanted to give a presentation.
2. Dạng câu hỏi có từ hỏi (Wh-Question)
Đây cũng là dạng câu hỏi như không phải trả lời Yes/No mà đó các từ hỏi cụ thể như What, Who, When, Why,…Tuy vậy nhưng cách thực hiện chuyển đôi vẫn y như cũ, ngoài ra cần lưu ý một số điểm quan trọng:
Phải ghi lại từ hỏi cụ thể khi chuyển sang câu tường thuật (không dùng if/whether thay thế)
Thay đổi các trật tự trong câu hỏi thành câu trần thuật hợp lý.
Cấu trúc chính: S + asked (+Object) + What/ When/… + Subject _ Verb
Ví dụ: Rose said: “When do you visit my hometown again?”
Rose wanted to know when I visited her hometown again.
Câu tường thuật dạng câu mệnh lệnh
Loại câu tường thuật dạng mệnh lệnh ở thể khẳng định
Cấu trúc chính: S + told + Object + to-infinitive
Ví dụ: “ Please cook a meal for me, Mary.” Mary’s boyfriend said
Mary’s boyfriend told her to cook a meal for him.
1. Loại câu tường thuật dạng mệnh lệnh ở thể phủ định
Cấu trúc chính: S + told + Object + not to-infinitive.
Ví dụ: “Don’t open the window in my room.” Jack said
Jack told me not to open the window in his room.
Ngoài từ told dùng khi tường thuật dạng mệnh lệnh, ban cũng có thể thay đổ sang các từ tương tự như: ask, order, tell, advise, beg, warn, command, remind, instruct,…
2. Loại câu tường thuật dạng câu điều kiện có lời nói gián tiếp
Với câu điều kiện loại 1 diễn tả sự thật hiển nhiên, chân lý thì áp dụng phương pháp chung lùi thì bình thường.
Ví dụ: She said: “If I can study in this school, I will be become a good student.”
She said (that) if she could study in that school, she would be become a good student.
Với câu điều kiện loại 2 và 3 diễn tả một điều không có thật, mong muốn, giả sử thì khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp chỉ cần giữ nguyên không đổi là được.
Ví dụ: “ If I were you, I wouldn’t do that.” My friend said
My friend said if he was me, he wouldn’t do that.
#Bài tập câu tường thuật #Bài tập câu tường thuật lớp 8 #Câu tường thuật dạng câu hỏi #Must trong câu tường thuật #câu tường thuật if/ whether #Các từ dùng trong câu tường thuật #Inquire trong câu tường thuật #Các trường hợp không lùi thì trong câu tường thuật
Bài tâp về dạng câu tường thuật trong tiếng anh
Dạng 1: Viết lại đúng các câu sau bằng cách sử dụng cấu trúc câu tường thuật
1. “Please download the information from this file,” the director said to us.
The director told us ………………………………………………………
2. “Where is the cake which I just made?” Her mother asked her.
Her mother asked her where ……………………………………
3. “Which way are you planning to go to the beach?” Mary asked us
Mary asked us which …………………………………………….
4. “Please bring that outfit over here if it has any damage.” the clerk said to Lisa.
The clerk told Lisa………………………………………………………
5. “Don’t come to my house without prior notice.” May’s colleague said to her.
May’s colleague told her ……………………………………………………
6. “Can you do this project best?” My manager told me
My manager told me ………………………………..
7. Jimin’s girlfriend said, “My boyfriend is a very polite and courteous person so I love him very much.”
Jimin’s girlfriend said that ……………………………………..
8. “Is there any restroom nearby?” the customer asked me.
The customer asked me ………………………………..
9. Jenny said to him: “Please lend me your car to carry this cargo to the train station because my dad needs it right now.”
Jenny asked him …………………………..
11. “Don’t stay up late, Jisoo,” Jisoo’s mother said to her.
Jisoo’s mother told her ……………………………..
12. “Tim, did you see the water bottle which I just bought?” Tim’s roommate asked.
Tim’s roommate asked him ………………………………………………
13. “Don’t do anything worse, Jane.” Jane’s brother said to her.
Jane’s brother told her …………………………………….
14. She said: “I’ll take you to school tomorrow, Jack.”
She told Jack…………………………………….
15. “If you accept to take this survey, we will give you a discount coupon.” The seller said to us.
The seller told us …………………………………………………………..
16. “What do you plan to buy for your girlfriend’s birthday?” Tom asked me
Tom asked me ……………………………………………………………
17. “I will get back to you as soon as possible,” the clerk said to him.
The clerk told him …………………………………………….
18. “Can I borrow your phone, Mina?” Mina’s colleague asked her
Mina’s colleague asked her ……………………………………
19. “I want lots of people to come to my birthday party.” My brother said to me
My brother told me ………………………………………………………….
20. “Don’t drink that glass of water because it’s brandy.” Lisa’s boyfriend said to her.
Lisa’s boyfriend told her ………………………………………………….
21. “How long are you planning to study in Australia?” my roommate asked
My roommate asked me …………………………………………………
22. “Are you planning to go to school by train?” Britian’s mother asked him
Britian’s mother wanted to know………………………………………………
23. “Don’t turn on the indoor heater when nobody is there.” March’s mother said
March’s mother told him …………………………………………………….
24. “Will you come to the concert to see my show?” my neighbor asked me
My neighbor invited me …………………………………………………
25. “Don’t drive when you’re on the phone.” Mary’s father said to her.
Mary’s father told her …………………………………………….
26. “Did the doctor come to see you yesterday?” My mother asked
My mother asked me…………………………………………..
27. “Don’t step on the grass.” the neighbor said to me
The neighbor told me ……………………………
28. “What do you want to cook for breakfast, mommy?” Kate asked
Kate asked her mother …………………………….
29. “Can I use your computer, Peter?” Peter ‘s sister asked him
Peter’s sister asked him …………………………………..
30. “Why didn’t I have my name on the record?” The customer asked
The customer wondered…………………………………………..
31. “You has better do well everything that your boss requested, Anna.” John said.
John advised Anna ………………………………………………………..
Đáp án
1. The director told us to download the information from that file.
2. Her mother asked her where the cake was which she just had made.
3. Mary asked us which way we were planning to go to the beach.
4. The clerk told Lisa to bring that outfit over there if it had any damage.
5. May’s colleague told her not to come to her house without prior notice.
6. My manager told me if I could do that project best.
7. Jimin’s girlfriend said that he was a very polite and courteous person so she loved him very much.
8. The customer asked me if there any restroom nearby was.
9. Jenny asked him to lend her his car to carry that cargo to the train station because her dad needed it right then.
10. Jisoo’s mother told her not to stay up late.
11. Tim’s roommate asked him if he had seen the water bottle which she had just bought.
12. Jane’s brother told her not to do anything worse.
13. She told Jack that she would take him to schook the next day.
14. The seller told us they would give us a discount coupon if we accepted to take that survey.
15. Tom asked me what I planned to buy for my girlfriend’s birthday.
16. The clerk told him that she would get back to him as soon as possible.
17. Mina’s colleague asked her if she could borrow her phone.
18. My brother told me that he wanted lots of people to come to his birthsay party.
19. Lisa’s boyfriend told her not to drink that glass of water because it was brandy.
20. My roommate asked me how long I was planning to sudy in Australia.
21. Britian’s mother wanted to know if he was planning to go to school by train.
22. March’s mother told him not to turn on the indoor heater when nobody was there.
23. My neighbor invited me to come to the concert to see her show.
24. Mary’s father told her not to drive when she was on the phone.
25. My mother asked me if the doctor had come to see me the day before.
26. The neighbor told me not to step on the grass.
27. Kate asked her mother what she wanted to cook for breakfast.
28. Peter’s sister asked him if she could use his computer.
29. The customer wondered why he hadn’t had his name on the record.
30. John advised Anna to do well everything that her boss had requested.
XEM THÊM: Ngứa tai Trái, tai Phải ở Nữ và Nam theo giờ Tốt hay Xấu
Từ khóa » Cấu Trúc Của Reported Speech
-
Câu Trực Tiếp, Câu Gián Tiếp (Reported Speech) Trong Tiếng Anh
-
Câu Tường Thuật (Reported Speech) - Tiếng Anh Mỗi Ngày
-
Reported Speech Là Gì? Thành Thạo Cấu Trúc Câu Tường Thuật Trong 5 ...
-
Ngữ Pháp - Câu Tường Thuật - TFlat
-
Câu Tường Thuật (Reported Speech) - Công Thức Cách Dùng Bài Tập ...
-
Câu Tường Thuật (Reported Speech) Trong Tiếng Anh - ZIM Academy
-
Reported Speech Là Gì? Cấu Trúc Cụm Từ Reported Speech Trong Câu ...
-
Câu Gián Tiếp (Reported Speech) Là Gì? Cách Dùng Câu Gián Tiếp
-
Câu Tường Thuật (Reported Speech): Cách Dùng, Bài Tập Có đáp án ...
-
Câu Tường Thuật (Reported Speech) Kèm Bài Tập Có đáp án
-
Reported Speech - Học Câu Tường Thuật Dễ Dàng - RES
-
Câu Gián Tiếp (Reported Speech): Quy Tắc Chuyển đổi, Ví Dụ Và Bài Tập
-
Hướng Dẫn Toàn Tập Câu Trực Tiếp Gián Tiếp Trong Tiếng Anh
-
HƯỚNG DẪN TỪ A ĐẾN Z CÁCH DÙNG CÂU TRẦN THUẬT ...