Câu Tường Thuật - RES
Có thể bạn quan tâm
Câu trực tiếp – Câu gián tiếp (Reported Speech) là phần ngữ pháp cơ bản nhưng vô cùng quan trọng đối với những bạn thi IELTS! Nó giúp các bạn có thể tường thuật lại câu nói của ai đó một cách dễ dàng và giúp câu nói trở nên hiện đại hơn, chuyên nghiệp hơn. Hiện tượng ngữ pháp này cũng rất hay được sử dụng trong các bài thi IELTS Writing và Speaking của những bạn có band điểm cao.
Nội dung bài viết
1. Câu trực tiếp là gì? Câu gián tiếp là gì?
– Câu trực tiếp là câu nói của ai đó được trích dẫn lại nguyên văn và thường được để trong dấu ngoặc kép (“… ”).
Ví dụ : My mother said:”I go to the market to buy vegetables now” ( Mẹ tôi nói: “Mẹ đi chợ để mua rau bây giờ nhé!”.)
-> Ta thấy trong dấu ngoặc kép là lời nói của mẹ được trích nguyên văn và để trong dấu ngoặc kép.
– Câu gián tiếp (câu tường thuật) là thuật lại lời nói của một người khác dưới dạng gián tiếp, không dùng dấu ngoặc kép.
Ví dụ: Huy said: “I want to go home” -> Huy said he wanted to go home.
2. Cách chuyển đổi câu
Khi chuyển từ một lời nói trực tiếp sang gián tiếp, chúng ta chỉ cần ghép nội dung tường thuật ở phía sau câu nói và hạ động từ của nó xuống một cấp quá khứ, đại từ được chuyển đổi cho phù hợp.
Các thì cơ bản
Câu trực tiếp | Câu gián tiếp |
Hiện tại đơnS + V(e,es) | Quá khứ đơnS + V(ed) |
Hiện tại tiếp diễnS + am/is/are + V-ing | Quá khứ tiếp diễnS + was/were + V-ing |
Hiện tại hoàn thànhS + have/has + P2 | Quá khứ hoàn thànhS + had + P2 |
Quá khứ đơnS + was/were | Quá khứ hoàn thànhS + had + been |
Quá khứ tiếp diễnWas/were + V-ing | Quá khứ hoàn thành tiếp diễnS + had + been + V-ing |
Tương lai đơn: will, shall | Would/ should |
Tương lai gần: be going to | Was/were going to |
Một số động từ khuyết thiếu
Trực tiếp | Gián tiếp |
can | could |
will | would |
shall | should |
must | had to |
may | might |
Đại từ nhân xưng
Ở câu trực tiếp | Ở câu trần thuật gián tiếp |
I | he/ she |
we | they |
you | they/ I/ he/ she |
me | him/ her |
us | them |
you | them/ me/ him/ her |
Đại từ sở hữu
Ở câu trực tiếp | Ở câu gián tiếp |
my | her/ his |
our | their |
your | them/ my/ his/ her |
mine | his/ hers |
ours | theirs |
yours | theirs/ mine/ his/ hers |
Đại từ chỉ định
– this → that
– these → those
Chuyển đổi trạng từ
Trạng từ ở câu trực tiếp | Trạng từ ở câu gián tiếp | Ví dụ |
this | that | ‘I need this bag.’She said she needed that bag. |
these | those | ‘I’m eating these apples.’He said he was eating those apples. |
here | there | ‘I’ll be moving here next year.’She said she would be moving there next year. |
now | then | ‘We’re in a meeting now.’They said they were in a meeting then. |
today | that day | ‘I’ll have an exam today.’She said she would have an exam that day. |
yesterday | the day beforethe previous day | ‘I went swimming yesterday.’She said she had gone swimming the day before/ the previous day. |
tomorrow | the day afterthe next/following day | ‘We’ll wait until tomorrow.’They said they would wait until the day after/ the following day. |
ago | before/previously | ‘I was in Hue two weeks ago.’He said he had been in Hue two weeks before. |
next week | the week afterthe following week | ‘I’ll come and see you next week.’She said she would come and see you the following week. |
Tường thuật câu hỏi
Câu hỏi Yes/No:
Đối với câu hỏi Yes/No, dùng if hoặc whether ngay sau động từ trần thuật và đổi lại thứ tự của chủ ngữ và động từ/trợ động từ trong câu trực tiếp.
Ví dụ:
- ‘Have you seen the rain?’→ He asked if/whether I had seen the rain.(Anh ấy hỏi tôi đã thấy trời mưa chưa)
- ‘Will you be home tonight?’→ She asked her husband if/whether he would be home that night.(Cô ấy hỏi chồng của mình rằng anh ấy có về nhà tối nay không
Wh-question:
Đối với câu tường thuật câu hỏi có từ dùng để hỏi (what, when, where, why, how), dùng lại các từ để hỏi tại vị trí sau động từ trần thuật và đổi lại thứ tự của chủ ngữ và động từ/trợ động từ trong câu trực tiếp sau khi đã lùi thì.
Ví dụ:
- ‘Where did you sleep last night?’→ He asked where they had slept the night before.(Anh ấy hỏi họ ngủ ở đâu tối qua)
- ‘Why did you leave me?’→ He asked his girlfriend why she had left him.(Anh ấy hỏi bạn gái của mình tại sao cô ấy bỏ anh)
3. Các loại câu tường thuật
Câu tường thuật ở dạng câu kể
S + say(s)/said + (that) + S + V |
- says/say to + O -> tells/tell + O
- said to + O ->told+O
Eg: He said to me”I haven’t finished my work” -> He told me he hadn’t finished his work.
Câu tường thuật ở dạng câu hỏi
Yes/No questions:
S+asked/wanted to know/wondered+if/wether+S+V |
Ex: ”Are you angry?”he asked -> He asked if/whether I was angry.
Wh-questions:
S + asked(+O)/wanted to know/wondered + Wh-words + S + V. |
* says/say to + O -> asks/ask + O
* said to + O -> asked + O.
Ex: ”What are you talking about?”said the teacher. -> The teacher asked us what we were talking about.
Câu tường thuật ở dạng câu mệnh lệnh
Khẳng định: S + told + O + to-infinitive.
Ex: ”Please wait for me here, Mary.
”Tom said -> Tom told Mary to wait for him there.
Phủ định: : S + told + O + not to-infinitive.
Ex: ”Don’t talk in class”,the teacher said to us. –>The teacher told us not to talk in class.
Một số dạng câu tường thuật đặc biệt
-> SHALL/ WOULD dùng để diễn tả đề nghị, lời mời:
Tom asked: ‘Shall I bring you some tea?’
-> Tom offered to bring me some tea.
Tom asked: ‘Shall we meet at the theatre?’
-> Tom suggested meeting at the theatre.
-> WILL/ WOULD/ CAN/ COULD dùng để diễn tả sự yêu cầu:
Tom asked: ‘Will you help me, please?’
-> Tom asked me to help him.
Jane asked Tom: ‘Can you open the door for me, Tom?’
-> Jane asked Tom to open the door for her.
HỆ THỐNG ANH NGỮ RES – LUYỆN THI IELTS SỐ 1 VIỆT NAM
Với 15 năm thành lập trên 40 cơ sở toàn quốc
Chuyên đào tạo tiếng Anh 4 kỹ năng và luyện thi IELTS số 1 Việt Nam
Là Đối tác Xuất sắc nhất của Hội Đồng Úc (IDP) từ năm 2012 đến nay
Là trường Anh ngữ có số lượng Giáo viên chấm thi IELTS giảng dạy nhiều nhất Việt Nam
Hơn 55.000 Học viên theo học
Hơn 95% học viên đạt IELTS điểm mục tiêu và vượt qua điểm cam kết
Hàng nghìn học viên đạt 6.0 – 8.5 IELTS
Là Nhà bảo trợ chuyên môn và đồng sản xuất chương trình tiếng Anh của VTV7 (kênh truyền hình Giáo Dục VN)
🌟 Hotline: 1900232325 – 0979043610
🌟 Website: www.res.edu.vn
Bài viết cùng chuyên mục
- Tổng quan về IELTS Speaking Test
- Tổng hợp đề luyện thi ielts writing 2021
- Cách học và làm 10 dạng bài trong luyện thi ielts reading
- 13 bộ sách hay nhất giúp ẵm trọn 6.5 IELTS
- 13 BỘ SÁCH HAY NHẤT GIÚP ẴM TRỌN 6.5 IELTS
- Phương pháp luyện thi IELTS cho người mới bắt đầu
Từ khóa » Câu Tường Thuật
-
Câu Tường Thuật (Reported Speech) - Tiếng Anh Mỗi Ngày
-
Ngữ Pháp - Câu Tường Thuật - TFlat
-
3 Dạng Cấu Trúc Câu Tường Thuật Và Cách Sử Dụng
-
Câu Tường Thuật Trong Tiếng Anh: Ví Dụ, Cách Dùng Và Bài Tập
-
Câu Tường Thuật (Reported Speech) Kèm Bài Tập Có đáp án
-
Tất Tần Tật Về Câu Tường Thuật ( Reported Speech ) Trong Tiếng Anh
-
Câu Tường Thuật | Công Thức, Cách Dùng & Bài Tập Vận Dụng
-
Bài Tập Câu Tường Thuật Trong Tiếng Anh Từ Cơ Bản đến Nâng Cao
-
Dạng Câu Hỏi Và Câu Tường Thuật Gián Tiếp | EF | Du Học Việt Nam
-
Câu Tường Thuật Gián Tiếp: Mệnh Lệnh, Yêu Cầu & đề Nghị | EF
-
Câu Tường Thuật Trong Tiếng Anh - Ngữ Pháp, Cách Chuyển, Bài ...
-
Câu Tường Thuật Là Gì? Các Loại Câu Tường Thuật Trong Tiếng Anh?
-
Câu Tường Thuật (Reported Speech) Trong Tiếng Anh - ZIM Academy