Cây Cối (Plants Vs. Zombies 2)
Cây cối là các sinh vật sống thuộc Giới Thực vật. Chúng lấy năng lượng chủ yếu là từ Mặt Trời trong một quá trình được gọi là quang hợp. Tuy nhiên, không phải tất cả mọi cây đều như vậy. Chúng là những thành phần cốt yếu trong trò chơi Plants vs. Zombies 2 và là vũ khí chính của người chơi để đánh bại lũ Zombie thèm não.
Mục lục
- 1 Số lượng cây cối
- 2 Danh sách các cây
- 2.1 Danh sách
- 2.2 Cây xuất hiện quần chúng
- 3 Thông tin cơ sở
- 4 Xem thêm
Số lượng cây cối[]
Cho đến nay có tổng cộng 114 cây, trong đó có:
- 69 cây cơ bản.
- 9 cây cao cấp mua bằng kim cương.
- 5 cây cao cấp mua bằng kim cương bán giới hạn.
- 30 cây cao cấp mua bằng tiền thật.
Marigold chỉ có ở Zen Garden.
Danh sách các cây[]
Tốc độ khôi phục của cây:
- Nhanh (Fast) - 5 giây.
- Trung bình (Mediocre) - 15 giây (10 đối với Grave Buster, Twin Sunflower, Tile Turnip, Hot Potato, Garlic, Moonflower, Shadow-shroom, Dusk Lobber và Explode-O-Nut).
- Khá chậm (Sluggish) - 20 giây (25 đối với E.M.Peach và Primal Potato Mine).
- Chậm (Slow) - 35 giây (30 đối với Gold Leaf và Perfume-shroom).
- Rất chậm (Very Slow) - 60 giây (45 đối với Electric Blueberry, 75 đối với Gold Bloom).
Chỉ số sát thương của cây:
- Yếu (Light) - 0.25 đến 1 sát thương cơ bản (tốc độ giảm nửa).
- Bình thường (Normal) - 0.25 hoặc 1 sát thương cơ bản.
- Khá (Moderate) - 1.5 đến 3 sát thương cơ bản.
- Mạnh (Heavy) - 4 sát thương cơ bản.
- Rất mạnh (Huge) - 27.5 đến 50 sát thương cơ bản.
- Cực mạnh (Massive) - từ 60 sát thương cơ bản trở lên.
Chỉ số chống chịu của cây:
- Bình thường (Typical) - 6 phát cẳn của zombie (3 đối với Puff-shroom, 2 đối với Hypno-shroom, Sun Bean và Shadow-shroom).
- Khá (Elevated) - 40 phát cắn của zombie (60 đối với Endurian, 30 đối với Chard Guard, 24 đối với Celery Stalker, 12 đối với Garlic).
- Cao (High) - 80 phát cắn của zombie.
- Rất cao (Very High) - 160 phát cắn của zombie.
Danh sách[]
- Quốc tế
- Trung Quốc
Tên | Hình ảnh | Nội dung | Mở khóa | Hiệu ứng từ Plant Food | Giá mặt trời | Tốc độ khôi phục |
---|---|---|---|---|---|---|
Nhà Của Người Chơi | ||||||
Sunflower | Sunflowers rất cần thiết cho bạn để tạo ra mặt trời. Hãy trồng càng nhiều Sunflower càng tốt | Chiến thắng Nhà Của Người Chơi - Ngày 1 | Tạo 150 mặt trời | 50 | Nhanh | |
Peashooter | Peashooter là loại cây phòng thủ đầu tiên của bạn. Chúng bắn những viên đậu để tấn công Zombie. | Ngay từ khi bắt đầu | Biến thành Gatling Pea, bắn hàng loạt viên đậu. | 100 | Nhanh | |
Wall-nut | Wall-nut có vỏ cứng để bạn có thể dùng bảo vệ cây khác. | Chiến thắng Nhà Của Người Chơi - Ngày 2 | Tạo ra một lớp giáp kim loại chịu được tối đa 160 phát cắn. | 50 | Khá chậm | |
Potato Mine | Potato Mine phát nổ khi trồi lên, nhưng chúng cần thời gian để kích hoạt, hãy trồng chúng phía trước đám zombie. | Chiến thắng Nhà Của Người Chơi - Ngày 3 | Ngay lập tức được kích hoạt và phóng ra 2 bản sao đã kích hoạt lên vị trí ngẫu nhiên | 25 | Khá chậm | |
Ancient Egypt (Ai Cập Cổ Đại) | ||||||
Bloomerang | Bloomerang có thể tấn công tối đa ba mục tiêu trong hàng, và hai lần! | Chiến thắng Ancient Egypt - Ngày 3 | Bắn mười boomerang trên, dưới, trái và phải! | 175 | Nhanh | |
Cabbage-pult | Cabbage-pult bắn bắp cải vào kẻ thù | Chiến thắng Ancient Egypt - Ngày 2 | Bắn bắp cải khổng lồ, tấn công toàn bộ zombie trên màn hình, | 100 | Nhanh | |
Iceberg Lettuce | Iceberg Lettuce đóng băng một zombie tiếp cận nó. | Chiến thắng Ancient Egypt - Ngày 5 | Đóng băng toàn bộ zombie trên màn hình | 0 | Khá chậm | |
Grave Buster | Grave Buster phá hủy các nấm mộ bằng cách ăn chúng | Chiến thắng Ancient Egypt - Ngày 9 | Không có | 0 | Trung bình | |
Twin Sunflower | Twin Sunflower cho bạn số lượng mặt trời gấp đôi so với Sunflower bình thường. | Chiến thắng Ancient Egypt - Ngày 24 | Tạo ra 250 mặt trời. | 125 | Trung bình | |
Bonk Choy | Bonk Choy đấm rất nhanh vào kẻ thù gần nhất ở trước mặt hoặc đằng sau chúng | Chiến thắng Ancient Egypt - Ngày 13 | Đấm rất nhanh vào các zombie xung quanh nó trong diện tích 3x3 xung quanh. | 150 | Nhanh | |
Repeater | Repeater bắn hai viên đậu cùng lúc. | Chiến thắng Ancient Egypt - Ngày 19 | Bắn một loạt viên đậu, sau đó bắn một viên đậu lớn gây ra 30 sát thương cơ bản. | 200 | Nhanh | |
Pirate Seas (Biển Hải Tặc) | ||||||
Kernel-pult | Kernel-pult phóng hạt ngô và bắn bơ vào zombie. | Chiến thắng Pirate Seas - Ngày 1 | Bắn bơ vào toàn bộ zombie trên màn hình. | 100 | Nhanh | |
Snapdragon | Snapdragon thổi lửa vào 6 ô vuông trước mặt gần nhau nhất | Chiến thắng Pirate Seas - Ngày 3 | Thổi lửa vào diện tích 3x3 trước mặt, gây ra 90 sát thương | 150 | Nhanh | |
Spikeweed | Spikeweed phá hủy vật lăn và tấn công bất kỳ zombie nào bước lên nó | Chiến thắng Pirate Seas - Ngày 6 | Biến ra chông lên toàn bộ hàng và kéo tất cả zombie về chỗ của nó | 100 | Nhanh | |
Coconut Cannon | Coconut Cannon bắn đạn nổ trong diện tích nhỏ vào mục tiêu cùng hàng | Chiến thắng Pirate Seas - Ngày 11 | Bắn ra một quả dừa lớn đẩy lùi toàn bộ zombie về bên phải sau đó phát nổ. | 400 | Nhanh | |
Cherry Bomb | Cherry Bomb nổ tan xác tất cả zombie trong một diện tích nhỏ. Chúng có phạm vi ảnh hưởng nhỏ nên hãy trồng chúng gần đám zombie. | Chiến thắng Pirate Seas - Ngày 24 | Không có | 150 | Chậm | |
Spring Bean | Spring Bean bật tung zombie về phía sau. Sẽ bật chúng rớt xuống biển nếu ở gần. | Chiến thắng Pirate Seas - Ngày 9 | Bật tung toàn bộ zombie trên màn hình ra sau. | 50 | Khá chậm | |
Spikerock | Spikerock phá hủy nhiều mục tiêu lăn và tấn công zombie bước lên nó. | Chiến thắng Pirate Seas - Ngày 18 | Biến ra chông lên toàn bộ hàng và kéo zombie về chỗ của nó. | 250 | Nhanh | |
Threepeater | Threepeater bắn đậu lên ba hàng. | Chiến thắng Pirate Seas - Ngày 14 | Bắn một loạt đậu theo đường thẳng và phía trên thay đổi từ 0 độ đến 90 độ rồi về lại 0 độ. | 300 | Nhanh | |
Wild West (Miền Tây Hoang Dã) | ||||||
Split Pea | Split Pea bắn đậu qua bên phải và bên trái | Chiến thắng Wild West - Ngày 1 | Bắn hàng loạt đậu qua bên trái và bên phải, và đầu bên trái sẽ bắn một viên đậu lớn sau đó. | 125 | Nhanh | |
Chili Bean | Chili Bean mang đến một cơn rối loạn tiêu hóa bốc mùi cho zombie ăn phải. | Chiến thắng Wild West - Ngày 4 | Bắn ra ba bản sao ở vị trí ngẫu nhiên. | 50 | Khá chậm | |
Lightning Reed | Lightning Reed phóng điện về zombie gần nhất ở cách nó tối đa một hàng. Tia chớp sẽ bẻ nhánh và gây sát thương lên các zombie lân cận. | Chiến thắng Wild West - Ngày 9 | Tạo một đám mây đen truy đuổi ngẫu nhiên zombie trong màn hình, đánh đến chết zombie đó và tiếp tục đánh zombie tiếp theo. | 125 | Nhanh | |
Tall-nut | Tall-nut là bức tường cứng ngăn chặn những zombie bay lượn. | Chiến thắng Wild West - Ngày 18 | Tạo ra một bộ giáp kim loại chịu được tối đa 320 phát cắn. | 125 | Khá chậm | |
Pea Pod | Pea Pod có thể chồng chất lên 5 lần để tăng số lượng đậu. | Chiến thắng Wild West - Ngày 6 | Chuyển thành Peashooter khổng lồ và bắn 5 viên đậu khổng lồ. | 125 | Nhanh | |
Melon-pult | Melon-pult gây ra sát thương lớn cho nhóm zombie. | Chiến thắng Wild West - Ngày 12 | Phóng ra những quả dưa hấu lớn cho tất cả zombie trên màn hình, mỗi quả gây sát thương gấp 2.5 lần bình thường. | 325 | Nhanh | |
Winter Melon | Winter Melon gây ra sát thương lớn cho nhóm zombie và làm chậm zombie khác. | Chiến thắng Wild West - Ngày 24 | Phóng ra những quả dưa hấu băng lên tất cả zombie trên màn hình, mỗi quả gây sát thương gấp 2.5 lần bình thường. | 500 | Nhanh | |
Far Future (Tương Lai Xa) | ||||||
Laser Bean | Laser Bean bắn laze xuyên qua và gây sát thương cho tất cả zombie trước mặt cùng hàng | Chiến thắng Far Future - Ngày 1 | Phóng ra một tia laze từ miệng và tấn công mọi thứ trước mặt nó. | 200 | Nhanh | |
Blover | Blover thổi bay những zombie trên không | Chiến thắng Far Future - Ngày 3 | Không có | 50 | Nhanh | |
Citron | Citron bắn ra những viên đạn plasma cực mạnh. | Chiến thắng Far Future - Ngày 6 | Bắn một viên đạn plasma cực lớn có khả năng thổi bay tất cả zombie cùng hàng, hoặc lập tức tiêu diệt một zombie máy móc hay Gargantuar, tuy nhiên nếu đụng phải những đối tượng này, viên đạn sẽ dừng lại. | 350 | Nhanh | |
E.M.Peach | E.M.Peach phát nổ và làm ngưng hoạt động của máy móc. | Chiến thắng Far Future - Ngày 9 | Không có | 25 | Khá chậm | |
Infi-nut | Infi-nut yếu hơn Wall-nut nhưng có thể khôi phục máu qua thời gian | Chiến thắng Far Future - Ngày 13 | Khôi phục máu và tạo ra một trường lực bảo vệ cả năm hàng. | 75 | Trung bình | |
Magnifying Grass | Magnifying Grass biến mặt trời thành tia chớp đầy màu sắc gây sát thương. | Chiến thắng Far Future - Ngày 17 | Bắn một tia cầu vồng đầy màu sắc và gây sát thương lần lượt lên từng zombie, tia cầu vồng sẽ giữ được càng lâu nếu càng có nhiều cây sản xuất mặt trời trên Sân cỏ. | 50 | Nhanh | |
Tile Turnip | Tile Turnip tạo Ô Sức Mạnh (Power Tile) khi trồng. | Chiến thắng Far Future - Ngày 24 | Không có | 0, sau đó là 250, rồi gấp đôi | Trung bình | |
Dark Ages (Thời Kì Đen Tối) | ||||||
Sun-shroom | Sun-shroom cho mặt trời nhỏ trước, sau đó là mặt trời bình thường, và cuối cùng là mặt trời bự. | Chiến thắng Dark Ages - Đêm 1 | Phát triển đến kích thước to nhất và tạo ra 225 mặt trời. | 25 | Nhanh | |
Puff-shroom | Puff-shroom là cây có tầm bắn ngắn và duy trì trong thời gian giới hạn. | Chiến thắng Dark Ages - Đêm 2 | Toàn bộ Puff-shroom trong màn hình bắn bào tử rất nhanh và thời gian duy trì được tái lập. | 0 | Nhanh | |
Fume-shroom | Fume-shroom phun khói độc tấn công toàn bộ zombie trong tầm bắn của nó. | Chiến thắng Dark Ages - Đêm 4 | Thổi khói độc trên một hàng và đẩy lùi toàn bộ zombie trước mặt nó về phía nơi bắt đầu. | 125 | Nhanh | |
Sun Bean | Sun Bean lây nhiễm zombie bằng mặt trời. Khi bị tấn công thì chúng nhả ra mặt trời | Chiến thắng Dark Ages - Đêm 6 | Zombie sau khi ăn nó thì sẽ bị giết ngay lập tức và tạo ra 15 mặt trời cho mỗi sát thương cơ bản. | 50 | Khá chậm | |
Magnet-shroom | Magnet-shroom tịch thu mũ nón và những vật dụng sắt thép từ zombie. | Chiến thắng Dark Ages - Đêm 15 | Tịch thu toàn bộ nón của zombie và quăng đi, gây ra sát thương cho các zombie trên hàng của nó. | 100 | Trung bình | |
Big Wave Beach (Bãi Sóng Cồn) | ||||||
Lily Pad | Lily Pad giúp bạn trồng cây không phải là cây dưới nước trên chúng. | Chiến thắng Big Wave Beach - Ngày 1 | Tạo ra 4 Lily Pad khác thành hình chữ thập. | 25 | Nhanh | |
Tangle Kelp | Tangle Kelp kéo zombie xuống nước. | Chiến thắng Big Wave Beach - Ngày 6 | Kéo bốn zombie ngẫu nhiên xuống nước | 25 | Khá chậm | |
Bowling Bulb | Bowling Bulb phóng ra đạn hành có khả năng nảy từ zombie này đến zombie khác. | Chiến thắng Big Wave Beach - Ngày 11 | Nạp năng lượng và phóng ra ba quả bóng phát nổ. | 200 | Nhanh | |
Guacodile | Guacodile bắn đạn từ xa. Khi bị tấn công, nó sẽ lao ra cắn bất kì zombie nào cản đường. | Chiến thắng Big Wave Beach - Ngày 19 | Đẩy lùi zombie gần nhất và tạo ra hai Guacodile chạy ra khỏi màn hình. | 125 | Nhanh | |
Banana Launcher | Banana Launcher có thể bắn chuối nổ lên bất kỳ ô nào trên màn hình. | Chiến thắng Big Wave Beach - Ngày 27 | Bắn bốn quả chuối vào mục tiêu ngẫu nhiên | 500 | Nhanh | |
Frostbite Caves (Động Băng Hà) | ||||||
Hot Potato | Hot Potato làm tan chảy khối băng khi trồng chúng lên. | Chiến thắng Frostbite Caves - Ngày 1 | Không có | 0 | Trung bình | |
Pepper-pult | Pepper-pult bắn ớt lửa vào zombie và sưởi ấm các cây xung quanh. | Chiến thắng Frostbite Caves - Ngày 6 | Phóng bốn quả ớt lửa khổng lồ vào zombie và hóa thành ớt lửa nhỏ tấn công thêm mục tiêu. | 200 | Khá chậm | |
Chard Guard | Chard Guard là cây phòng thủ có khả năng ngăn chặn và hất các zombie ra phía sau. | Chiến thắng Frostbite Caves - Ngày 11 | Khôi phục toàn bộ lá và hất tất cả zombie trong khu vực sáu ô trước mặt ra sau. | 75 | Trung bình | |
Stunion | Stunion thổi khói gây choáng tất cả zombie gần nhất cùng hàng. | Chiến thắng Frostbite Caves - Ngày 19 | Tạo ra luồng khí gây choáng váng các zombie ở diện tích 3x4 trước mặt nó. | 25 | Khá chậm | |
Rotobaga | Rotobaga bắn viên đạn theo bốn hướng, chỉ trong hướng có mục tiêu. | Chiến thắng Frostbite Caves - Ngày 26 | Bắn loạt cải củ lớn theo bốn hướng. | 150 | Nhanh | |
Lost City (Thành Phố Mất Tích) | ||||||
Red Stinger | Red Stinger bắn hết cỡ khi ở gần, và trở nên phòng thủ hơn khi ở xa. | Chiến thắng Lost City - Ngày 1 | Bắn tia lade xuyên toàn bộ zombie trên hàng. | 150 | Nhanh | |
A.K.E.E. | A.K.E.E. bắn đạn nảy từ zombie đến zombie. | Chiến thắng Lost City - Ngày 6 | Bắn viên đạn lớn gây sát thương cho zombie đầu tiên trên hàng. Chúng còn nảy đến zombie gần nhất, gây thêm sát thương. | 175 | Nhanh | |
Endurian | Endurian phòng thủ và và gây sát thương cho zombie tấn công nó. | Chiến thắng Lost City - Ngày 10 | Tạo áo giáp có gai. Áo giáp gây thêm sát thương, nhưng tấn công chậm hơn. | 100 | Trung bình | |
Stallia | Stallia làm chậm zombie trong các hàng lân cận. | Chiến thắng Lost City - Ngày 19 | Làm chậm toàn bộ zombie trên màn hình. | 0 | Khá chậm | |
Gold Leaf | Gold Leaf tạo Ô Vàng khi trồng. | Chiến thắng Lost City - Ngày 26 | Không có | 50 | Chậm | |
Epic Quests (Nhiệm Vụ Tối Cao) | ||||||
Gold Bloom | Gold Bloom tạo ra một đám nắng cùng lúc. | Gold Bloom Epic Quests | Không có | 0 | Rất chậm | |
Electric Currant | Electric Currant tạo ra hàng rào điện với các cây cùng hàng hoặc cột. | Electrical Boogaloo Epic Quests | Tạo ra hàng rào điện mạnh hơn. | 150 | Trung bình | |
Cao Cấp | ||||||
Snow Pea | Snow Pea bắn đậu băng làm chậm zombie. | USD: $3.99 | Làm chậm toàn bộ zombie trên hàng của nó, sau đó bắn một loạt đậu băng. | 150 | Nhanh | |
Power Lily | Power Lily tạo ra Plant Food cho người chơi. | USD: $2.99 | Không có | 175 | Rất chậm | |
Squash | Squash sẽ đè bẹp zombie nếu đến gần. | USD: $2.99 | Đè bẹp hai zombie ngẫu nhiêu, sau đó về vị trí cũ, đè bẹp bất kì zombie trên ô đó. | 50 | Khá chậm | |
Torchwood | Torchwood biến đậu thường thành những viên đậu lửa nếu đi ngang qua, gây thêm sát thương. | USD: $3.99 | Viên đậu đi ngang qua nó sẽ gây gấp ba lần sát thương. | 175 | Nhanh | |
Jalapeno | Jalapeno thiêu đốt tất cả zombie trên một hàng. | USD: $2.99 | Không có | 125 | Chậm | |
Imitater | Imitater cho phép bạn trồng hai cây giống nhau trong một màn chơi! | USD: $2.99 | Như cây đã sao chép. | |||
Starfruit | Starfruit bắn ra sao theo 5 hướng. | USD: $3.99 | Bắn một loại sao khổng lồ ra năm hướng. | 150 | Nhanh | |
Hypno-shroom | Khi zombie ăn Hypno-shroom, chúng sẽ quay đầu lại và đánh zombie khác giúp bạn. | USD: $3.99 | Zombie ăn nó sẽ biến thành Gargantuar bị thôi miên. | 125 | Khá chậm | |
Pea-nut | Pea-nut có thể bắn đậu và chặn zombie. | USD: $2.99 | Bắn 60 viên đậu và tạo cho nó một cái nón bảo hiểm tăng thêm 80 máu. | 150 | Trung bình | |
Chomper | Chomper có thể nuốt chửng zombie, nhưng chúng cần thời gian nhai. | USD: $3.99 | Kéo ba zombie gần nhất trước mặt nó, nuốt chửng chúng, sau đó ợ ra, đẩy tất cả zombie cùng hàng sang bên phải. | 150 | Nhanh | |
Homing Thistle | Homing Thistle bắn đạn truy đuổi vào mục tiêu gần nhà nhất. | 109 kim cương | Bắn đạn màu lam gây sát thương cho các zombie trên màn hình. | 250 | Trung bình | |
Ghost Pepper | Ghost Pepper hù zombie và phát nổ sau một thời gian nhất định. | 109 kim cương | Hù toàn bộ zombie trong diện tích 4x3, gây sát thương lớn, và khôi phục thời gian giới hạn. | 75 | Trung bình | |
Sweet Potato | Sweet Potato kéo zombie từ hàng khác sang khi chúng gần nó. | 109 kim cương | Phục hồi máu và kéo zombie trong diện tích 4x3. | 300 | Khá chậm | |
Sap-fling | Sap-fling tạo sáp gây chậm zombie. | USD: $3.99 | Ném 20 quả thông lên các vị trí ngẫu nhiên trên màn hình. | 150 | Nhanh | |
Hurrikale | Hurrikale đẩy toàn bộ zombie cùng hàng sang phải và làm chậm chúng. | 99 kim cương | Không có | 100 | Trung bình | |
Fire Peashooter | Fire Peashooter bắn đậu lửa vào zombie cùng hàng. | 109 kim cương | Thổi lửa gây tổng cộng 80 sát thương cho mọi thứ trước mặt nó. | 175 | Nhanh | |
Dandelion | Dandelion bắn hạt nổ vào ba hàng khác nhau, từng hàng một lúc. | 109 kim cường | Bắn 8 quả bom lên trời sau đó chúng sẽ rơi từ từ xuống zombie. | 275 | Trung bình | |
Lava Guava | Lava Guava bắn dung nham thiêu đốt zombie. | 129 kim cương | Tạo vết nứt dung nham gây sát thương cho zombie. | 75 | Trung bình | |
Toadstool | Toadstool ăn zombie, sau đó tạo mặt trời. | USD: $4.99 | Ăn một vài zombie và sản xuất mặt trời. | 200 | Nhanh | |
Strawburst | Strawburst mọc ra quả dâu lớn dần lên gây sát thương nhỏ, bình thường, rồi lớn. | USD: $4.99 | Biến một quả dâu khổng lồ ra chính giữa màn hình, sau đó phát nổ, gây sát thương cho tất cả zombie trên màn hình. | 400 | Nhanh | |
Jack O' Lantern | Jack O' Lantern bắn ra luồng lửa tấn công zombie trong cự ly ngắn. | USD: $6.99 | Phun ra những con ma trơi gây sát thương trên ngẫu nhiên từ năm đến chín ô. | 225 | Khá chậm | |
Wasabi Whip | Wasabi Whip xoay chiếc lá lửa, tấn công các zombie ở phia trước và phía sau | USD: $6.99 | Xoay chiếc lá lửa theo tỉ lệ 3x3 trong 5 giây | 150 | Nhanh | |
Explode-O-Nut | Explode-O-Nut sẽ bảo vệ và khi vỏ của nó đã ăn hết, nó sẽ nổ zombie | USD: $2.99 | Cho áo giáp và cũng sẽ nổ khi ăn | 50 | Khá chậm |
Zen Garden (Vườn Thiền) | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|
Tên | Hình ảnh | Nội dung | Xuất hiện | |||
Marigold | Marigold cho bạn phần thưởng từ Zen Garden. | Chỉ trong Zen Garden. |
Ghi chú
- Tất cả các cây đều có thể lấy được bằng cách thu thập đủ mười mảnh ghép, trừ Grave Buster, vì nó chỉ cần một mảnh ghép để lấy.
- Gói hàng đỏ có thể lấy được từ Thần Tài.
- Sao lấy được sẽ được lưu cùng thế giới của nó, có nghĩa là, ví dụ, Twin Sunflower có thể lấy được với sao ở Ancient Egypt. Các ngoại lệ sẽ được ghi cho từng trường hợp cụ thể.
Tên | Hình ảnh | Mô tả | Mở khóa | Hiệu ứng từ Plant Food | Giá mặt trời | Tốc độ khôi phục |
---|---|---|---|---|---|---|
Nhà Của Người Chơi | ||||||
Sunflower | Sunflower rất cần thiết để tạo ra mặt trời cho người chơi. Hãy cố gắng trồng chúng càng nhiều càng tốt! | Ngay lúc bắt đầu chơi | Tạo ra 150 sun. | 50 | Nhanh | |
Peashooter | Peashooter là vũ khí phòng thủ đầu tiên của người chơi. Chúng tấn công zombie bằng cách bắn đậu. | Biến tạm thời thành Gatling Pea và bắn liên tục 60 viên đậu trong 3 giây. | 100 | Nhanh | ||
Wall-nut | Wall-nut có lớp vỏ cứng giúp người chơi cản chân zombie. | Gives it a hard armor shell for an additional 160 bites of health. | 50 | Khá chậm | ||
Potato Mine | Potato Mine nổ khi bị tiếp cận, nhưng chúng cần thời gian để kích hoạt. Hãy trồng chúng trước mặt zombie. | Ngay lập tức được kích hoạt và tạo ra hai bản sao trên bãi trồng. | 25 | Khá chậm | ||
Ancient Egypt (Ai Cập Cổ Đại) | ||||||
Bloomerang | Bloomerang có thể tấn công tới ba zombie một lúc, và gây hai lần sát thương! | 10 sao | Bắn mười boomerang ra bốn phía trên, dưới, trái và phải. | 175 | Nhanh | |
Cabbage-pult | Cabbage-pult ném bắp cải về phía kẻ thù. | Chiến thắng Ancient Egypt – Ngày 2 | Bắn bắp cải lớn lên tất cả zombie. | 100 | Nhanh | |
Iceberg Lettuce | Iceberg Lettuce đóng băng zombie đến gần. | 1 sao | Đóng băng tất cả zombie trên màn hình. | 0 | Khá chậm | |
Grave Buster | Grave Buster ăn nấm mộ mà chúng được trồng lên. | Chiến thắng Ancient Egypt – Ngày 5 | Không có | 0 | Trung bình | |
Twin Sunflower | Twin Sunflower cho lượng mặt trời gấp hai lần so với Sunflower. | 20 sao | Sản xuất 250 mặt trời. | 125 | Trung bình | |
Bonk Choy | Bonk Choy đấm rất nhanh vào zombie ở trước mặt hoặc phía sau chúng. | 40 sao | Đấm tất cả zombie trong khu vực 3x3 xung quanh, gây ra tổng cộng 75 sát thương. | 150 | Nhanh | |
Repeater | Repeater bắn hai viên đậu cùng lúc. | 100000 đồng | Bắn liên tục 90 viên đậu, sau đó là một viên đậu lớn gây ra 30 sát thương cho một mục tiêu đơn lẻ. | 200 | Nhanh | |
Snow Pea | Snow Pea bắn đậu băng khiến zombie khó di chuyển. | Mười mảnh ghép | Làm chậm tất cả zombie trên một hàng, sau đó bắn ra liên tục 60 viên đậu. | 150 | Nhanh | |
Cherry Bomb | Cherry Bomb làm nổ tung tất cả zombie trên diện tích nhỏ. Chúng có tác dụng rất nhanh nên hãy trồng chúng gần đám đông zombie. | ¥30 | Không có | 150 | Chậm | |
Torchwood | Torchwood biến đậu bay qua thành lửa, tăng gấp đôi sát thương cho chúng. | Mười mảnh ghép | Đậu bay qua gây gấp ba sát thương. | 175 | Nhanh | |
Pirate Seas (Biển Hải Tặc) | ||||||
Kernel-pult | Kernel-pult ném hạt ngô và bơ gây choáng về phía zombie. | Mười mảnh ghép | Ném bơ lên tất cả zombie trên màn hình. | 100 | Nhanh | |
Snapdragon | Snapdragon thổi lửa gây sát thương cho tất cả zombie trong 6 ô trước mặt. | 20 sao | Thổi ra một thảm lửa trong diện tích 3x3 ô trước mặt, gây tổng cộng 90 sát thương. | 150 | Nhanh | |
Power Lily | Power Lily tạo ra một Plant Food từ không khí. | 38 sao | Không có | 175 | Rất chậm | |
Spikeweed | Spikeweed phá hủy đồ vật lăn và tấn công zombie đi qua. | 10 sao | Tạo ra chông trên cả một hàng và kéo tất cả zombie trên hàng đó về phía nó. | 100 | Nhanh | |
Coconut Cannon | Coconut Cannon bắn thẳng trên một hàng, tạo ra một vụ nổ nhỏ khi bắn trúng. | 77 sao ở Kung-Fu World | Bắn ra một quả dừa khổng lồ có khả năng đẩy tất cả zombie cùng hàng sang mép phải màn hình, hoặc bị chặn bởi chướng ngại vật, sau đó phát nổ. | 400 | Nhanh | |
Spring Bean | Spring Bean nảy zombie đến gần ra sau. Nảy zombie đó vào nước nếu ở gần biển. | 5 sao | Nảy tất cả zombie lại. | 50 | Khá chậm | |
Spikerock | Spikerock phá hủy đồ vật lăn và tấn công zombie đi qua. | 300000 đồng | Tạo ra chông trên cả một hàng và kéo tất cả zombie trên hàng đó về phía nó. | 250 | Nhanh | |
Lightning Reed | Lightning Reed bắn sét vào zombie cùng hàng và ở các hàng lân cận. Tia sét sau đó sẽ bẻ nhánh và đánh vào mục tiêu bên cạnh. | Mười mảnh ghép | Tạo ra một đám mây tích điện nhắm mục tiêu lên một zombie bất kì, sau đó giết chết zombie đó rồi mới chuyển sang mục tiêu khác. | 125 | Nhanh | |
Tall-nut | Tall-nut là một bức tường thành vững chắc, giúp cản lại các mục tiêu bay. | 200000 đồng | Tạo ra một lớp giáp kim loại, chịu được đến 320 phát cắn. | 125 | Khá chậm | |
Wild West (Miền Tây Hoang Dã) | ||||||
Threepeater | Threepeater bắn đậu ra ba hàng. | 350000 đồng | Bắn một loạt đậu ra các hướng khác nhau. | 300 | Nhanh | |
Squash | Squash đè nát zombie nào đến gần. | 5 sao | Squash bay ra đè chết hai zombie bất kì trên màn hình, sau đó quay lại vị trí được trồng, đè chết tất cả zombie trên đó. | 50 | Khá chậm | |
Split Pea | Split Pea bắn đậu ra cả hai phía trước và sau. | 20 sao | Bắn một loạt đậu ra cả hai phía, sau đó đầu phía sau bắn ra viên đậu lớn gây 30 sát thương. | 125 | Nhanh | |
Chili Bean | Chili Bean tạo ra một cơn rối loạn tiêu hóa bốc mùi cho zombie ăn phải. | 10 sao | Tạo ra ba bản sao lên các ô ngẫu nhiên. | 50 | Khá chậm | |
Jalapeno | Jalapeno tiêu diệt tất cả zombie trên một hàng. | 38 sao | Không có | 125 | Chậm | |
Pea Pod | Pea Pod có thể được trồng liên tục lên, cho sức công phá gấp năm lần. | Mười mảnh ghép | Biến thành một Peashooter khổng lồ bắn liên tục năm viên đậu khổng lồ. | 125 | Nhanh | |
Melon-pult | Melon-pult gây sát thương mạnh cho một nhóm zombie. | Mười mảnh ghép | Bắn dưa hấu khổng lồ gây gấp ba sát thương cho tất cả zombie trên màn hình. | 325 | Nhanh | |
Winter Melon | Winter Melon gây sát thương mạnh và làm chậm một nhóm zombie. | 600000 đồng | Bắn dưa băng khổng lồ cho tất cả zombie trên màn hình. | 500 | Nhanh | |
Imitater | Imitater cho phép người chơi trồng hai cây giống nhau cùng lúc trong một màn! | Mười mảnh ghép | Như cây đã sao chép. | |||
Kung-Fu World (Thế Giới Võ Thuật) | ||||||
White Radish | White Radish không thể bị kéo bởi Qigong Zombie hay bị hút bởi lỗ giun, ngoài ra cũng bảo vệ các cây phía sau nó. | Năm sao | Tạo ra thêm một bản sao. | 50 | Nhanh | |
Fire Gourd | Fire Gourd thổi lửa gây sát thương tương đối lớn, nhưng có tầm tấn công ngắn và ngủ sau khi được ấn lên. | 55 sao | Thổi lửa lên tất cả các ô trước mặt. | 200 | Trung bình | |
Heavenly Peach | Heavenly Peach hồi máu cho tất cả các cây xung quanh. | 30 sao | Khiến tất cả cây xung quanh nó bất khả xâm phạm trong thời gian ngắn. | 125 | Trung bình | |
Bamboo Shoot | Bamboo Shoot tấn công zombie trong khoảng tối đa bốn ô trước mặt. | Chiến thắng Kung-Fu World - Ngày 3 | Tấn công zombie phía ngoài cùng mỗi hàng và tất cả zombie ở rất gần nó, và hất văng chúng khỏi màn hình nếu chúng còn rất ít máu. | 175 | Nhanh | |
Far Future (Tương Lai Xa) | ||||||
Laser Bean | Laser Bean bắn thẳng trên một hàng, gây sát thương cho tất cả zombie trên đó. | 78 sao | Bắn ra một chùm tia laze cực lớn, gây sát thương cho tất cả zombie cùng hàng. | 200 | Nhanh | |
Blover | Blover thổi bay tất cả zombie trên không đi. | Chiến thắng Far Future - Ngày 2 | Không có | 50 | Nhanh | |
Citron | Citron bắn ra những viên đạn plasma cực mạnh. | Mười mảnh ghép | Bắn ra một viên plasma khổng lồ thổi bay tất cả zombie trên một hàng, nhưng sẽ dừng lại và giết ngay lập tức một Gargantuar hoặc một zombie máy móc. | 350 | Nhanh | |
E.M.Peach | E.M.Peach phát nổ và vô hiệu hóa tất cả máy móc trong khu vực lớn. | Chiến thắng Far Future - Ngày 12 | Không có | 25 | Khá chậm | |
Infi-nut | Infi-nut yếu hơn Wall-nuts, nhưng chúng có thể tự hồi máu qua thời gian. | 10 sao | Hồi phục tất cả máu và tạo ra một trường lực bảo vệ cả năm hàng. | 75 | Trung bình | |
Magnifying Grass | Magnifying Grass biến mặt trời thành một tia sức mạnh đầy màu sắc. | 40 sao | Bắn một tia cầu vồng lên zombie bất kì trên bãi trồng, tia này sẽ kéo dài càng lâu nếu càng có nhiều cây sản xuất mặt trời trên bãi trồng. | 50 | Nhanh | |
Tile Turnip | Tile Turnip tạo ra một Ô Sức Mạnh khi được trồng. | 60 sao | Không có | 0, sau đó 250, sau đó nhân đôi lên | Trung bình | |
Starfruit | Starfruit bắn sao ra năm hướng. | Mười mảnh ghép | Bắn liên tục sao lớn ra năm hướng khác nhau. | 150 | Nhanh | |
Dark Ages (Thời Kì Đen Tối) | ||||||
Hypno-shroom | Khi zombie ăn Hypno-shroom, chúng sẽ quay lại tấn công zombie khác cho người chơi. | 79 sao | Zombie ăn phải sẽ biến thành Gargantuar và quay lại đập các zombie khác. | 75 | Khá chậm | |
Sun-shroom | Sun-shroom mới đầu cho mặt trời nhỏ, sau đó cho mặt trời thường và cuối cùng cho mặt trời lớn. | Chiến thắng Dark Ages - Đêm 1 | Lớn lên hết cỡ và cho 225 mặt trời. | 25 | Nhanh | |
Puff-shroom | Puff-shroom là các xạ thủ tầm gần và chỉ tồn tại trong thời gian ngắn. | 10 sao | Tất cả Puff-shroom trên màn hình đồng loạt bắn ra một loạt đạn và được đặt lại thời gian sống. | 0 | Nhanh | |
Fume-shroom | Fume-shroom bắn khói độc gây sát thương cho tất cả zombie trong một khu vực. | Mười mảnh ghép | Bắn ra một đám khói độc có khả năng đẩy tất cả zombie cùng hàng ra mép phải màn hình. | 125 | Nhanh | |
Sun Bean | Sun Bean lây nhiễm mặt trời cho zombie. Khi zombie đó bị tấn công, nó cũng sẽ cho mặt trời | 20 sao | Zombie ăn phải sẽ bị giết ngay và cho 15 mặt trời với mỗi sát thương cơ bản mà nó còn chịu được. | 50 | Khá chậm | |
Pea-nut | Pea-nut có thể bắn đậu và chặn zombie. | Mười mảnh ghép | Bắn liên tục 60 viên đậu và tạo ra một chiếc mũ bảo hiểm để chịu được thêm sát thương. | 150 | Trung bình | |
Magnet-shroom | Magnet-shroom hút mũ và các vật dụng kim loại từ zombie. | 50 sao | Hút tất cả vật dụng kim loại và ném chúng lại về phía zombie trước mặt.. | 100 | Trung bình | |
Oak Archer | Oak Archer bắn tên gỗ vào zombie, nghỉ giữa hai lần bắn | Mười mảnh ghép | Phóng ra một mưa tên lên tất cả zombie trên màn hình. | 275 | Khá chậm | |
Freeze Mushroom | Freeze Mushroom lớn lên để bắn ra đạn lớn hơn. Khi lớn đến mức tối đa, đạn của chúng sẽ lan ra cả các zombie khác. | Mười mảnh ghép | Lớn lên hết cỡ và tạo ra hai hố băng tồn tại trong bốn giây, tiêu diệt bất kì zombie nào giẫm phải. | 175 | Trung bình | |
Coffee Bean | Coffee Bean đánh thức cây trong khu vực 3x3. | Chiến thắng Dark Ages - Đêm 12 | Không có | 75 | Trung bình | |
Flame Mushroom | Flame Mushroom lớn lên để bắn ra đạn lớn hơn. | Mười mảnh ghép | Lớn lên hết cỡ sau đó thiêu đốt trên một cột trong vòng mười giây, tiêu diệt bất kì zombie nào giẫm phải lửa. | 225 | Trung bình | |
Plantern | Plantern xua tan đi sương và làm cho các Rogue Zombie hiện ra. | Chiến thắng Dark Ages - Đêm 7 | Tạm thời chiếu sáng trong khu vực 5x5 xung quanh. | 25 | Khá chậm | |
Big Wave Beach (Bãi Sóng Cồn) | ||||||
Acid Lemon | , Trao đổi cửa hàng thông qua PvP Mode | Acid Lemon bắn ra nước chanh có khả năng ăn mòn giáp của zombie. | 83 sao | Tạo ra cơn mưa nước chanh khiến nước biển cũng có thể ăn mòn. | 125 | Nhanh |
Small Lotus | Small Lotus nạp hạt sen khi ở trên bờ, và bắn tên lửa hạt sen khi ở dưới nước. | Mười mảnh ghép | Bắn ra một tên lửa khổng lồ lên zombie cuối cùng của hàng. | 200 | Nhanh | |
Lily Pad | Lily Pad cho phép trồng các cây trên bờ lên chúng. | Chiến thắng Big Wave Beach - Ngày 1 | Tạo ra thêm bốn bản sao của nó thành hình chữ thập. | 25 | Nhanh | |
Bowling Bulb | Bowling Bulb phóng ra đạn có khả năng nảy sang hàng khác khi trúng mục tiêu. | 60 sao | Nạp năng lượng và phóng ra ba quả bóng nổ vào zombie cùng hàng. | 200 | Nhanh | |
Banana Launcher | Banana Launcher có thể bắn ra đạn nổ lên bất kì ô nào trên bãi trồng. | Mười mảnh ghép | Bắn năm quả chuối lên các mục tiêu ngẫu nhiên. | 500 | Nhanh | |
Guacodile | Guacodile bắn hạt từ xa. Khi bị tiếp cận, chúng sẽ lao ra cắn bất cứ zombie nào cản đường. | Chiến thắng Big Wave Beach - Ngày 13 | Đẩy tất cả zombie ở gần ra sau và phóng ra thêm hai Guacodile nữa. | 125 | Nhanh | |
Tangle Kelp | Tangle Kelp kéo zombie xuống nước. | 20 sao, 250 cúp | Kéo bốn zombie ngẫu nhiên xuống nước. | 25 | Khá chậm | |
Homing Thistle | Homing Thistle bắn ra đạn đuổi vào zombie gần nhà của người chơi nhất. | 40 sao, 400 cúp | Bắn ra rất nhiều đạn màu lam vào các zombie trên màn hình. | 250 | Trung bình | |
Frostbite Caves (Động Băng Hà) | ||||||
Hurrikale | Hurrikale đẩy tất cả zombie trên một hàng ra sau bằng một cơn gió lạnh. | 30 sao | Không có | 100 | Trung bình | |
Fire Peashooter | Fire Peashooter bắn đạn lửa thẳng trên một hàng. | Chiến thắng Frostbite Caves - Ngày 11 | Thổi ra một thảm lửa gây ra 80 sát thương cho tất cả zombie trên một hàng. | 175 | Nhanh | |
Hot Potato | Hot Potato làm tan khối băng mà chúng được trồng lên. | Chiến thắng Frostbite Caves - Ngày 1 | Không có | 0 | Trung bình | |
Pepper-pult | Pepper-pult ném ớt lửa vào zombie và sưởi ấm các cây xung quanh. | Mười mảnh ghép | Ném bốn quả ớt lửa khổng lồ lên các mục tiêu ngẫu nhiên, sau đó tách ra thành các quả ớt nhỏ hơn. | 200 | Khá chậm | |
Chard Guard | Chard Guard là các cây phòng thủ có khả năng hất zombie ra sau. | 66 sao | Tạo lại tất cả lá và đẩy tất cả zombie trong khu vực 6 ô trước mặt ra sau. | 75 | Trung bình | |
Stunion | Stunion thở ra một khối khí gây choáng cho tất cả zombie trong khu vực nhỏ. | 15 sao | Thở ra một khối khí ga choáng trong khu vực 3x4 trước mặt. | 25 | Khá chậm | |
Rafflesia | Rafflesia tạo ra bào tử nổ khi trúng zombie. | Mười mảnh ghép | Tạo ra bào tử lên các ô bất kì, sau đó phát nổ và giết bất cứ zombie nào trên các ô đó. | 350 | Khá chậm | |
Whirlwind Acorn | Whirlwind Acorn phóng ra nắp để tấn công zombie hai lần. | Mười mảnh ghép | Bắn ra một quả bom sồi sau đó xé nhỏ tất cả zombie cùng hàng. | 300 | Trung bình | |
Small Chestnut Team | Small Chestnut Team tạo ra một vài hạt dẻ để tấn công zombie trước mặt. | Mười mảnh ghép, Trao đổi Cửa hàng thông qua PvP Mode | Tạo ra một nhóm hạt dẻ để tấn công zombie trước mặt. | 175 | Khá chậm | |
Castle in the Sky (Lâu Đài Trên Không) | ||||||
Rotobaga | Rotobaga bắn ra tối đa bốn phía, nhưng chỉ bắn về phía có zombie. | Chiến thắng Castle in the Sky - Ngày 1, Trao đổi Cửa hàng thông qua PvP Mode | Bắn ra một loạt củ cải lớn ra bốn phía. | 150 | Nhanh | |
Loquat | Tạo ra một cơn lốc, hút tất cả zombie trong khu vực 3x3 về phía mình | Mười mảnh ghép | Không có | 75 | Chậm | |
Asparagus | Tấn công zombie ở bên trái và phải trong phạm vi hai hàng trước mặt. | 20 sao | Tấn công tất cả zombie trong tầm bắn của nó với sát thương lớn hơn. | 125 | Nhanh | |
Saucer | Phát ánh sáng làm đơ zombie. | 40 sao | Làm đơ tất cả zombie trên màn hình. | 25 | Chậm | |
Horse Bean | Tấn công tất cả zombie xung quanh. | Mười mảnh ghép | Tạo ra 6 viên đậu răng ngựa trong một phút, tấn công zombie trong phạm vi cả màn hình và có thời gian nghỉ giữa hai lần bắn ngắn hơn. | 450 | Trung bình | |
Ground Cherry | Làm hiện ra các zombie tàng hình | 10 sao | Làm hiện ra tất cả các zombie tàng hình trên màn hình. | 25 | Khá chậm | |
Anthurium | Thu sét và xóa bỏ hiệu ứng tích điện cho các cây xung quanh và tấn công zombie trước mặt. | Chiến thắng Castle in the Sky - Ngày 8 | Xóa bỏ hiệu ứng tích điện cho tất cả cây và tấn công zombie trước mặt bằng sét. | 150 | Trung bình | |
Pineapple | Cản chân zombie, và chắn đạn bằng cách quay tại chỗ. | 67 sao | Quay và hút tất cả đạn của zombie trong khu vực 3x1, sau đó phản lại chúng. | 75 | Chậm | |
Lost City (Thành Phố Mất Tích) | ||||||
Toadstool | Toadstool nuốt chửng zombie, sau đó tạo ra mặt trời. | 40 sao | Ăn một vài zombie, sau đó tạo ra một đám mặt trời. | 200 | Nhanh | |
Gold Leaf | Gold Leaf tạo ra Ô Vàng khi được trồng. | Chiến thắng Lost City - Ngày 2 | Không có | 50 | Chậm | |
A.K.E.E. | A.K.E.E. bắn ra đạn nảy được qua từng zombie. | Mười mảnh ghép | Bắn ra đạn khổng lồ lên tất cả zombie trên màn hình. Các viên đạn này cũng nảy được sang zombie ở gần, gây thêm sát thương. | 175 | Nhanh | |
Lava Guava | Lava Guava phun trào ra nham thạch thiêu đốt zombie. | 56 stars | Tạo ra một dòng nham thạch thiêu đốt tất cả zombie trên đó. | 75 | Trung bình | |
Red Stinger | Red Stinger bắn toàn lực khi ở gần nhà, và ngày càng trở nên phòng thủ khi được trồng ra xa hơn. | 20 sao | Bắn ra một tia laze xuyên qua tất cả zombie cùng hàng. | 150 | Nhanh | |
Stallia | Stallia làm chậm các zombie ở các làn lân cận. | 10 sao | Làm chậm tất cả zombie trên màn hình. | 0 | Khá chậm | |
Jackfruit | Lăn về phía zombie trước mặt, và trong khi lăn có thể chặn lại mật đạo trên hàng. | Chiến thắng Lost City - Ngày 13 | Không có | 75 | Khá chậm | |
Đặc biệt hàng tháng | ||||||
Carrot Missile Truck | Carrot Missile Truck bắn bốn tên lửa cà rốt về phía zombie, ngủ sau khi bắn. | Mười mảnh ghép, phần thưởng hàng ngày khi đăng nhập | Bắn một cà rốt khổng lồ xuống đất và phát nổ khi bị phá hủy, tiêu diệt ngay lập tức các zombie ở gần. | 450 | Trung bình | |
Dandelion | Dandelion ném bom có sát thương tỏa vào zombie. | Mười mảnh ghép, phần thưởng hàng ngày khi đăng nhập, Trao đổi Cửa hàng thông qua PvP Mode | Ném bom đỏ có khả năng đuổi theo zombie và gây ra sát thương lớn. | 200 | Khá chậm | |
Vigorous Broccoli | Vigorous Broccoli tóm zombie sau đó ném chúng xuống đất hai lần trước khi hồi phục lại. Nó cũng có tác dụng như một cây phòng thủ. | Mười mảnh ghép, phần thưởng hàng ngày khi đăng nhập, Trao đổi Cửa hàng thông qua PvP Mode | Kéo một zombie ở gần lại, quật nó, sau đó ném nó khỏi màn hình. Việc này cũng có thể gây sát thương cho các zombie khác. | 150 | Khá chậm | |
Pomegranate Machine Gun | Pomegranate Machine Gun bắn hạt lựu gây ra sát thương lớn hơn cho các zombie ở gần hơn. | Mười mảnh ghép, phần thưởng hàng ngày khi đăng nhập, Trao đổi Cửa hàng thông qua PvP Mode | Bắn ra rất nhiều hạt lựu khổng lồ về phía zombie và gây sát thương lớn cho các zombie trước mặt. | 325 | Khá chậm | |
Chomper | Chomper có khả năng nuốt chửng zombie, nhưng lại dễ bị tấn công khi đang nhai. | Mười mảnh ghép, phần thưởng hàng ngày khi đăng nhập | Hút ba zombie gần nhất trước mặt vào miệng, sau đó nuốt chúng và ợ ra, đẩy tất cả zombie còn lại cùng hàng ra phía sau. | 150 | Nhanh | |
Sweet Potato | Sweet Potato thu hút zombie ở các làn khác về phía mình khi chúng đến gần. | Mười mảnh ghép, phần thưởng hàng ngày khi đăng nhập | Thu hút tất cả zombie trong khu vực 4x3. | 300 | Khá chậm | |
Lord Bamboo | Lord Bamboo tiêu diệt zombie đầu tiên đến gần, nhưng cũng tự sát luôn. | Mở gói hàng đỏ | Rải ra một thảm pháo lên một hàng, sau đó thảm pháo này phát nổ, tiêu diệt tất cả zombie trên đó. | 50 | Chậm | |
Sap-fling | Sap-fling phóng ra sáp làm chậm zombie. | Mười mảnh ghép, phần thưởng hàng ngày khi đăng nhập | Ném ra 20 quả thông lên các vị trí ngẫu nhiên trên bãi trồng. | 150 | Nhanh | |
Ghost Pepper | Ghost Peppers hù zombie đi qua sau đó phát nổ. | Mười mảnh ghép, phần thưởng hàng ngày khi đăng nhập| style="text-align:center;" |Hù tất cả zombie trong khu vực 4x3, gây sát thương lớn và đặt lại thời gian sống. | 100 | Trung bình | ||
Bamboo Brother | Bamboo Brother đẩy một zombie ra sau một ô, sau đó biến thành một cây phòng thủ. | Mười mảnh ghép, phần thưởng hàng ngày khi đăng nhập | Nhảy lên không trung rồi quay, đẩy tất cả zombie ở gần nhất ra sau. | 75 | Chậm | |
Rose Swordsman | Rose Swordsman đâm zombie bằng thanh kiếm gai của mình. | Mười mảnh ghép, phần thưởng hàng ngày khi đăng nhập, Trao đổi Cửa hàng thông qua PvP Mode | Đâm zombie trong phạm vi 3x3. | 225 | Khá chậm | |
Magic Mushroom | Magic Mushrooms ném bài vào zombie. | Mười mảnh ghép, phần thưởng hàng ngày khi đăng nhập, Trao đổi Cửa hàng thông qua PvP Mode | Biến ra năm chiếc mũ chóp khổng lồ lên năm zombie hoặc ô ngẫu nhiên trên bãi trồng, sau đó những chiếc mũ này biến ra các biến thể zombie tương ứng với thế giới của màn đó để đánh giúp người chơi. Thi thoảng chúng cũng biến ra được Gargantuar. | 175 | Trung bình | |
Electric Blueberry | Electric Blueberry xử zombie ngẫu nhiên bằng sấm sét. | Mười mảnh ghép, phần thưởng hàng ngày khi đăng nhập | Tạo ra một đám mây tích điện tấn công ba zombie ngẫu nhiên, sau đó biến mất. | 150 | Nhanh | |
Mischief Radish | Bắn ra những tên lửa cực mạnh có khả năng nảy qua từng zombie. | Mười mảnh ghép, sự kiện Quốc khánh của Trung Quốc | Bắn ra một tên lửa củ cải khổng lồ lên mặt đất và phóng thẳng trên một hàng, tấn công tất cả zombie mà nó đi qua. | 425 | Chậm | |
Endurian | Endurian phòng thủ trong khi vẫn tấn công zombie ở gần. | Mười mảnh ghép, phần thưởng hàng ngày khi đăng nhập | Tạo ra một tấm giáp gai giúp tăng sát thương và sức chống chịu, nhưng tốc độ tấn công bị giảm đi. | 100 | Trung bình | |
Sunflower Singer | Hát và cổ vũ các cây khác, giúp tăng sức tấn công và giảm thời gian nạp đạn cho chúng. | Mười mảnh ghép, Sự kiện Sinh nhật | Bắt đầu hát khiến tất cả cây nhảy, và tạo ra mặt trời hình trái tim, sau đó là hình số hai. Sau khi mặt trời rơi xuống đất, trị giá của nó sẽ là 280 mặt trời. Nó cũng kích hoạt hiệu ứng Plant Food cho các Sunflower Singer khác (tương tự như Puff-shroom). Ngoài ra nó còn làm đơ zombie. | 125 | Trung bình | |
Pumpkin Witch | Ném bí ngô lên một zombie, sau đó zombie bị ném trúng sẽ đánh giúp người chơi. | Mười mảnh ghép, phần thưởng hàng ngày khi đăng nhập | Ném năm quả bí ngô mắt xanh lên zombie. Nếu một zombie ăn bí ngô, nó sẽ chết ngay lập tức. Sau khi bắn, nó cần sáu giây để nghỉ trước khi có thể bắn tiếp. | 250 | Trung bình | |
Snow Cotton | Tạo ra người tuyết tấn công zombie. | Mười mảnh ghép, phần thưởng hàng ngày khi đăng nhập | Ném cà rốt của nó. Khi củ cà rốt rơi xuống đất nó sẽ tạo ra một người tuyết khổng lồ có khả năng nhảy đè lên một zombie bất kì, gây sát thương lớn và đóng băng các mục tiêu trong khu vực 3x3. | 175 | Nhanh | |
Agave | Tấn công zombie trong phạm vi hai ô trước mặt, và gây thêm sát thương cho các zombie có giáp. | Mười mảnh ghép, phần thưởng hàng ngày khi đăng nhập | Ném kiếm của mình lên, sau đó tóm nó và cắm xuống đất, tạo ra một cơn sóng thổi bụi và gây sát thương lớn cho tất cả zombie trong tầm tấn công của nó. | 325 | Khá chậm | |
Kiwifruit | Rút ra cây gậy Như Ý và tấn công zombie gần nhất, gây sát thương cho tất cả zombie trong tầm với của cây gậy. | Mười mảnh ghép, phần thưởng hàng ngày khi đăng nhập | Tạo ra một cây gậy Như Ý khổng lồ và tấn công tất cả zombie trong khu vực năm ô. | 200 | Trung bình | |
Plum Blossom | Tấn công zombie bằng cách bắn ra các bông hoa đào nổ tỏa ra các hướng khác nhau được. | Mười mảnh ghép, phần thưởng hàng ngày khi đăng nhập, Kho báu May mắn | Plum Blossom bắn ra một lượng lớn hoa đào ra một góc nhất định trước mặt. | 225 | Nhanh |
Cây xuất hiện quần chúng[]
- Gatling Pea (Đừng nhầm lẫn với Mega Gatling Pea)- Sử dụng Plant Food cho Peashooter hoặc Repeater sẽ tạm thời nâng cấp thành nó để tấn công rồi trở về như cũ.
- Flower Pot - Cây này nằm trong Zen Garden.
- Pumpkin (Đừng nhầm lẫn với cây Pumpkin) - Xuất hiện trên quảng cáo "Nhấn để chơi" trong các Piñata Party chủ đề Halloween, cũng như trên lá cờ của Halloween Flag Zombie.
Thông tin cơ sở[]
- Các cây với sức phòng thủ bình thường (trừ các cây dùng ngay) giờ chỉ cần bốn phát cắn mới bị ăn hoàn toàn, thay vì sáu như trước đây. Tuy nhiên, thời gian ăn của zombie vẫn không đổi.
- Twin Sunflower, Winter Melon, Spikerock và Gatling Pea (Mega Gatling Pea) không còn là cây nâng cấp nữa. Thay vào đó, chúng có thể được trồng như một cây bình thường.
- Chúng là các cây nâng cấp duy nhất từ game đầu tiên trở lại.
- Tuy nhiên, Gatling Pea (Pvz1) vẫn có thể nhìn thấy được khi người chơi cho Peashooter và Repeater Plant Food.
- Chúng, cùng với Imitater, là các cây duy nhất phải mua trong cửa hàng của Crazy Dave ở game đầu tiên.
- Chúng là các cây nâng cấp duy nhất từ game đầu tiên trở lại.
- Người chơi có thể sử dụng miễn phí các cây cao cấp trong Piñata Party, hoặc nhiệm vụ "Premium Plant Quest", và trong một số màn nhất định bắt đầu từ thế giới Far Future trở đi.
- Nấm không còn ngủ vào ban ngày nữa.
- Blover là cây duy nhất trong Far Future trở lại từ game đầu tiên.
- Garlic là cây duy nhất trong Neon Mixtape Tour trở lại từ game đầu tiên.
- Bắt đầu từ bản 2.9, một số cây sẽ chỉ xuất hiện trong cửa hàng trong một thời gian ngắn.
- Ghost Pepper mua được từ ngày 14 tháng 10 năm 2014 đến ngày 4 tháng 11 năm 2014, sau đó xuất hiện trở lại từ ngày 21 tháng 10 năm 2015.
- Sweet Potato mua được từ ngày 11 tháng 11 năm 2014 đến ngày 18 tháng 12 năm 2014.
- Sap-fling mua được từ ngày 3 tháng 12 năm 2014 đến ngày 4 tháng 2 năm 2015, và có giá 6.99 đô trong gói (bundle) Sap-fling Restoration.
- Cả ba cây giới hạn này xuất hiện trở lại vào ngày 11 tháng 3 năm 2015 đến ngày 24 tháng 3 năm 2015.
- Dandelion mua được từ ngày 24 tháng 3 năm 2015 đến ngày 26 tháng 5 năm 2015.
- Strawburst mua được từ ngày 29 tháng 7 năm 2015 đến ngày 18 tháng 8 năm 2015.
- Jack O' Lantern mua được từ ngày 21 tháng 10 năm 2015 đến ngày 10 tháng 11 năm 2015.
- Ghost Pepper, Sweet Potato, Sap-fling và Dandelion xuất hiện trở lại vào ngày 7 tháng 7 năm 2015 đến ngày 18 tháng 8 năm 2015 với mức giá thấp hơn vĩnh viễn.
- Tile Turnip có thể trở thành cây đắt nhất trong toàn sê-ri, thậm chí giá mặt trời của nó có thể vượt quá con số tối đa trong game nếu trồng đến cây thứ bảy.
- Từ bản 2.9, tất cả cây lấy được ở các màn ban ngày và hồ bơi của Plants vs. Zombies đều đã trở lại.
- Các cây cao cấp mua bằng kim cương không được dùng chung bởi các tài khoản khác nhau.
- Dandelion là cây duy nhất phát hành ở cả bản Trung Quốc lẫn bản quốc tế mà có tạo hình và chức năng khác nhau.
- Từ cuối tháng 8 năm 2015 đến đầu tháng 9 năm 2015, mỗi tuần sẽ cho phép người chơi mua một cây cao cấp có giá là tiền thật bằng kim cương. Tuy nhiên, chúng sẽ không được dùng chung bởi các tài khoản khác nhau.
- Trước bản 3.1, (khi Hurrikale đã được tung ra), cả ba cây hệ băng (Snow Pea, Iceberg Lettuce và Winter Melon) đều có trang phục được dựa trên quần áo mùa đông, bao gồm cả những bộ đã bị loại khỏi game.
Xem thêm[]
X · T · S | Cây cối |
---|
Plants vs. Zombies | |
---|---|
Ban ngày | Peashooter · Sunflower · Cherry Bomb · Wall-nut · Potato Mine · Snow Pea · Chomper · Repeater |
Ban đêm | Puff-shroom · Sun-shroom · Fume-shroom · Grave Buster · Hypno-shroom · Scaredy-shroom · Ice-shroom · Doom-shroom |
Hồ bơi | Lily Pad · Squash · Threepeater · Tangle Kelp · Jalapeno · Spikeweed · Torchwood · Tall-nut |
Sương mù | Sea-shroom · Plantern · Cactus · Blover · Split Pea · Starfruit · Pumpkin · Magnet-shroom |
Mái nhà | Cabbage-pult · Flower Pot · Kernel-pult · Coffee Bean · Garlic · Umbrella Leaf · Marigold · Melon-pult |
Cây nâng cấp | Gatling Pea · Twin Sunflower · Gloom-shroom · Cattail · Winter Melon · Gold Magnet · Spikerock · Cob Cannon |
Khác | Imitater · Explode-o-nut · Giant Wall-nut |
Plants vs. Zombies Adventures | |
---|---|
Bình thường | Peashooter · Sunflower · Aspearagus · Wall-nut · Cherry Bomb · Popcorn · Beet · Snow Pea · Jalapeño · Magnet Plant · Flaming Pea · Shamrock · Bamboo Shoot · Repeater · Chilly Pepper · Twin Sunflower |
VIP | Sweet Pea · Beeshooter · Hard-nut · Acespearagus · Power Flower · Beetboxer · Ice Queen Pea · Shamrockstar · Bamboom |
Khác | Cây |
Plants vs. Zombies 2 | |||||
---|---|---|---|---|---|
Player's House | Peashooter · Sunflower · Wall-nut · Potato Mine | ||||
Ancient Egypt | Cabbage-pult · Bloomerang · Iceberg Lettuce · Grave Buster · Bonk Choy · Repeater · Twin Sunflower | ||||
Pirate Seas | Kernel-pult · Snapdragon · Spikeweed · Spring Bean · Coconut Cannon · Threepeater · Spikerock · Cherry Bomb | ||||
Wild West | Split Pea · Chili Bean · Pea Pod · Lightning Reed · Melon-pult · Tall-nut · Winter Melon | ||||
Far Future | Laser Bean · Blover · Citron · E.M.Peach · Infi-nut · Magnifying Grass · Tile Turnip | ||||
Dark Ages | Sun-shroom · Puff-shroom · Fume-shroom · Sun Bean · Magnet-shroom | ||||
Big Wave Beach | Lily Pad · Tangle Kelp · Bowling Bulb · Guacodile · Banana Launcher | ||||
Frostbite Caves | Hot Potato · Pepper-pult · Chard Guard · Stunion · Rotobaga | ||||
Lost City | Red Stinger · A.K.E.E. · Endurian · Stallia · Gold Leaf | ||||
Neon Mixtape Tour | Phat Beet · Celery Stalker · Thyme Warp · Garlic · Spore-shroom · Intensive Carrot | ||||
Jurassic Marsh | Primal Peashooter · Primal Wall-nut · Perfume-shroom · Primal Sunflower · Primal Potato Mine | ||||
Modern Day | Moonflower · Nightshade · Shadow-shroom · Dusk Lobber · Grimrose | ||||
Epic Quests | Gold Bloom · Electric Currant · Aloe | ||||
Cao cấp |
| ||||
Khác | Marigold |
Plants vs. Zombies 2 (phiên bản Trung Quốc) | |
---|---|
Player's House | Peashooter · Sunflower · Wall-nut · Potato Mine |
Ancient Egypt | Cabbage-pult · Bloomerang · Iceberg Lettuce · Grave Buster · Bonk Choy · Repeater · Twin Sunflower · Snow Pea · Torchwood · Cherry Bomb |
Pirate Seas | Kernel-pult · Snapdragon · Power Lily · Spikeweed · Spring Bean · Coconut Cannon · Spikerock · Lightning Reed · Tall-nut |
Wild West | Threepeater · Squash · Split Pea · Chili Bean · Jalapeno · Pea Pod · Melon-pult · Winter Melon · Imitater |
Kung-Fu World | White Radish · Fire Gourd · Heavenly Peach · Bamboo Shoot |
Far Future | Laser Bean · Blover · Citron · E.M.Peach · Infi-nut · Magnifying Grass · Tile Turnip · Starfruit |
Dark Ages | Hypno-shroom · Sun-shroom · Puff-shroom · Fume-shroom · Sun Bean · Pea-nut · Magnet-shroom · Oak Archer · Freeze Mushroom · Coffee Bean · Flame Mushroom · Plantern |
Big Wave Beach | Acid Lemon · Small Lotus · Lily Pad · Bowling Bulb · Banana Launcher · Guacodile · Tangle Kelp · Homing Thistle |
Frostbite Caves | Hurrikale · Fire Peashooter · Hot Potato · Pepper-pult · Chard Guard · Stunion · Rafflesia · Whirlwind Acorn · Small Chestnut Team |
Castle in the Sky | Rotobaga · Loquat · Asparagus · Saucer · Horse Bean · Ground Cherry · Anthurium · Pineapple |
Lost City | Lava Guava · Red Stinger · A.K.E.E. · Stallia · Gold Leaf · Toadstool · Jackfruit |
Hàng tháng | Carrot Missile Truck · Dandelion · Vigorous Broccoli · Pomegranate Machine Gun · Chomper · Sweet Potato · Lord Bamboo · Sap-fling · Ghost Pepper · Bamboo Brother · Rose Swordsman · Magic Mushroom · Electric Blueberry · Mischief Radish · Endurian · Pumpkin Witch · Sunflower Singer · Snow Cotton · Agave · Kiwifruit · Plum Blossom · Pitaya |
Plants vs. Zombies Online | |
---|---|
Player's House | Sunflower · Peashooter · Wall-nut · Potato Mine |
Qin Shi Huang Mausoleum | Bruce Bamboo · Carrot Missile · Pomegranate-pult · Dandelion · Venus Flytrap · Winter Melon · Sod |
Ancient Egypt | Bloomerang · Bonk Choy · Grave Buster · Iceberg Lettuce · Cabbage-pult |
Pirate Seas | Snapdragon · Spikeweed · Spring Bean · Kernel-pult · Coconut Cannon · Narcissus · Durian · Spikerock · Pineapple Cannon · Threepeater |
Far Future | Laser Bean · Blover · Citron · E.M.Peach · Tile Turnip · Ganoderma · Banana Tree · Nitration Mushroom · Infi-nut · Magnifying Grass |
East Sea Dragon Palace | Oxygen Algae · Garlic · Bubble Flower · Electric Anemone · Mine Fruit · Sea Anemone · Litchi · Starfish |
Nâng cấp | Twin Sunflower · Repeater |
VIPs | Winter Melon |
Power Ups | Cherry Bomb · Jalapeno |
Cao cấp | Squash · Snow Pea · Tall-nut |
Chỉ Adventure | Magic Vine · Split Pea · Chili Bean · Lightning Reed · Pea Pod · Melon-pult · Starfruit · Chomper · Fire Peashooter · Cattail · Rose Swordsman · Clivia |
Từ khóa » Các Loại Pvz2
-
Các Màn Plants Vs. Zombies 2
-
Danh Sách Cây Trồng Trong Plants Vs. Zombies 2 Phần IV
-
Danh Sách Cây Trồng Trong Plants Vs. Zombies 2 Phần I
-
Danh Sách Các Loại Cây Trong Plants Vs Zombies 2 - Hỏi Đáp
-
TỔNG HỢP - Các Loại Cây Trong Plants Vs Zombies 2 ĐẦY ĐỦ
-
Các Loại Cây Mới Trong Plants Vs. Zombies 2
-
Nguyên Mẫu đời Thực Của Những Loài Cây đáng Gờm Nhất Trong ...
-
Plants Vs. Zombies 2 - Wikiwand
-
Plants Vs. Zombies 2 – Wikipedia Tiếng Việt
-
Các Loại Cây Trong Plants Vs Zombies 2 - Duongmonkyhiep
-
Các Loại Cây Trong Plants Vs Zombies 2 - BeeCost
-
Những Cây Cần Nâng Cấp để Phá đảo Plants Vs. Zombies 2 - Thủ Thuật
-
Các Zombie Trong Plants Vs Zombies 2