Cây Lôi, Tên Latin, đặc điểm Thực Vật, Sinh Thái, Giá Trị Sử Dụng

LÔI

Lôi có tên khoa học: Crypteronia paniculata var. pubescens (Wall.) Kurz

Lôi: Crypteronia paniculata var. pubescens (Wall.) Kurz Photo from Herbarium, RBG Kew

Tên khác:

Tim bầu; Chưn bầu; Công

Tên khoa học: 

Crypteronia paniculata var. pubescens (Wall.) Kurz

Tên đồng nghĩa: 

Crypteronia affinis; C. hookeri; C. paniculata var. affinis; C. pubescens; C. pubescens var. affinis; C. pubescens var. hookeri; Henslowia affinis; H. hookeri; H. pubescens.

Họ:

Lôi : Penaeaceae

Mô tả:

Cây gỗ, cao 15-30 m, đường kính 60 cm. Vỏ sần sùi, màu nâu sẫm, nứt dọc sâu. Lá đơn mọc đối, hình trái xoan hay hình trứng, dài 9-10 cm, rộng 5-6 cm, nhẵn ở hai mặt hay hơi có lông ở mặt dưới. Gân bên 7-8 đôi, nổi rõ ở mặt dưới. Cụm hoa chùy gồm nhiều bông, mọc ở nách lá. Hoa nhỏ, mẫu 5, đơn tính, lá bắc hình sợi. Cánh đài hình tam giác dính nhau, không có cánh tràng. Hoa đực có 5 nhị đực, đính trên ống đài. Hoa cái có nhị lép, bầu thượng, 2 ô, giá noãn giữa, 1 vòi nhụy, đầu nhụy 2 thùy. Quả nang ít nhiều có lông cứng, 2 ô, mở bằng 2 van. Hạt nhiều và có cánh.

Đặc điểm sinh học:

Mùa hoa từ tháng 12-1, mùa quả tháng 2-3. 

Công dụng:

Gỗ dùng đóng đồ gia dụng.

Phân bố:

Đồng Nai, Đắc Nông, Bình Phước.

Nguồn trích: 

Hoàng Thanh Sơn, Trịnh Ngọc Bon, Võ Quang Trung, Nguyễn Văn Linh, Trần Lâm Đồng; Sổ tay nhận biết các loài thực vật phổ biến ở Khu dự trữ Sinh quyển Đồng Nai; Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội – 2018

Từ khóa » Cay Lôi