Cây Me - Cẩm Nang Cây Trồng
Có thể bạn quan tâm
- 6,290
- Liên hệ QC: ☎ 0336.180068
Tên tiếng anh: Tamarind
Tên khoa học: Tamarindus indica L.
Tên gọi khác: Cây me chua
1. Phân loại khoa học
Bộ (ordo): | Đậu -Fabales |
Họ (familia): | Đậu-Fabaceae |
Phân họ (subfamilia): | Vang-Caesalpinioideae |
Tông (tribus): | Detarieae |
Chi (genus): | Me chua-Tamarindus |
Loài (species): | T. indica |
2. Phân bố cây me chua
Me (Tamarindus indica), là một loại cây nhiệt đới, có nguồn gốc ở miền Đông Châu Phi, nhưng hiện nay được trồng nhiều hơn ở khu vực nhiệt đới của Châu Á cũng như Châu Mỹ Latinh.
Cây me hiện nay được phân bố rộng rãi trên khắp các vành đai nhiệt đới ,từ châu Phi đến Nam Á , Bắc Úc , và khắp Đông Nam Á , Đài Loan và Trung Quốc .
Trong thế kỷ 16, nó đã được giới thiệu đến Mexico , cũng như Nam Mỹ , thực dân Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha , đến mức độ trở thành những người rất thường sử dụng me. Cây me có thể mọc hoang hay trồng ở Việt Nam. Me là cây biểu tượng của tỉnh Phetchabun ở Thái Lan.
3. Đặc điểm thực vật học cây me
Thân: Là loại cây thân gỗ, có thể cao tới 20 mét và là cây thường xanh trong những khu vực không có mùa khô. Gỗ của thân cây me bao gồm lớp gỗ lõi cứng, màu đỏ sẫm và lớp dác gỗ mềm có màu ánh vàng.
Lá: Có dạng lá kép lông chim, bao gồm từ 10 đến 40 lá kép nhỏ. Lá cây xanh tốt quanh năm vào mùa rét lá cây chuyển sang màu vàng nhưng không rụng hết, sang xuân cây mọc một lớp lá non mới rất đẹp. Vào mùa hè khi trời nắng lá cây me cụp lại gọi là lá ngủ khi mát sẽ xòe ra.
Hoa: Hoa cây me mọc thành chùm màu ,cụm hoa mọc với cuống lá và có nhiều cuống nhỏ. Mỗi cuống nhỏ đều chứa một hoa, giống như hoa cây đậu.
Đặc điểm hoa và lá cây me
Quả: Là loại quả đậu màu nâu, bên trong chứa cùi thịt và nhiều hạt có vỏ cứng. Quả non rất chua cạo vỏ nấu canh có màu xanh, khi chín vỏ quả rất giòn, thịt quả màu nâu ăn rất ngon.
đặc điểm quả me
Hạt: Màu nâu đậm, có thể có đường rạch đôi để tăng cường khả năng nảy mầm.
4. Thành phần hóa học của cây me
Theo tài liệu phân tích ở Ấn Độ thì thành phần hóa học trong 100 gam của thịt quả me chín, lá non và hoa như sau:
Thành phần | Thịt quả | Lá non | Hoa |
Calories | 115 | - | - |
Nước | 28,2-52 g | 70,5 g | 80 g |
Protein | 3.10 g | 5.8 g | 0.45 g |
Chất béo | 0.1 g | 2.1 g | 1.54 g |
Chất xơ | 5.6 g | 1.9 g | 1.5 g |
Carbohydrates | 67.4 g | 18.2 g | - |
Đường chuyển hóa (70% glucose; 30% fructose) | 30-41 g | - | - |
Tro | 2.9 g | 1.5 g | 0.72 g |
Calcium | 35-170 mg | 101 mg | 35.5 mg |
Magnesium | - | 71 mg | |
Phospho | 54-110 mg | 140 mg | 45.6 mg |
Sắt | 1.3-10.9 mg | 5.2 mg | 1.5 mg |
Đồng | - | 2.09 mg | - |
Clo | - | 94 mg | - |
Sulfur | - | 63 mg | - |
Natri | 24 mg | - | - |
Kali | 375 mg | - | - |
Vitamin A | 15 I.U. | 250 mcg | 0.31 mg |
Thiamine | 0.16 mg | 0.24 mg | 0.072 mg |
Riboflavin | 0.07 mg | 0.17 mg | 0.148 mg |
Niacin | 0.6-0.7 mg | 4.1 mg | 1.14 mg |
Ascorbic Acid | 0.7-3.0 mg | 3.0 mg | 13.8 mg |
Oxalic Acid | - | 196 mg | - |
Tartaric Acid | 8-23.8 mg | - | - |
Oxalic Acid | trace only | - | - |
Trong hạt me chứa 63% chất gom cứng, 14-18% albuminoids và 4,5-6,5% chất béo đặc.
5. Công dụng của cây me
Qủa cây me khi còn non rất được ưa chuộng dùng lấu canh chua như lấu canh cá , luộc rau muống ..Qủa chín được ăn sống vì thịt quả ăn chua chua ngọt ngọt rất thơm ngon.
Quả me khi chín thì được sử dụng để làm nước chấm tạo một hương vị chua , ngọt rất ngon dùng để chấm các loại đồ khô.
Qủa me được sử dụng trong việc chế biến thức ăn như Mứt me, nước giải khát, ô mai.
Xem thêm - Cytokinin DA6 98% (Tăng cường sức khỏe cây trồng) |
Thịt quả me còn được ngâm cùng với nước cam thảo rồi rút bỏ hạt, ăn với muối hoặc với mắm ruốc có thêm ít ớt sẽ rất ngon.
Me giàu vitamin C nên có khả năng tăng cường miễn dịch cho cơ thể, hạn chế các nguy cơ mắc bệnh nhiễm trùng. Chữa sốt, cảm lạnh, đau họng, suy nhược cơ thể.
Cùi thịt, lá và vỏ thân cây có một số ứng dụng trong y học.
Nguồn: Admin tổng hợp nhiều nguồn: sites.google.com: cây xanh ba miền Xem thêm chủ đề: cây me, đặc điểm thực vật cây me, cây me sống ở đâu, đặc tính cây me, công dụng của cây me, có những loại me nào, cây me có những thành phần dinh dưỡng gì Villa FLC Sầm Sơn Ad by CNCT Bài viết liên quan- Kỹ thuật trồng cây me thái năng suất vượt trội
- Cây hồ tiêu (Pepper/Piper nigrum)
- Cây cà phê (Coffee)
- Cây cao su (Rubber tree)
- Cây chè (trà) (Tea)
- Cây điều (Cashew)
- Cây cacao (Cocoa)
- Cây mai chiếu thủy (Water Jasmine/Wrightia religiosa Hook.f)
- Cây đào (Peach tree)
- Cây hoa hồng (Rosa sp)
- Cây nhãn (Dimocarpus longan)
- Cây xoài (Mango)
- [Adl.] Các chất điều hòa sinh trưởng ứng dụng trên cây lúa giúp tăng năng suất
Các chất điều hòa sinh trưởng ứng dụng trên cây lúa bao gồm: NAA, 6BA, GA3, 4-CPA-Na, Uniconazole, CCC, Paclobutrazol, Triacontanol, Brassinolide, Ethephon, DA6, Atonik
- [Adl.] Magie Nitrat Hexahydrate (Mg(NO3)2.6H2O và những tác dụng cho cây trồng
- [Adl.] Sử dụng kết hợp đạm Ure và Atonik đậm đặc - 'Công thức vàng' trong sử dụng phân bón
- [Adl.] Những tác dụng và tính năng nổi bật khi sử dụng Cytokinin DA6 trên cây trồng
- [Adl.] Kết hợp MKP, Brassinolide 0,15% và Atonik đậm đặc - tăng cường sức khỏe và khả năng chịu lạnh trên cây trồng
- [Adl.] Làm cách nào để ngăn chặn lộc, đọt non trên cây trồng?
- [Adl.] Vitamin B1 (Thiamin 99%) sản phẩm không thể bỏ qua đối với người trồng lan
Từ khóa » Cây Me Rễ Gì
-
Cây Me - Những đặc điểm Và ứng Dụng Trong đời Sống
-
Me – Wikipedia Tiếng Việt
-
Cây Me - Cây Bóng Mát Cho Quả Ngon Mang Giá Trị Kinh Tế Cao
-
CÂY ME
-
Chia Sẻ Kiến Thức Về Cây Me Tây Có Thể Bạn Chưa Biết - Hoa đẹp
-
Cây Me - Cây Bóng Mát Cho Quả Ngon Mang Giá Trị Kinh Tế Lớn
-
Cây Me Với Tác Dụng Của Cây Me Và Cách Dùng Hiệu Quả Từ Cây Me ...
-
Cây Me Cây Giống Me Tại Học Viện Nông Nghiệp
-
Cây Me Chua
-
Cây Mẹ Là Gì? - BAC Online
-
Cây Me - Cây Bóng Mát, Cây Cảnh - Cây Công Trình
-
7 Lợi ích Của Cây Me Nước đối Với Sức Khỏe - Báo Lao động