CÂY ME - Dự án Sinh Vật Biển
Có thể bạn quan tâm
1. Tên gọi khác: Me chua
2. Tên tiếng Anh: Tamarind.
3. Tên khoa học: Tamarindus indica L.
Phân loại khoa học
Bộ (ordo): | Đậu -Fabales |
Họ (familia): | Đậu-Fabaceae |
Phân họ (subfamilia): | Vang-Caesalpinioideae |
Tông (tribus): | Detarieae |
Chi (genus): | Me chua-Tamarindus |
Loài (species): | T. indica |
4. Phân bố
Me (Tamarindus indica), là một loại cây nhiệt đới, có nguồn gốc ở miền Đông Châu Phi, nhưng hiện nay được trồng nhiều hơn ở khu vực nhiệt đới của Châu Á cũng như Châu Mỹ Latinh.
Cây me có thể mọc hoang hay trồng ở Việt Nam. Phân bố ở khắp cả nước trong đó có đồng bằng sông cửu long như Sóc Trăng, Cà Mau...
5. Mô tả
Cây me (Tamarindus indica) là loài duy nhất trong chi Me chua (Tamarindus ) thuộc họ Đậu (Fabaceae).
+ Thân: Là loại cây thân gỗ, có thể cao tới 20 mét và là cây thường xanh trong những khu vực không có mùa khô. Gỗ của thân cây me bao gồm lớp gỗ lõi cứng, màu đỏ sẫm và lớp dác gỗ mềm có màu ánh vàng.
+ Lá: Có dạng lá kép lông chim, bao gồm từ 10 đến 40 lá kép nhỏ.
+ Hoa: Tạo thành dạng cành hoa (cụm hoa với trục kéo dài và nhiều cuống nhỏ chứa một hoa, giống như ở cây xanh).
+ Quả:Là loại quả đậu màu nâu, bên trong chứa cùi thịt và nhiều hạt có vỏ cứng.
+ Hạt: Màu nâu đậm, có thể có đường rạch đôi để tăng cường khả năng nảy mầm.
6. Thành phần hóa học
Theo tài liệu phân tích ở Ấn Độ thì thành phần hóa học trong 100 gam của thịt quả me chín, lá non và hoa như sau:
Thành phần | Thịt quả | Lá non | Hoa |
Calories | 115 | - | - |
Nước | 28,2-52 g | 70,5 g | 80 g |
Protein | 3.10 g | 5.8 g | 0.45 g |
Chất béo | 0.1 g | 2.1 g | 1.54 g |
Chất xơ | 5.6 g | 1.9 g | 1.5 g |
Carbohydrates | 67.4 g | 18.2 g | - |
Đường chuyển hóa (70% glucose; 30% fructose) | 30-41 g | - | - |
Tro | 2.9 g | 1.5 g | 0.72 g |
Calcium | 35-170 mg | 101 mg | 35.5 mg |
Magnesium | - | 71 mg |
|
Phospho | 54-110 mg | 140 mg | 45.6 mg |
Sắt | 1.3-10.9 mg | 5.2 mg | 1.5 mg |
Đồng | - | 2.09 mg | - |
Clo | - | 94 mg | - |
Sulfur | - | 63 mg | - |
Natri | 24 mg | - | - |
Kali | 375 mg | - | - |
Vitamin A | 15 I.U. | 250 mcg | 0.31 mg |
Thiamine | 0.16 mg | 0.24 mg | 0.072 mg |
Riboflavin | 0.07 mg | 0.17 mg | 0.148 mg |
Niacin | 0.6-0.7 mg | 4.1 mg | 1.14 mg |
Ascorbic Acid | 0.7-3.0 mg | 3.0 mg | 13.8 mg |
Oxalic Acid | - | 196 mg | - |
Tartaric Acid | 8-23.8 mg | - | - |
Oxalic Acid | trace only | - | - |
Trong hạt me chứa 63% chất gom cứng, 14-18% albuminoids và 4,5-6,5% chất béo đặc.
7. Công dụng của cây me
1- Ở Ấn Độ : Do các tính chất y học của cây me nên nó còn được dùng trong y học Ayurveda để điều trị một số bệnh liên quan đến dạ dày hay đường tiêu hóa nói chung và trong hoạt động bảo vệ tim mạch.
2- Ở miền bắc Nigeria : vỏ thân cây me tươi và lá tươi được sử dụng như thuốc sắc pha trộn với bồ tạt cho điều trị các rối loạn dạ dày, đau cơ thể, sốt vàng da, vàng và là loại thuốc bổ máu và những chất rửa da.
3- Ở Philipin: Lá me được dùng trong một số loại trà thuốc để giảm sốt rét.
4- Ở Việt Nam:Theo các nhà dinh dưỡng, trong quả me có nhiều vitamin C, B, khoảng 14% acid tartaric và một số nhỏ malic acid… nên có tác dụng nhuận tràng, giúp kích thích vị giác, cải thiện tình trạng kém ăn, mệt mỏi do nắng nóng hay buồn nôn, chán ăn khi mang thai. Trái me góp phần bù nước, điện giải, cung cấp vitamin, khoáng chất, giải nhiệt...
Trong Đông y, quả me có vị chua, tính mát, thanh nhiệt, giải khát, tăng cường tiêu hóa. Chữa các bệnh: phụ nữ mang thai nôn nghén, chán ăn; chữa ho, làm ấm bụng, kích thích tiêu hóa; trị chứng hay chảy máu chân răng; chữa sốt do nắng nóng...
5- Theo tây y:
- Trong nghiên cứu trên động vật, me đã được tìm thấy để giảm cholesterol huyết thanh và nồng độ đường trong máu. Do thiếu thử nghiệm lâm sàng có sẵn, có đủ chứng cứ để khuyến cáo me để điều trị tăng cholesterol máu hoặc tiểu đường.
- Dựa trên nghiên cứu ở con người, me có thể trì hoãn sự tiến triển của nhiễm fluor xương bằng cách tăng cường sự bài tiết của fluoride. Tuy nhiên, nghiên cứu bổ sung là cần thiết để xác nhận các kết quả này.
Các bài thuốc từ cây me
1- Chữa ho, làm ấm bụng, kích thích tiêu hóa: Quả me xanh đem cạo vỏ ngoài, rửa sạch, để ráo nước, giã nát với gừng tươi cho thật nhuyễn, loại bỏ xơ. Thêm đường vừa đủ. Đun nhỏ lửa và đảo đều, sau đó trộn với bột cam thảo vừa đủ khô, rồi đóng khuôn làm thành dạng ô mai, mỗi ngày ngậm 3 – 6 lần (theo Y học cổ truyền Việt Nam).
2- Phụ nữ mang thai nôn nghén, chán ăn: Cạo vỏ 30g quả me xanh, rửa sạch cho vào nồi nấu với 300 ml nước, khi còn 200 ml thì bắc nồi xuống, chỉ lấy phần nước, thêm đường vừa đủ và chia ra uống 3 lần trong ngày, uống 3 ngày (theo Y học cổ truyền Việt Nam).
3- Trị chứng hay chảy máu chân răng: 3 - 5g thịt từ quả me chín pha với một chén nước ấm uống trong ngày, uống vào buổi sáng sau bữa ăn. Dùng liên tục trong 7 ngày. Hoặc 20g quả xanh, nạo bỏ vỏ, đun với hai bát nước còn một bát, chia uống hai lần trong ngày, khi uống có thể cho thêm ít đường hoặc mật ong. Uống từ 5 - 7 ngày (theo Y học cổ truyền Việt Nam).
4- Giúp giảm đau nhức xương khớp: 100g quả me xanh, đem đun với nước, khi chín vớt ra dầm nát lấy phần thịt (bỏ vỏ và hạt), để nguội trộn với muối đã giã nhỏ thoa đều lên chỗ xương khớp đau nhức, nên thoa vào trước các giấc ngủ trưa và tối. Thoa trong 7 ngày (theo Y học cổ truyền Việt Nam).
5- Chữa sốt do nắng nóng: 15g quả me xanh đã nạo vỏ, đem đun khoảng 1 bát nước, khi sôi dầm nát quả me, sau đó bỏ vỏ và hạt, chắt lấy nước, khi uống pha thêm đường hoặc mật ong. Bài thuốc này, giúp cơ thể hạ nhiệt nhanh chóng, kích thích thèm ăn (theo Y học cổ truyền Việt Nam).
6- Giải nhiệt ngày hè: Nghiền 20g thịt quả me chín với 200ml nước, lượt bỏ hột và xơ, khi uống pha cho thêm ít đường, khuấy đều, có thể cho thêm đá lạnh, uống hàng ngày.
7- Trị rơm, sảy, ghẻ ngứa, lác, lang beng: Dùng lá me già nấu sôi rồi pha ấm, lấy nước rửa mạnh chổ bệnh, sau đó lấy xác đấp 10-15 phút. Sau cùng dùng nước sạch rửa lại. Mỗi ngày làm 1-2 lần (theo kinh nghiệm dân gian Nam Bộ).
Từ khóa » Cây Me Biển
-
ME BIỂN - Phyllanthus Arenarius THỰC VẬT RỪNG
-
ME BIỂN - Cây Công Trình
-
Cây Me Đất - Vị Thuốc Mọc Dại Với Nhiều Công Dụng Trị Bệnh
-
Bãi Cây Me - Đảo Bình Hưng Thành Phố Cam Ranh Khánh Hòa
-
Cây Me đất: Thực Hư Loài Cây Hoang Dại Có Tác Dụng Trị Ho
-
Cay Me Restaurant An Bang, Hoi An Traveller Reviews - Tripadvisor
-
Bãi Cây Me Bình Hưng - Bí Kíp Du Lịch Tại đảo Bình Hưng 2022
-
Cây Me đất Núi (cỏ Bợ) - 山
-
7 Lợi ích Của Cây Me Nước đối Với Sức Khỏe - Báo Lao động
-
Cây Me Chua Hơn 600 Năm Tuổi - Báo An Giang Online
-
Bãi Cây Me đảo Bình Hưng
-
Đập Hộp Mua Cây Me Chua, Me Ngọt Và Cây Mận Xanh Trên Mạng ở ...
-
Bánh ướt Cây Me | Hương Vị Hơn 40 Năm Không đổi