Cây Sẹ Vòng - Costus Speciosus

Chuyển đến nội dung chính

Cây Sẹ vòng - Costus speciosus

Tên Việt Nam: Cây Sẹ vòng Tên Khoa học: Costus speciosus Nguồn gốc: Thuộc họ Gừng (Zingiberaceae) Cây có nguồn gốc từ các nước châu Á nhiệt đới. Ở Việt Nam, cây mọc hoang dại nơi ven đồi, ven rừng hay trong các bãi cỏ ẩm ướt vùng đồi núi. Cây có thể gây trồng làm cảnh vì hoa đặc sắc. Đặc điểm: Cây thân cỏ cao đến 3m, có khi phân cành ở ngọn, và gốc hoá gỗ. Lá hình trái phẳng hay nghiêng. Cụm hoa ở ngọn. Lá bắc màu đỏ. Hoa to, đẹp, màu hồng hay trắng ở ngoài, màu vàng nhạt trong họng. Quả nang, có nhiều hạt đen. Chia sẻ Chia sẻ

Nhận xét

Đăng nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươ... Chia sẻ Đọc thêm

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng... Chia sẻ Đọc thêm

DANH SÁCH 20 LOÀI CÁ CÓ ĐỘC TỐ MẠNH NHẤT

 Ăn cá và ngộ độc thực phẩm rất thường xảy ra ở nước ta. Một số người ăn cá nóc và chết. Một số ăn cá ngừ và bị ngộ độc thực phẩm tập thể phải nhập viện. Một vài người bị cá độc chích. Một số người dị ứng với một vài con cá. Tất nhiên, ngộ độc thực phẩm có nhiều nguyên nhân, từ chính con cá, đến cả quá trình bảo quản, chế biến của những người buôn bán cá và cả những người nấu nướng. Phòng bệnh hơn chữa bệnh, những gì các bạn không chắc chắn thì nên tránh xa. Chúng tôi xin lược dịch về 20 loài cá có độc tố mạnh nhất từ chính bản thân con cá. Có những con cá rất đẹp như cá sư tử, có những con xấu xí, nhưng cả 20 con trong danh sách này đều có điểm chung là có chất độc.    Không phải mọi loài cá đều có thể ăn được. Có những loài cá không thích hợp để ăn. Có nhiều cá có độc hơn cả rắn độc. Có ít nhất 1.200 loài cá độc trên thế giới, như... Chia sẻ Đọc thêm

Giới thiệu về tôi

Ảnh của tôi NGUYỄN TIẾN QUẢNG Truy cập hồ sơ

Lưu trữ

  • 2021 4
    • tháng 7 3
    • tháng 1 1
  • 2020 774
    • tháng 8 2
    • tháng 7 42
    • tháng 3 212
    • tháng 2 514
    • tháng 1 4
  • 2019 3
    • tháng 12 2
    • tháng 9 1
  • 2018 1
    • tháng 12 1
  • 2017 121
    • tháng 4 2
    • tháng 3 2
    • tháng 2 6
    • tháng 1 111
  • 2016 163
    • tháng 12 16
    • tháng 11 39
    • tháng 10 6
    • tháng 6 1
    • tháng 5 17
    • tháng 4 50
    • tháng 3 17
    • tháng 2 2
    • tháng 1 15
  • 2015 996
    • tháng 12 7
    • tháng 11 103
    • tháng 10 125
    • tháng 9 286
    • tháng 8 11
    • tháng 7 237
    • tháng 6 5
    • tháng 5 182
    • tháng 4 22
    • tháng 3 11
    • tháng 2 3
    • tháng 1 4
  • 2014 1189
    • tháng 12 4
    • tháng 11 23
    • tháng 10 1
    • tháng 9 20
    • tháng 8 312
    • tháng 7 641
      • Họ Du - Ulmaceae
      • Táo Gai - Pyracantha - Firethorn
      • Trianthema portulacastrum L. Sam biển, cỏ Tam Khôi...
      • Boerhavia
      • Nam sâm bò, Sâm đất, Sâm quy đầu.- Boerhavia diffu...
      • Chi Sâm mùng tơi- Talinum
      • Sâm đất - Talinum patens L,
      • Cyclea barbata (Wall.) được gọi là sương sâm rừng ...
      • Cây Dây song bào - Diploclisia glaucescens (Bl.) D...
      • Cây Tiết dê lá dày, còn gọi là dây Châu đảo. Tên k...
      • Tiết Dê lông, Hồ Đằng lông, Dây Sâm lông, Sương Sâ...
      • Dây cóc, Dây ký ninh, Thuốc sốt rét - Tinospora cr...
      • Dây sương sâm còn gọi là Sương sâm trơn, dây xanh ...
      • Stevia hay chi Cúc ngọt, chi Cỏ ngọt -Kim thất tai
      • Tetragonia
      • Chi Gynura
      • Chi Kim ngân - Lonicera
      • Chi Khúc khắc -Smilax
      • Chi Cissus
      • Trái cát tường
      • Cây vú chó,CÂY VÚ BÒ- Ficus heterophyllus L
      • Cây Óc chó – Cây Hồ đào (Juglans regia L.)
      • Cây óc chó
      • Chi Sơ ri- Malpighia
      • rose hip
      • Sơ ri hay còn gọi là kim đồng nam, acelora, sơ ri ...
      • Anh đào dại hay anh đào ngọt, anh đào chim- Prunus...
      • Chà là (Phoenix dactylifera)
      • Lêkima - Pouteria lucuma (Ruiz & Pav.) Kuntze
      • Salacca zalacca (Gaertn.) Voss
      • Cây ô môi -Cassia grandis L.F
      • Dành dành , chi tử, thuỷ hoàng chi, mác làng cương...
      • Việt quất xanh- Blueberry
      • Vọng cách hay cách, cách biển- Premna serratifolia
      • Cây vọng cách,cách núi, cây cách- Premna corymbos...
      • Cây Cherry đỏ Canada (Prunus virginiana)
      • Cây Trâm mốc - Eugenia cumini - (L.) Druce
      • Me rừng còn gọi là chùm ruột núi- Phyllanthus embl...
      • Mắc mật, còn gọi là hồng bì núi hay củ khỉ, dương ...
      • Sim- Rhodomyrtus tomentosa
      • Thốt nốt hay thốt lốt- Borassus flabellifer
      • Dừa nước- Nypa fruticans
      • Cây Hột Đát(Kolang Kaling) - Arenga pinnata
      • Dâu da đất , Bòn bon , Lòn bon Lansium domesticum
      • Chay lá bóng - Artocarpus nitidus
      • Chay Bắc bộ, Chay vỏ tía - Artocarpus tonkinensis ...
      • Xây, Xoay - Dialium cochinchinense Pierre
      • Quả Thanh Mai
      • Trái chùm đuông
      • Chi Lý chua hay chi Lý gai - Ribes
      • Chi Mâm xôi- Rubus
      • Mâm xôi- Rubus fruticosus
      • 4 cây gỗ tên giổi .
      • bụp giấm hồng đài, cây trái giấm- Hibiscus sabdariffa
      • Hồng quân, bồ quân, bù quân, mùng quân trắng hay m...
      • Củ năng, mã đề, địa lê hay thông thiên thảo (Eleoc...
      • Ficus mysorensis (Yellow-Berry Ficus)
      • Cây đa ,cây đa đa, dây hải sơn, cây dong, cây da- ...
      • Sung ngọt- Ficus carica
      • Vả- Ficus auriculata
      • Cây sung hay ưu đàm thụ hoặc tụ quả dong - Ficus r...
      • Roi, gioi, doi -, hay mận đỏ, điều đỏ, mận hồng đà...
      • Trái lý- Syzygium jambos
      • Thanh trà- Bouea gandaria Blume, Bouea macrophylla...
      • Thị -Diospyros decandra
      • Hồng- Diospyros kaki,Diospyros chinensis Blume
      • Cây thị - Diospyros cathayensis
      • Diospyros rubra: thị rừng
      • Trái Trường
      • Rafflesia arnoldii
      • Chi Tetrastigma
      • Chi Vác- Cayratia Juss
      • Carlemanniaceae (Họ Cát man)
      • Solanaceae (Họ Cà)
      • Actinidiaceae (Họ Dương Đào)
      • Philydraceae (Họ Đuôi lươn)
      • Rhoipteleaceae (Họ Đuôi ngựa)
      • Toricelliaceae (Họ Tô sơn)
      • Penthoraceae (Họ Rau rễ xé)
      • Violaceae (Họ Hoa tím)
      • 10 loại rau rừng ăn ngon, chữa được bệnh
      • Chi Bình vôi- Stephania,Perichasma
      • Đào Tiên- Crescentia cujete L.
      • Cây Chồi mòi- Antidesma ghaesembilla Gaertn.
      • Chòi mòi tía hay chòi mòi bun, chòi mòi lá dày, ch...
      • Cà- Solanum
      • Sen- Nelumbo
      • Súng-Nymphaea
      • Địa y-Lichens
      • CAU,Areca nut, Betel nut- Areca catechu, Linn.
      • Mắm - Avicennia
      • Trâm bầu còn có tên khác là chưng bầu, tim bầu, să...
      • Trái cây rừng Tây Ninh
      • Sừng trâu - Strophanthus caudatus
      • Cây sui (thuốc bắn)- Antiaris toxicaria
      • Cây sơn - Rhus succedanea
      • Cây gạo- Bombax ceiba
      • Đu đủ rừng- trevesia palmata
      • Hoa bia hay hublông - Humulus lupulus)
      • Cây kế sữa- Silybum marianum (L.) Gaertn
    • tháng 6 170
    • tháng 3 9
    • tháng 2 8
    • tháng 1 1
  • 2013 33
    • tháng 8 2
    • tháng 7 1
    • tháng 6 2
    • tháng 5 15
    • tháng 3 2
    • tháng 2 4
    • tháng 1 7
  • 2012 18
    • tháng 12 2
    • tháng 10 4
    • tháng 5 1
    • tháng 4 11
  • 2011 10
    • tháng 10 1
    • tháng 9 2
    • tháng 8 7
Hiện thêm

Báo cáo vi phạm

Từ khóa » Cây Sẹ Vòng