Cây Tre Việt Nam - SGK Ngữ Văn 6 - Giải Bài Tập

Giải Bài Tập

Giải Bài Tập, Sách Giải, Giải Toán, Vật Lý, Hóa Học, Sinh Học, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Lịch Sử, Địa Lý

  • Home
  • Lớp 1,2,3
    • Lớp 1
    • Giải Toán Lớp 1
    • Tiếng Việt Lớp 1
    • Lớp 2
    • Giải Toán Lớp 2
    • Tiếng Việt Lớp 2
    • Văn Mẫu Lớp 2
    • Lớp 3
    • Giải Toán Lớp 3
    • Tiếng Việt Lớp 3
    • Văn Mẫu Lớp 3
    • Giải Tiếng Anh Lớp 3
  • Lớp 4
    • Giải Toán Lớp 4
    • Tiếng Việt Lớp 4
    • Văn Mẫu Lớp 4
    • Giải Tiếng Anh Lớp 4
  • Lớp 5
    • Giải Toán Lớp 5
    • Tiếng Việt Lớp 5
    • Văn Mẫu Lớp 5
    • Giải Tiếng Anh Lớp 5
  • Lớp 6
    • Soạn Văn 6
    • Giải Toán Lớp 6
    • Giải Vật Lý 6
    • Giải Sinh Học 6
    • Giải Tiếng Anh Lớp 6
    • Giải Lịch Sử 6
    • Giải Địa Lý Lớp 6
    • Giải GDCD Lớp 6
  • Lớp 7
    • Soạn Văn 7
    • Giải Bài Tập Toán Lớp 7
    • Giải Vật Lý 7
    • Giải Sinh Học 7
    • Giải Tiếng Anh Lớp 7
    • Giải Lịch Sử 7
    • Giải Địa Lý Lớp 7
    • Giải GDCD Lớp 7
  • Lớp 8
    • Soạn Văn 8
    • Giải Bài Tập Toán 8
    • Giải Vật Lý 8
    • Giải Bài Tập Hóa 8
    • Giải Sinh Học 8
    • Giải Tiếng Anh Lớp 8
    • Giải Lịch Sử 8
    • Giải Địa Lý Lớp 8
  • Lớp 9
    • Soạn Văn 9
    • Giải Bài Tập Toán 9
    • Giải Vật Lý 9
    • Giải Bài Tập Hóa 9
    • Giải Sinh Học 9
    • Giải Tiếng Anh Lớp 9
    • Giải Lịch Sử 9
    • Giải Địa Lý Lớp 9
  • Lớp 10
    • Soạn Văn 10
    • Giải Bài Tập Toán 10
    • Giải Vật Lý 10
    • Giải Bài Tập Hóa 10
    • Giải Sinh Học 10
    • Giải Tiếng Anh Lớp 10
    • Giải Lịch Sử 10
    • Giải Địa Lý Lớp 10
  • Lớp 11
    • Soạn Văn 11
    • Giải Bài Tập Toán 11
    • Giải Vật Lý 11
    • Giải Bài Tập Hóa 11
    • Giải Sinh Học 11
    • Giải Tiếng Anh Lớp 11
    • Giải Lịch Sử 11
    • Giải Địa Lý Lớp 11
  • Lớp 12
    • Soạn Văn 12
    • Giải Bài Tập Toán 12
    • Giải Vật Lý 12
    • Giải Bài Tập Hóa 12
    • Giải Sinh Học 12
    • Giải Tiếng Anh Lớp 12
    • Giải Lịch Sử 12
    • Giải Địa Lý Lớp 12
Trang ChủLớp 6Soạn Văn 6Sách Giáo Khoa - Ngữ Văn 6 Tập 2Cây tre Việt Nam SGK Ngữ Văn 6 - Cây tre Việt Nam
  • Cây tre Việt Nam trang 1
  • Cây tre Việt Nam trang 2
  • Cây tre Việt Nam trang 3
  • Cây tre Việt Nam trang 4
  • Cây tre Việt Nam trang 5
  • Cây tre Việt Nam trang 6
BÀI 26 Kết quả cần đạt cảm nhận được giá trị và vẻ đẹp của cây tre - một biểu tượng về đất nước và dân tộc Việt Nam. Nắm được những đặc sắc nghệ thuật của bài kí : hình ảnh chọn lọc mang ý nghĩa biểu tượng, nhịp điệu phong phú. củng cố và nâng cao kỉêh thức về câu trần thuật đơn đã học ở bậc ‘ Tiểu học. Thấy được ưu điểm và nhược điểm trong bài (đoạn) thơ năm chữ của mình hoặc của bạn. VĂN BẢN CÂY TRE VIỆT NAM Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam, bạn thân của nhân dân Việt Nam. Nước Việt Nam xanh muôn ngàn cây lá khác nhau. Cây nào cũng đẹp, cây nào cũng quý, nhưng thân thuộc nhất vẫn là tre nứa. Tre Đồng Nai, nứa Việt Bắc, tre ngút ngàn Điện Biên Phủ, luỹ tre thân mật làng tôi... đâu đâu ta cũng có nứa tre làm bạn. Tre, nứa, trúc, mai, vầul1) mấy chục loại khác nhau, nhưng cùng một mầm non măng mọc thẳng. Vào đâu tre cũng sống, ở đâu tre cũng xanh tốt. Dáng tre vươn mộc mạc, màu tre tươi nhũn nhặn(2). Rồi tre lớn lên, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc, Tre trông thanh cao, giản dị, chí khí như người. Nhà thơ đã có lần ca ngợi: Bóng tre trùm mát rượi. Bóng tre trùm lên âu yếm làng, bản(3), xóm, thôn. Dưởi bóng tre của ngàn xưa, tháp thoáng mái đình mái chùa cổ kính. Dưới bóng tre xanh, ta gìn giữ một nền văn hoá lâu đời. Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang. Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp. Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau. Tre là cánh tay của người nông dân : Cánh đồng ta năm đôi ba vụ Tre vôi người vất vả quanh năm. Tre với người như thế đã mây nghìn năm. Một thế kỉ "văn minh”, "khai hoá"(4) của thực dân cũng không làm ra được một tấc sắt. Tre vẫn phải còn vat vả mãi với người. Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc. Trong mỗi gia đình nông dân Việt Nam, tre là người nhà, tre khăng khít với đời sông hằng ngày. Giang!5) chẻ lạt, buộc mềm, khít chặt như những mối tình quê cái thuở ban đầu(6) thường nỉ non dưới bóng tre, bóng nứa : Lạt này gói bánh chưng xanh Cho mai lấy trúcC), cho anh lấy nàng... Tre còn là nguồn vui duy nhất của tuổi thơ. Các em bé còn có đồ chơi gì nữa ngoài mây que chuyền đánh chắtí8) bằng tre. ' Tuổi già hút thuốc làm vui. Vớ chiếc điếu cày tre là khoan khoái. Nhớ lại vụ mùa trước, nghĩ đến những mùa sau, hay nghĩ đến một ngày mai sẽ khác ... Suốt một đời người, từ thuở lọt lòng trong chiếc nôi tre, đến khi nhắm mắt xuôi tay(9), nằm trên giường tre, tre với mình, sông có nhau, chết có nhau, chung thuỷ. Như tre mọc thẳng, con người không chịu khuất. Người xưa có câu : "Trúc dẫu cháy, đốt ngay vẫn thẳng". Tre là thẳng thắn, bất khuất ! Ta kháng chiến, tre lại là đồng chí chiến đẩu của ta. Tre vôh cùng ta làm ăn, lại vì ta mà cùng ta đánh giặc. Buổi đầu, không một tấc sắt trong tay, tre là tất cả, tre là vũ khí. Muôn ngàn đời biết ơn chiếc gậy tầm vông(10) đã dựng nên thành đồng Tổ quốcơ1)! Và sông Hồng bất khuất có cái chông tre. Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. Tre hi sinh đê’ bảo vệ con người. Tre, anh hùng lao động ! Tre, anh hùng chiến đấu ! (...) Nhạc của trúc, nhạc của tre là khúc nhạc của đồng quê. Nhớ một buổi trưa nào, nồm nam cơn gió thổi, khóm tre làng rung lên man mác khúc nhạc đồng quê. Diều bay, diều lá tre bay lưng trời... Sáo tre, sáo trúc vang lưng trời ... Gió đưa tiếng sáo, gió nâng cánh diều. Trời cao lồng lộng, đồng ruộng mênh mông hãy lắng nghe tiếng hát giữa trời cao của trúc, của tre ... "Tre già măng mọc". Măng mọc trên phù hiệu ở ngực thiếu nhi Việt Nam, lứa măng non của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. Các em, các em rồi đây lớn lên, sẽ quen dần với sắt, thép và xi măng côt sắt. Nhưng, nứa, tre sẽ còn mãi với các em, còn. mãi với dân tộc Việt Nam, chia bùi sẻ ngọt của những ngày mai tươi hát, còn mãi với chúng ta, vui hạnh phúc, hoà bình. 7 ■ NV6/2 - A Ngày mai, trên đất nước này, sắt, thép có thể nhiều hơn tre, nứa. Nhưng, trên đường trường ta dân bước, tre xanh vẫn là bóng mát. Tre vẫn mang khúc nhạc tâm tình. Tre sẽ càng tươi những cổng chào thắng lợi. Những chiếc đu tre vẫn dướn lên bay bổng. Tiếng sáo diều tre cao vút mãi. Cây tre Việt Nam ! Cây tre xanh, nhũn nhặn, ngay thẳng, thuỷ chung, can đảm. Cây tre mang những đức tính của người hiền là tượng trưng cao quý của dân tộc Việt Nam. 1955 (Thép theo Trích giảng Văn học lớp 7, NXB Giáo dục, Hà Nội, 1980, có đối chiếu với cuốn Cây Ếre Việt Nam, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2001) Chú thích (★) Thép Mới (1925 - 1991) tên khai sinh là Hà Văn Lộc, quê ỏ quận Tây Hồ, Hà Nội, sinh ở thành phố Nam Định. Ngoài báo chí, Thép Mới còn viết nhiều bút kí, thuyết minh phim. Bài Cầy tre Việt Nam là lời bình cho bộ phim cùng tên của các nhà điện ảnh Ba Lan. Thông qua hình ảnh cây tre, bộ phim thể hiện vẻ đẹp của đất nước và con người Việt Nam, ca ngợi cuộc kháng chiến chông thực dân Pháp của dân tộc ta. Nứa, trúc, mai, vầu: các giống cây cùng họ với tre (nứa : thân nhỏ và mỏng hơn tre, độ bền và dẻo kém hơn tre; trúc: thân nhỏ, lá nhỏ, đốt thẳng; mai: thân to hơn tre, gióng dài, lá to ; vầu : thân nhỏ hơn mai). Nhũn nhặn : thái độ khiêm tôn, nhún nhường ; ở đây nói về màu xanh bình dị, tươi mà không rực rỡ của tre. Bản : làng ở vùng đồng bào dân tộc thiểu sô' miền Bắc. Một thê'kỉ "văn minh", "khaihoá " : chỉ thời kì thực dân Pháp đô hộ nước ta, cách nói mang ý nghĩa mỉa' mai, vì bọn thực dân thường rêu rao là đã "khai hoá văn minh" cho các xứ thuộc địa. 98 Giang: cây thuộc loại tre, nứa, thân dẻo, gióng dài, dùng để chẻ lạt hoặc đan lát. ơ đây tác giả gợi đến câu tục ngữ : "Lạt mềm buộc chặt". 7 - NV6/2 - B Cái thuở ban đầu : lúc mới quen biết, có cảm tình với nhau (thường nói về tình yêu đôi lứa). Cho mai lâỳ trúc : mai là cây hoa mai (không phải cây mai thuộc họ tre-, nứa, như ở chú thích (1)), mai và trúc là hai cây đẹp thường đi đôi với nhau trong văn chương, hội hoạ thời cô’ để nói sự hoà hợp, tương xứng; ở đây là cách ví von để nói về ước nguyện kết duyên đôi lứa. Đánh chắt (còn gọi là chuyền thẻ) : trò chơi dân gian của trẻ em, thường là của con gái, dùng một số que tre trải ra đất rồi tung một hòn sỏi hoặc một quả nhỏ lên lượm lây que tre và hứng lây vật vừa tung lên. Trò chơi này rèn luyện sự nhanh nhẹn và khéo léo. Nhắm mắt xuôi tay (thành ngữ) : chết. Tầm vông: loại tre thân nhỏ, cứng, đặc, không có gai, thường dùng làm gậy. Buổi đầu cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ở Nam Bộ, vì thiếu thốn vũ khí, nhân dân đã dùng gậy tầm vông đánh giặc. Thành đồng TỔ quốc: danh hiệu Chủ tịch Hồ Chí Minh tặng cho Nam Bộ trong cuộc chiến đấu bảo vệ độc lập, tự do. ĐỌC-HIỂU VĂN BẢN Nêu đại ý của bài văn. Tìm bô" cục của bài và nêu ý chính của mỗi đoạn. Đê’ làm rõ ý "Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam, bạn thân của nhân dân Việt Nam", bài văn đã đưa ra hàng loạt những biểu hiện cụ thể. Em hãy : Tìm những chi tiết, hình ảnh thê’ hiện sự gắn bó của tre với con người trong lao động và cuộc sông hằng ngày. Nêu giá trị của các phép nhân hoá đã được sử dụng đê’ nói về cây tre và sự gắn bó của tre với con người. Ở đoạn kết, tác giả đã hình dung như thế nào về vị trí của cây tre trong tương lai khi đất nước ta đi vào công nghiệp hoá ? Bài văn đã miêu tả cây tre với vẻ đẹp và những phẩm chất gì ? Vì sao có thê’ nói cây tre là tượng trưng cao quý của dân tộc Việt Nam ? Ghi nhớ Cây tre là người bạn thân thiêí lâu đời của người nông dân vầ nhân dân Việt Nam. Cây tre có vẻ đẹp bình dị và nhiều phẩm chất quý báu. Cây tre đã thành một biểu tượng của đất nước Việt Nam, dân tộc Việt Nam. Bài Cây tre Việt Nam có nhiều chi tiết, hình ảnh chọn lọc mang ý nghĩa biểu tượng, sử dụng rộng rãi và thành công phép nhân hoá, lời văn giàu cảm xúc và nhịp điệu. LUYỆN TẬP Em hãy tìm một số câu tục ngữ, ca dao, thơ, truyện cổ tích Việt Nam có nói đến cây tre. ĐỌC THÊM Tre xanh Xanh tự bao giờ ? Chuyện ngày xưa... đã có bờ tre xanh Thân gầy guộc, lá mong manh Mà sao nên ỉuỹ nên thành tre ơi ? ơ đâu tre cũng xanh tươi Cho dù đất sỏi đất vôi bạc mầu ! Có gì đâu, có gì đâu Mỡ màu ít chắt dồn lâu hoá nhiều Rễ siêng không ngại đất nghèo Tre bao nhiêu rễ bấy nhiêu cần cù Vươn mình trong gió tre đu Cây kham khổ vẫn hát ru lá cành Yêu nhiều nắng nọ trời xanh Tre xanh không đứng khuất mình bóng râm... (Nguyễn Duy, trích Tre Việt Nam trong tập Cát ưắng, NXB Quân đội nhân dân, Hà Nôi, 1973)

Các bài học tiếp theo

  • Câu trần thuật đơn
  • Hoạt động ngữ văn: Thi làm thơ năm chữ
  • Lòng yêu nước
  • Lao xao
  • Câu trần thuật đơn có từ là
  • Trả bài tập làm văn số 6
  • Ôn tập truyện và kí
  • Câu trần thuật đơn không có từ là
  • Ôn tập văn miêu tả
  • Viết bài tập làm văn số 7 - Văn miêu tả sáng tạo (làm tại lớp)

Các bài học trước

  • Viết bài tập làm văn số 6 - Văn tả người (làm tại lớp)
  • Các thành phần chính của câu
  • Cô Tô
  • Trả bài tập làm văn số 5
  • Tập làm thơ bốn chữ
  • Hoán dụ
  • Mưa (Tự học có hướng dẫn)
  • Lượm
  • Luyện nói về văn miêu tả
  • Ẩn dụ

Tham Khảo Thêm

  • Học Tốt Ngữ Văn 6
  • Hướng Dẫn Soạn Bài Ngữ Văn 6 Tập 1
  • Hướng Dẫn Soạn Bài Ngữ Văn 6 Tập 2
  • Sách Giáo Khoa - Ngữ Văn 6 Tập 1
  • Sách Giáo Khoa - Ngữ Văn 6 Tập 2(Đang xem)

Sách Giáo Khoa - Ngữ Văn 6 Tập 2

  • BÀI 18
  • Bài học đường đời đầu tiên
  • Phó từ
  • Tìm hiểu chung về văn miêu tả
  • BÀI 19
  • Sông nước Cà Mau
  • So sánh
  • Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả
  • BÀI 20
  • Bức tranh của em gái tôi
  • Luyện nói về quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả
  • BÀI 21
  • Vượt thác
  • So sánh (tiếp theo)
  • Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt) - Rèn luyện chính tả
  • Phương pháp tả cảnh
  • Viết bài tập làm văn số 5 - Văn tả cảnh (làm ở nhà)
  • BÀI 22
  • Buổi học cuối cùng
  • Nhân hóa
  • Phương pháp tả người
  • BÀI 23
  • Đêm nay Bác không ngủ
  • Ẩn dụ
  • Luyện nói về văn miêu tả
  • BÀI 24
  • Lượm
  • Mưa (Tự học có hướng dẫn)
  • Hoán dụ
  • Tập làm thơ bốn chữ
  • Trả bài tập làm văn số 5
  • BÀI 25
  • Cô Tô
  • Các thành phần chính của câu
  • Viết bài tập làm văn số 6 - Văn tả người (làm tại lớp)
  • BÀI 26
  • Cây tre Việt Nam(Đang xem)
  • Câu trần thuật đơn
  • Hoạt động ngữ văn: Thi làm thơ năm chữ
  • BÀI 27
  • Lòng yêu nước
  • Lao xao
  • Câu trần thuật đơn có từ là
  • Trả bài tập làm văn số 6
  • BÀI 28
  • Ôn tập truyện và kí
  • Câu trần thuật đơn không có từ là
  • Ôn tập văn miêu tả
  • Viết bài tập làm văn số 7 - Văn miêu tả sáng tạo (làm tại lớp)
  • BÀI 29
  • Cầu Long Biên - chứng nhân lịch sử
  • Chữa lỗi về chủ ngữ và vị ngữ
  • Viết đơn
  • BÀI 30
  • Bức thư của thủ lĩnh da đỏ
  • Chữa lỗi về chủ ngữ và vị ngữ (tiếp theo)
  • Luyện tập cách viết đơn và sửa lỗi
  • BÀI 31
  • Động Phong Nha
  • Ôn tập về dâu câu (Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than)
  • Kiểm tra Tiếng Việt
  • Trả bài tập làm văn số 7
  • BÀI 32
  • Tổng kết phần Văn
  • Tổng kết phần Tập làm văn
  • Ôn tập về dấu câu (Dấu phẩy)
  • BÀI 33
  • Chương trình địa phương (phần Văn và Tập làm văn)
  • Ôn tập tổng hợp chuẩn bị cho bài kiểm tra tổng hợp cuối năm
  • BÀI 34
  • Tổng kết phần Tiếng Việt
  • Viết bài kiểm tra tổng hợp cuối năm
  • Phụ lục - Bảng tra cứu yếu tố Hán Việt

Từ khóa » Cây Tre Việt Nam Lớp 6 Tập 2