Cây Vả , Tác Dụng Chữa Bệnh Của Cây Vả

Vả

Tên khác

Tên thường gọi: Vả còn gọi là Ngõa

Tên khoa học: Ficus auriculata Lour. (F. roxburghii Wall. ex Miq.)

Họ khoa học: thuộc họ Dâu tằm - Moraceae.

Cây Vả

(Mô tả, hình ảnh cây Vả, thu hái, chế biến, thành phần hoá học, tác dụng dược lý ....)

Mô tả:

Cây gỗ nhỏ, cao 5-10m có nhiều cành, có lông cứng và thưa. Lá lớn, hình trái xoan, thường là tròn, có khi hình tim ở gốc, chóp tròn hay có mũi nhọn; phiến lá mềm có lông ở mặt dưới, 5-7 gân gốc, mép khía răng không đều; cuống lá dài, to, lá kèm màu hung cao 2,5cm. Cụm hoa sung ở gốc thân hay ở trên cành già, trên những nhánh riêng không có lá, rộng đến 4cm, có lông vàng vàng, sẽ phát triển thành quả phức to, xếp dày đặc trên thân cây, hình cầu dẹp, có nhiều lông thưa, khi chín màu đỏ thẫm.

Mùa hoa quả tháng 12 đến tháng 3.

Bộ phận dùng:

Quả, rễ, lá - Pedunculus, Radix et Folium Fici Auriculatae.

Nơi sống và thu hái:

Loài phân bố ở Ấn Độ, Trung Quốc, Lào, Campuchia, Thái Lan và Việt Nam. Ở nước ta, thường gặp trên đất ẩm vùng rừng núi, thường thấy ở chân đồi hay thung lũng. Cũng thường được trồng ở các tỉnh miền núi. Cây mọc nhanh, tái sinh chồi mạnh. Các bộ phận của cây có thể thu hái quanh năm.

Thành phần hóa học:

Quả chứa chất keo thơm.

Vị thuốc từ Cây Vả

(Công dụng, Tính vị, quy kinh, liều dùng ....)

Tính vị, tác dụng:

Quả có vị ngọt, tính bình, có tác dụng làm mạnh dạ dày, nhuận tràng, điều hòa trong ruột, lợi tiểu. Rễ và lá có tác dụng giải độc, tiêu thũng.

Công dụng, chỉ định và phối hợp:

Quả Vả dùng làm rau ăn, quả chín ăn ngọt, ngon và thơm, dùng chế rượu hoặc phơi làm mứt quả khô. Lá làm gỏi. Người ta dùng quả trị Kiết lỵ, lòi dom, táo bón và trị giun. Nhựa dùng bôi chữa đàn ông có mũi nhiều mụn đỏ lòm lòm.

Thaythuoccuaban.com Tổng hợp

*************************

Từ khóa » Cây Vả Rễ Gì