Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Cầy vằn bắc
Tình trạng bảo tồn
Nguy cấp (IUCN 3.1)[1]
Phân loại khoa học
Giới:
Animalia
Ngành:
Chordata
Lớp:
Mammalia
Bộ:
Carnivora
Phân bộ:
Feliformia
Họ:
Viverridae
Chi:
ChrotogaleThomas, 1912
Loài:
C. owstoni
Danh pháp hai phần
Chrotogale owstoni(Thomas, 1912)
Phạm vi phân bố
Cầy vằn bắc hay lửng chóc (danh pháp hai phần: Chrotogale owstoni) là loài cầy sống trong các khu rừng và thung lũng có cây gỗ ở ven sông thuộc miền Bắc Việt Nam, bắc Lào và Hoa Nam.
Cầy vằn bắc là loài cầy có kích thước trung bình, dài khoảng 57 cm, đuôi dài 43 cm. Chúng chủ yếu ăn giun đất và các loài không xương sống. Mùa giao phối là vào cuối tháng giêng. Thời gian mang thai là 3 tháng, một lứa có 1-3 con.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]
^ Timmins, R.J.; Coudrat, C.N.Z.; Duckworth, J.W.; Gray, T.N.E.; Robichaud, W.; Willcox, D.H.A.; Long, B.; Roberton, S. (2016). "Chrotogale owstoni". Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2016: e.T4806A45196929. doi:10.2305/IUCN.UK.2016-1.RLTS.T4806A45196929.en. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2021.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]
Roberton, S., Timmins, R.J., Long, B., Wang Ying-Xiang & Tran Quang Phuong (2008). Chrotogale owstoni. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 16 Oct 2008. Listed as Vulnerable (VU A2cd Ver. 3.1)
BBC - Rare civets born at Newquay zoo
x
t
s
Các loài còn tồn tại của họ Cầy
Giới: Động vật
Ngành: Dây sống
Lớp: Thú
Bộ: Ăn thịt
Phân bộ: Dạng mèo
Phân họ Paradoxurinae
Chi Arctictis
A. binturong (Cầy mực)
Chi Arctogalidia
A. trivirgata (Cầy tai trắng)
Chi Macrogalidia
M. musschenbroekii
Chi Paguma
P. larvata (Cầy vòi mốc)
Chi Paradoxurus
P. aureus
P. hermaphroditus (Cầy vòi hương)
P. jerdoni
P. montanus
P. stenocephalus
P. zeylonensis (Cầy cọ lông vàng)
Phân họ Hemigalinae
Chi Chrotogale
C. owstoni (Cầy vằn bắc)
Chi Cynogale
C. bennettii (Cầy rái cá)
Chi Diplogale
D. hosei (Cầy cọ Hose)
Chi Hemigalus
H. derbyanus (Cầy vằn nam)
Phân họ Prionodontinae (Cầy linsang châu Á)
Chi Prionodon
P. linsang (Cầy linsang sọc)
P. pardicolor (Cầy gấm)
Phân họ Viverrinae
Chi Civettictis
C. civetta (Cầy hương châu Phi)
Chi Genetta
G. abyssinica
G. angolensis
G. bourloni
G. cristata
G. genetta
G. johnstoni
G. maculata
G. pardina
G. piscivora
G. poensis
G. servalina
G. thierryi
G. tigrina
G. victoriae
Chi Poiana
P. richardsonii (Oyan Trung Phi)
P. leightoni (Oyan Tây Phi)
Chi Viverra(Cầy)
V. civettina (Cầy đốm lớn Malabar)
V. megaspila (Cầy giông sọc)
V. tangalunga (Cầy hương Mã Lai)
V. zibetha (Cầy giông)
Chi Viverricula
V. indica (Cầy hương)
Bài viết về các loài trong bộ thú ăn thịt này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
x
t
s
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Cầy_vằn_bắc&oldid=72080579” Thể loại: