Cây Vông đồng - Gallito - Vuon Duoc Thao
Có thể bạn quan tâm
Tâm sự
dimanche 25 décembre 2011
Cây vông đồng - Gallito
Gallito, Coral bean, Bois immortelleCây vông đồng Erythrina fusca Lour.Fabaceae
Đại cương :Đồng nghĩa : Erythrina glauca Willd.Erythrina fusca là một loài thân mộc có hoa thuộc họ đậu Fabaceae. Người ta được biết dưới nhiều tên phổ biến, bao gồm như purple coraltree, gallito, cây bất tử ( bois immortelle ), bucayo và nhất là tên « bucare » và đậu san hô « coral bean ».Thực vật và môi trường :Nguồn gốc-môi trường : Những hạt được mang đi phát tán khắp đại dương. Cây vông đồng dể thích ứng với điều kiện vùng duyên hải, thích ứng khi gặp những điều kiện khó khăn lụt lội ngập nước và độ mặn thay đổi bất thường. Cây vông mọc trên vùng duyên hải và dài theo những sông trong vùng nhiệt đới Á Châu, Châu Đại Dương, những đảo Mascareignes, Madagascar, ở Phi Châu và Châu Mỹ nhiệt đới.Mô tả thực vật :Cây vông đồng Erythrina fusca thuôc nhóm cây đại mộc 10-12 m cao, lá rụng, vỏ có gai màu xám, thô, nhánh láng mịn, hoa màu cam sáng. Lá kép 3 lá phụ hình xoan tròn dài, hình tam giác, màu mốc ở mặt dưới, hình xoan, lá bẹ phụ rụng sớm thành tuyến, cuống lá 8 – 18 cm dài, trục cuống 4-8 cm, cuống lá và trục với 2 tuyến ở ngọn, lá phụ đầu ngọn 8-14 cm dài, 7-12 cm rộng, lá phụ 2 bên nhỏ hơn.Hoa, cụm hoa mọc thành chùm ở ngọn hợp thành nhóm 3 cho mỗt nút, những hoa lớn ở ngọn, đỏ chói, chùm hơi thẳng đứng cuống hoa to, dài 12 mm có 2 môi, hình chén 5 tai tròn, vành hoa có lông mịn, mặt ngoài có lông ngắn, tiểu nhụy 10.Quả, có lông vàng, hột dài 12 mm, nâu đen đen, có eo giửa các hạt, nhọn ở đỉnh Bộ phận sử dụng :Vỏ thân, lá, thường gọi là Hải đồng bì.Thành phận hóa học và dược chất :Tính theo 100 g, Lá gồm những thành phần :- 60 calories,- 81.5 g Nước H2O,- 4.6 g Chất đạm protein,- 0.8 g Chất béo ,- 11.7 g Đường saccharides toàn phần,- 4.1 g Chất xơ fiber,- 1.4 g Tro ,- 57 mg Calciup Ca,- 40 mg Phosphore P,- 1.8 mg Sắt Fe,- 2,300 mg b-carotene equivalent,- 0.24 mg thiamine,- 0.17 mg riboflavin,- 4.7 mg niacin,- và 3 mg ascorbic acid (Leung et al, 1972).Lá chứa những thành phần :- 325 năng lượng calories,- 24.9 g protein,- 4.3 g Chất béo fat,- 63.3 g Đường toàn phần,- 22.2 g Chất xơ fiber,- 7.6 g Tro ,- 308 mg Ca,- 222 mg P,- 5.2 mg Fe,- 0.91 mg thiamine,- 0.52 mg riboflavin,- 6.54 mg niacin,- và 78 mg ascorbic acid (Duke, 1981b).Hạt chứa những alcaloid erythraline :- Erysodine,- erysonine,- erysopine,- erysothiopine,- eryso- thiovine,- crysovine,- erythraline,- erythramine,- erythratine,- và hypaphorine theo (List and Horhammer, 1969–1979).Ngoài ra còn có chất saponin gọi tên là migarinCác alcaloïdes là những chất nhựa độc ( Raven, 1974 ). Chất này hiện diện chủ yếu ở trong hạt, một trong những alcaloïde, erythroïdine đã được biết đến một số ứng dụng trong sự điều trị nhất là trường hợp gây mê, nhưng nguyên liệu này ngày nay không dùng nữa vì lý do quá độc.3 flavanones đồng phân, fuscaflavanones :- Un (1) (1),- A (2) (2) - và B (3), với:6 flavanones biết được :- lupinifolin (4),- lonchocarpol A (5),-Một hỗn hợp của lonchocarpols C (1) - và C (2) (6a, b), và-Một hỗn hợp của lonchocarpols D (1) - và D (2) (7a, b),5 pterocarpans,- sandwicensin (8),- phaseollidin (9),- erythrabissin I (10 ),- vàmột hỗn hợp của dolichins A - và B (11a, b),- Một chalcone, isobavachalcone (12), - và một isoflavones, wighteone (13),Những hóa chất nêu trên đã được phân lập từ vỏ của cây Erythrina fusca Lour. Cơ cấu hóa học đẳ được nghiên cứu rỏ trên cơ sở dữ liệu quang phổ. Đặc tính trị liệu :Theo sự đồng ý của Hartwell (1967-1971) hạt cây vông đồng được sử dụng trong những đơn thuốc dân gian chống ung thư ở Việt Nam xưa. Những ghi nhận có những thuộc tính giống như Erythrina indica, trong đó người ta thấy có :Vỏ được dùng chữa trị : - Bệnh sốt,- Sốt rét,- Bệnh thấp khớp,- Đau răng,- Chứng nhọt đầu đinh,- Gẩy xương.Rể được dùng để chông lại những bệnh phong thấp. Rể nấu chín có thể dùng trong cơ thể hay ngoại cho bệnh béri-béri ( chứng bệnh thiếu vitamine B1 ).Vỏ và lá dùng như thuốc xổ trục giun sán.( Liste et Horhammer, 1969-1979).Những đọt non mới mọc và những lá non được dùng như rau cải légume .Người ta trồng để lấy bóng mát, trang trí với hoa đẹp.Theo y học truyền thống cây vong đồng có đặc tính : Lá vông đồng còn gọi là hải đồng bì có vị đắng nhạt, hơi chát, tính bình; có tác dụng :- ức chế hệ thần kinh trung ương,- làm an thần,- gây ngủ,- hạ nhiệt,- hạ huyết áp,- co bóp các cơ. Ðông y tài liệu cổ cho là nó còn có tác dụng sát trùng, tiêu tích, trừ phong thấp. Vỏ cây có tác dụng:- khử phong thông lạc,- sát trùng,- làm tê liệt,- trấn tĩnh.Vỏ vông nem có vị đắng, tính bình, vào 2 kinh can và thận. Dùng chữa lưng gối đau nhức, tê liệt, lở ngứa. Người phong hàn thấp không dùng được.Công dụng : Thường dùng vông đồng để chữa :- tim hay hồi hộp,- ít ngủ hoặc mất ngủ,- trẻ em cam tích,- viêm ruột ỉa chảy,- kiết lỵ,- viêm da,- lở chảy nước,- phong thấp,- chân tê phù,- ung độc. Ngày dùng 4-6g dạng thuốc sắc. Lá vông nem có vị đắng nhạt, hơi chát, tính bình, hơi ít độc. Có tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương làm an thần, gây ngủ, hạ nhiệt, hạ huyết áp, co bóp các cơ, khủ phong thấp, thông kinh lạc, sát trùng, lỡ ngứa.Hiệu quả xấu và rủi ro :Giống như những loài khác trong giống Erythrina, Cây vông đồng Erythrina fusca chứa những alcaloïdes độc, người ta dùng có giá trị để chữa bệnh, nhưng là chất độc hại khi người dùng với lượng lớn.Alcaloïdes phổ biến và thông dụng nhất là erythraline, có trong lá và thân nên tên khoa học của cây là do chất này đặt ra. Chất này có tác dụng :- làm giảm - và có khi làm mất hẳn hoạt động thần kinh trung ương, tuy nhiên không ảnh hưởng đến sự kích thích vận động và sự co bóp của cơ. Còn có chất saponin gọi là migarin làm dãn đồng tử. Trong hạt có alcaloid gọi là hypaphorin có tác dụng tăng phản xạ kích thích đưa đến sự co giật, uốn ván. Tuy nhiên khi sử dụng phải có liều lượng và cách dùng đúng thì hiệu quả mới cao, nếu dùng không đúng đôi khi sẽ có hại. Như lá vông nem ( Erythrina variegata có đặc tính trị liệu như vong đồng ) tuy có tác dụng an thần, chóng hết, nhưng nếu tăng liều thì sẽ có tác dụng giảm cơ vận động làm cơ khớp rã rời, tình trạng suy sụp mi ( mi trên sụp xuống như buồn ngủ nhưng không ngủ được), đó là những dấu hiệu báo động tình trạng ngộ độc cần phải dừng lại. Nguyễn thanh Vân Aucun commentaire:
Article plus récent Article plus ancien Accueil Inscription à : Publier les commentaires (Atom)Français
Tình Gia tộc
Trẻ hồn nhiên
Cắt Linh Chi
Sinh hoạt niên thiếu
Nghiên cứu TV
Nghiên cứu
Trang Web liên hệ
- *** Ái hữu Dai học sư pham Saigon
- *** Tâm sự đời tôi
Đại Học Sư Phạm SaiGon
Hương đèn
Hương Linh Ông Bà
Ân Phụ Mẫu Thành kính dâng Ba Má
Luân xa
Hình ảnh
- Accueil
- Thư mục tham khảo Dược Thảo thực dụng - référence
- MỤC LỤC Dược Thảo Thực Dụng THÁNG-NĂM
- MỤC LỤC Dược Thảo Thực Dụng vần ABC
- Video dược thảo thực dụng
- Photo Linh Chi Ganoderma lucidum
- Sưu tập Thực Vật - Kỳ Hoa Dị Thảo
- Ong mật và Mật ong Miel
- 12 Đường kinh mạch châm cứu
- Đồ hình Châm cứu 12 đường kinh huyệt
- Photo Cơ thể học
- Tiếng Trống Mê Linh - Thanh Nga
- Nghệ thuật cấm hoa - NGUYỄN thị Nắng Mai - trên xứ tuyết
- Trang Phật Pháp Youtube GS Hoang Phong Nguyễn Đức Tiến
- Trang Giáo Lý Phật Giáo VIDEO
Dược Thảo thực dụng
- ► 2012 (126)
- ► janvier (13)
- ► février (12)
- ► mars (13)
- ► avril (16)
- ► mai (13)
- ► juin (8)
- ► juillet (6)
- ► août (7)
- ► septembre (9)
- ► octobre (8)
- ► novembre (9)
- ► décembre (12)
- ► 2013 (96)
- ► janvier (8)
- ► février (7)
- ► mars (8)
- ► avril (6)
- ► mai (9)
- ► juin (9)
- ► juillet (10)
- ► août (6)
- ► septembre (7)
- ► octobre (9)
- ► novembre (9)
- ► décembre (8)
- ► 2014 (90)
- ► janvier (6)
- ► février (6)
- ► mars (8)
- ► avril (7)
- ► mai (7)
- ► juin (7)
- ► juillet (7)
- ► août (8)
- ► septembre (8)
- ► octobre (10)
- ► novembre (8)
- ► décembre (8)
- ► 2015 (97)
- ► janvier (8)
- ► février (8)
- ► mars (10)
- ► avril (9)
- ► mai (8)
- ► juin (6)
- ► juillet (6)
- ► août (9)
- ► septembre (6)
- ► octobre (9)
- ► novembre (10)
- ► décembre (8)
- ► 2016 (101)
- ► janvier (11)
- ► février (10)
- ► mars (11)
- ► avril (8)
- ► mai (8)
- ► juin (8)
- ► juillet (7)
- ► août (6)
- ► septembre (4)
- ► octobre (7)
- ► novembre (11)
- ► décembre (10)
- ► 2017 (83)
- ► janvier (5)
- ► février (6)
- ► mars (8)
- ► avril (9)
- ► mai (9)
- ► juin (9)
- ► juillet (6)
- ► août (5)
- ► septembre (7)
- ► octobre (5)
- ► novembre (7)
- ► décembre (7)
- ► 2018 (65)
- ► janvier (7)
- ► février (5)
- ► mars (7)
- ► avril (7)
- ► mai (8)
- ► juin (6)
- ► juillet (4)
- ► août (5)
- ► septembre (4)
- ► octobre (4)
- ► novembre (3)
- ► décembre (5)
- ► 2019 (43)
- ► janvier (4)
- ► février (6)
- ► mars (4)
- ► avril (3)
- ► mai (5)
- ► juin (3)
- ► juillet (3)
- ► août (4)
- ► septembre (3)
- ► octobre (3)
- ► novembre (2)
- ► décembre (3)
- ► 2020 (25)
- ► janvier (5)
- ► février (2)
- ► mars (2)
- ► avril (4)
- ► mai (6)
- ► juin (4)
- ► juillet (2)
- ► 2021 (15)
- ► février (10)
- ► décembre (5)
- ► 2022 (2)
- ► janvier (2)
Dược Thảo tham khảo nhiều nhất
-
Dó tròn - Indian Screw Tree Indian Screw Tree Dó tròn Helicteres isora L. Sterculiaceae Đại cương : ▪ Phạn Sanskrit : Avartani; Mrigshringa ▪ Hindi : M...
-
Giam đẹp - Kratom Kratom Giam đẹp Mitragyna speciosa (Korth.) Havil. Rubiaceae Đại cương : ● Những danh pháp thông thường khác : ▪ Biak-Biak...
-
Linh Chi - Lingzhi Reishi –Lingzhi Linh Chi Ganoderma lucidum (Curtis) P.Karst Ganodermataceae Đại cương : Linh chi, theo tục truyền đã c... -
Cây điệp ta - Petit flambloyant Petit flambloyant - Paradise Poinciana Cây điệp ta Caesalpinia pulcherrima L. Fabaceae Đại cương : Caesalpinia pulcherrima , g...
-
Lưỡng luân chân vịt - Shivlingi Lollipop climber - Shivlingi Lưỡng luân chân vịt Diplocyclos palmatus (L.) C.Jeffrey Cucurbitaceae Đại cương : Tên thông thườ...
-
Cây khoai mì - Manioc Manioc Cây khoai mì Manihot esculenta Crantz. . Euphorbiaceae Đại cương : Đây là nguồn tinh bột rẻ tiền của hydrates de car... -
Du đỏ - Slippery Elm Slippery Elm Orme glissant Du đỏ Ulmus rubra - Muhl. Ulmaceae Đại cương : Cây Du đỏ Ulmus rubra, có tên thông dụng Orme gli...
-
Vỏ thiêng - Cascara Sagrada Cascara Sagrada Vỏ Thiêng Rhamnus purshiana - DC. Rhamnaceae Đại cương : ▪ Danh pháp đồng nghĩa : Frangula purshiana. (DC....
-
Huỳnh Liên - Trompette d'Or. Trompette d’Or Huỳnh liên Tecoma stans (L.) Juss. ex Kunth Bignoniaceae Đại cương : Danh pháp khoa học đồng nghĩa : Stenolo...
-
Củ Nén - Chives Chives Củ nén Allium schoenoprasum L Liliaceae Đại cương : Củ nén tên gọi theo tiếng Anh là chives, ciboulette là tên t...
Lịch sử Viễt Nam ( kiến thức văn hóa )
- *** Lịch sử Văn Hóa Việt Nam
- *** Lịch sử dân tộc Việt Nam
Nghệ thuật cắm hoa Nhật Bản - Nắng Mai
Nghệ thuật cấm hoa - Nắng Mai trên xứ Tuyết - Click Photo
Nghệ thuật cắm hoa - Nắng Mai
Tranh Lotus sơn màu Acrylique- Nắng Mai
Tranh họa sơn màu - Nắng Mai
Tranh họa Lá Bồ đề - Nắng Mai
Mê Linh - Nghệ sĩ Thanh Nga
Lotus
Trang Phật Pháp Video
Hạnh Phúc gia đình - Narada Maha thera
Ven. Dalai Lama - GS Hoang Phong Nguyễn Đức Tiến
Nấm Than - Chaga
Linh Chi
Trái, Cây Tre Bambou - Click photo
Hồ Thu
Tìm lối về
luân xa
Từ khóa » Cay Vông đồng
-
Vông đồng – Wikipedia Tiếng Việt
-
Nhầm Lẫn 'chết Người' Giữa Cây Ngô đồng Và Vông đồng? - PLO
-
Cây Vông Đồng - Cây Hoa Cảnh
-
Vông đồng | Cây Cảnh - Hoa Cảnh - Bonsai - Hòn Non Bộ
-
Cây Vông đồng Phát Nổ - 10 Sự Thật Thú Vị
-
Kinh Dị Cây Vông Đồng Là Một Trong 5 Loài độc Nhất Thế Giới
-
Cây Vông đồng Xứ Huế, Người Dưng Khác Họ Với Ngô đồng
-
Cây Vông Đồng || Võ Minh Lâm Ft. Quế Trân | Tân Cổ - YouTube
-
Cây Vông Đồng - Trọng Phúc - Zing MP3
-
Vông đông - Y Dược Tinh Hoa
-
Cây Vông Đồng - CanhQuan.Net
-
Cây Ba đậu Tây, Vông đồng - Hura Crepitans L, Công Dụng Và Cách ...
-
Cây Vông đồng Cô đơn - Doanh Nhân Sài Gòn