Cbizentrax - Thuốc Biệt Dược, Công Dụng , Cách Dùng - VD-28742-18

  • Thuốc
  • Nhà thuốc
  • Phòng khám
  • Bệnh viện
  • Công ty
  • Trang chủ
  • Thuốc mới
  • Cập nhật thuốc
  • Hỏi đáp
Home Thuốc Cbizentrax Gửi thông tin thuốc Cbizentrax CbizentraxNhóm thuốc: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấmDạng bào chế:Viên nén bao phimĐóng gói:Hộp 1 vỉ x 1 viên

Thành phần:

Albendazol 400 mg SĐK:VD-28742-18
Nhà sản xuất: Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm - Nhà máy sản xuất dược phẩm Agimexpharm - VIỆT NAM Estore>
Nhà đăng ký: Công ty TNHH TM Dược phẩm Nguyễn Vy Estore>
Nhà phân phối: Estore>

Chỉ định:

– Nhiễm một hoặc nhiều loại ký sinh trùng đường ruột như giun đũa, giun kim, giun móc, giun tóc, giun lươn, sán dãi, bệnh sán lá gan nhỏ, bệnh sán lá gan loại Opisthorchis viverrini và Opisthorchis sinensis, bệnh ấu trùng di trú ở da.DƯỢC LỰC:– Albendazol là một dẫn chất benzimidazol carbamat, có phổ hoạt tính rộng trên các giun đường ruột như giun móc (Ancylostoma duoenale, Necator americanus), giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun kim (Enterobius vermicularis), giun lươn (Strongyloides stercoralis), giun tóc (Trichuris trichiura), giun Capillaria (Capillaria philippinensis), giun xoắn (Trichinella spiralis) và thể ấu trùng di trú ở cơ và da; các loại sán dây và ấu trùng sán ở mô (như Echinococcus granulosus,E. multilocularis và E. neurocysticercosis).– Albendazol có hoạt tính trên cả giai đoạn trưởng thành và giai đoạn ấu trùng của các giun đường ruột và diệt được trứng giun đũa, giun tóc.– Cơ chế tác dụng của albendazol tương tự các benzimidazol khác. Thuốc liên kết với các tiểu quản của ký sinh trùng, ức chế sự trùng hợp hóa các tiểu quản thành các vi tiểu quản của bào tương là những bào quan cần thiết cho hoạt động bình thường của tế bào ký sinh trùng.DƯỢC ĐỘNG HỌC:– Sau khi uống, albendazol được hấp thu rất kém (5%). Hầu hết tác dụng chống giun sán xảy ra ở ruột. Để có tác dụng xảy ra ở mô, phải dùng liều cao và lâu dài.– Do chuyển hóa bước một rất mạnh, nên không thấy albendazol hoặcchỉ thấy ở dạng vết trong huyết tương. Sau khi uống liều duy nhất 400 mg albendazol, nồng độ đỉnh của chất chuyển hóa sulfoxid đạt được trong huyết tương khoảng 0,04 – 0,55 mcg/ml sau 1 – 4 giờ. Khi dùng với thức ăn nhiều mỡ, nồng độ trong huyết tương tăng lên 2 – 4 lần.– Albendazol sulfoxid liên kết với protein trong huyết tương tới 70%. Khi dùng lâu dài trong điều trị bệnh nang sán, nồng độ albendazol sulfoxid trong dịch nang sán có thể đạt mức khoảng 20% nồng độ trong huyết tương. Albendazol sulfoxid qua được hàng rào máu não và nồng độ trong dịch não tủy bằng khoảng 1/3 nồng độ trong huyết tương.– Albendazol bị oxy hóa nhanh và hoàn toàn thành chất chuyển hóa có tác dụng là albendazol sulfoxid, sau đó lại bị chuyển hóa tiếp thành hợp chất không còn tác dụng là albendazol sulfon.– Albendazol có thời gian bán thải khoảng 9 giờ. Chất chuyển hóa sulfoxid được thải trừ qua thận cùng vớ chất chuyển hóa sulfon và các chất chuyển hóa khác. Một lượng không đáng kể chất chuyển hóa sulfoxid được thải trừ qua mật.

Liều lượng - Cách dùng

– Giun đũa, giun kim, giun móc, giun tóc:Người lớn và trẻ em > 2 tuổi: uống liều duy nhất 400 mg. Có thể điều trị lại sau 3 tuần.Trẻ em <= 2 tuổi: uống liều duy nhất 200 mg. Có thể điều trị lặp lại sau 3 tuần.– Ấu trùng di trú ở da:Người lớn: 400 mg x 1 lần/ngày, uống 3 ngày.Trẻ em: 5 mg/kg/ngày, uống 3 ngày.– Bệnh nang sán:Người lớn: 800 mg mỗi ngày, uống trong 28 ngày. Điều trị lặp lại nếu cần.Trẻ em >= 6 tuổi: 10 – 15 mg/kg/ngày, uống trong 28 ngày. Điều trị lặp lại nếu cần.Trẻ em < 6 tuổi: liều lượng chưa được xác định.– Ấu trùng sán lợn ở não:Người lớn và trẻ em: 15 mg/kg/ngày trong 30 ngày. Điều trị lặp lại sau 3 tuần nếu cần.– Sán dây, giun lươn:Người lớn và trẻ em > 2 tuổi: 400 mg x 1 lần/ngày, uống 3 ngày. Điều trị lặp lại sau 3 tuần nếu cần.Trẻ em <= 2 tuổi: 200 mg x 1 lần/ngày, uống 3 ngày. Điều trị lặp lại sau 3 tuần nếu cần.Cách dùng: Viên có thể nhai, nuốt hoặc nghiền và trộn với thức ăn.Không cần phải nhịn đói hoặc tẩy xổ.QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ:Khi bị quá liều cần điều trị triệu chứng (rửa dạ dày, dùng than hoạt) và các biện pháp cấp cứu hồi sức chung.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với nhóm benzimidazol, phụ nữ có thai. Tiền sử nhiễm độc tủy xương. Trẻ < 2 tuổi.

Tương tác thuốc:

– Nồng độ ổn định lúc thấp nhất trong huyết tương của albendazol sulfoxid cao hơn khoảng 50% khi dùng phối hợp thêm 8mg dexamethason với mỗi liều albendazol (15 mg/kg/ngày). – Praziquantel làm tăng nồng độ trung bình trong huyết tương và diện tích dưới đường cong của albendazol sulfoxid khoảng 50% so với dùng albendazol đơn độc (400mg). – Nồng độ albendazol sulfoxid trong mật và dịch nang sán tăng lên khoảng 2 lần ở người bệnh nang sán khi dùng phối hợp với cimetidin (10 mg/kg/ngày) so với dùng albendazol đơn độc(20mg/kg/ngày).

Tác dụng phụ:

- Sốt, nhức đầu, tăng men gan, đau bụng, buồn nôn, nôn. - Ít gặp: dị ứng, giảm bạch cầu, suy thận. – Khi điều trị thời gian ngắn (không quá 3 ngày) có thể thấy vài trường hợp bị khó chịu đường tiêu hóa (đau thượng vị, tiêu chảy, buồn nôn) và nhức đầu. Trường hợp phải dùng liều cao và dài ngày, tác dụng không mong muốn có thể gặp nhiều hơn và nặng hơn. – Các phản ứng dị ứng như phát ban, ngứa, mề đay cũng được ghi nhận nhưng rất hiếm. Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Chú ý đề phòng:

– Người bệnh có chức năng gan bất thường trước khi điều trị bằng albendazol cần phải cân nhắc cẩn thận vì thuốc bị chuyển hóa ở gan và đã thấy một số ít người bệnh bị nhiễm độc gan. Cũng cần thận trọng với các người bị bệnh về máu. – Phụ nữ mang thai: không nên dùng trừ trường hợp bắt buộc. Người bệnh không được mang thai trong thời gian ít nhất một tháng sau khi dùng albendazol. Nếu người bệnh đang dùng thuốc phát hiện mang thai thì phải ngừng thuốc ngay. – Phụ nữ cho con bú: chưa biết mức độ thuốc tiết vào sữa, do đó cần hết sức thận trọng khi dùng albendazol cho phụ nữ cho con bú. – Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.

Thông tin thành phần Albendazole

Dược lực:- Albendazole có tác dụng diệt trứng, ấu trùng và giun trưởng thành. - Albendazole ức chế hấp thụ glucose do đó làm giun mất năng lượng không đủ để sống, gây bất động rồi chết, xác giun bị nhu động ruột đẩy ra ngoài.Dược động học :- Hấp thu: Albendazole hấp thu qua đường uống, sinh khả dụng thấp 20%. Chất béo làm tăng hấp thu thuốc. - Thải trừ: thuốc thải trừ chủ yếu qua phân 90-95%, chỉ có một lượng nhỏ thải qua nước tiểu.Tác dụng :Albendazole là một dẫn chất benzimidazol carbamat, có phổ hoạt tính rộng trên các loại giun đường ruột như gian đũa, gium kim, giun lươn, giun móc, giun mỏ, giun tóc, giun xoắn, và thể ấu trùng ở cơ và da, các loại sán dây và ấu trùng sán ở mô. Albendazole có hoạt tính trên giai đoạn trưởng thành và giai đoạn ấu trùng của các giun đường ruột, diệt được trứng của giun đũa và giun tóc. Dạng chuyển hóa chủ yếu của albendazole là albendazole sulfoxid vẫn còn tác dụng và giữ vị trí quan trọng về tác dụng dược lý của thuốc.Chỉ định :- Nhiễm giun kim, giun đũa, giun móc, giun tóc. - Nhiễm giun lươn và sán dây: có thuốc đặc trị, việc điều trị chỉ được xét đến nếu có phối hợp với bệnh do ký sinh trùng khác nhạy cảm với albendazole.Liều lượng - cách dùng:Nhiễm giun đũa, giun móc, giun tóc: Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: uống 1 viên-400mg (liều duy nhất). Nhiễm giun kim: - Người lớn: uống liều 1 viên-400mg. Lặp lại liều thứ hai sau 7 ngày. - Trẻ em trên 2 tuổi: uống liều 400mg. Lặp lại liều thứ hai sau 7 ngày. Nhiễm giun lươn, sán dây: Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: uống liều 1 viên-400mg một ngày. Uống 3 ngày liên tiếp.Chống chỉ định :Phụ nữ mang thai và trẻ em dưới 2 tuổi. Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với các hoạt chất benzimidazole hoặc các thành phần khác cuả thuốc. Phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ có thai Suy gan như bệnh xơ gan Có tiền sử nhiễm độc tủy xương.Tác dụng phụHiếm gặp rối loạn tiêu hoá, nhức đầu. Hiếm khi xảy ra các triệu chứng như buồn nôn, ói mửa, đau thượng vị, rụng tóc (khi sử dụng kéo dài), nhức đầu, chóng mặt, phản ứng dị ứng (phát ban, ngứa, nổi mề đay,…). Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ Đội ngũ biên tập Edit by thuocbietduoc. ngày cập nhật: 16/1/2018
  • Share on Facebook
  • Share on Twitter
  • Share on Google
Heramama Vitamin bà bầu Hỏi đáp Thuốc biệt dược

Verben

SĐK:VN-7972-09

Albendazole Tablets 400mg

SĐK:VN-7879-09

Ten 400

Ten 400

SĐK:VN-6709-02

Unaben

SĐK:VD-5018-08

Etomol

SĐK:VN-5247-08

Hyaron 400

SĐK:VN-6131-08

Alzed Tablet 400mg

SĐK:VN-6118-08

Thuốc gốc

Oseltamivir

Oseltamivir

Dequalinium

Dequalinium chloride

Cefdinir

Cefdinir

Rifaximin

Rifaximin

Cefodizime

Cefodizime natri

Caspofungin

Caspofungin

Avibactam

Avibactam

Atazanavir

Atazanavir

Cloroquin

Chloroquine phosphate

Cephradine

Cephradin

Mua thuốc: 0868552633 fb chat
Trang chủ | Tra cứu Thuốc biệt dược | Thuốc | Liên hệ ... BMI trẻ em
- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn. - Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị. - Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ - Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn
Thông tin Thuốc và Biệt Dược - Giấy phép ICP số 235/GP-BC. © Copyright Thuocbietduoc.com.vn - Email: contact.thuocbietduoc@gmail.com

Từ khóa » Tác Dụng Của Cbizentrax