CBM Là Gì? Cách Tính Số Khối (cbm) Trong Xuất Nhập Khẩu
Có thể bạn quan tâm
Contents
- CBM là gì? Cách tính số khối (cbm) trong xuất nhập khẩu
- CBM là đơn vị gì?
- Số khối (cmb) trong vận chuyển hàng hóa là gì?
- Một Container chứa được bao nhiêu CBM?
- Chuyển đổi CBM ra kg? 1 CBM bằng bao nhiêu kg?
- Cách tính CBM
- Tại sao cần quy đổi CBM sang KG
- Cách tính CBM với vận chuyển đường hàng không (air)
- Cách tính CBM với vận chuyển đường biển (sea)
- Cách tính CBM hàng Road (Đường bộ)
- Kết luận:
CBM là đơn vị gì?
CBM là một đơn vị tính rất thông dụng trong vận chuyển hàng hóa đường biển, hàng không và đường bộ. Cách nhanh nhất để tính khối lượng của một mặt hàng cần vận chuyển là quy đổi nó ra CBM. Vậy số khối (cbm) là gì và cách tính số khối (cbm) trong xuất nhập khẩu như thế nào, hãy cùng HP Toàn Cầu tham khảo bài viết sau nhé.
Số khối (cmb) trong vận chuyển hàng hóa là gì?
CBM là gì? Số khối – CBM – Thể tích ( tên tiếng anh: Cubic Meter, ký hiệu: m3 – mét khối) là đơn vị dùng để đo khối lượng hàng hóa cần vận chuyển trong đường biển, hàng không và đường bộ.
Mặt khác, số khối (cbm) được dựa vào để tính cước vận chuyển hàng hóa.
Để dễ dàng tính toán nhà vận chuyển thường quy đổi từ đơn vị CBM sang đơn vị Kg. |
Ví dụ cụ thể về báo giá hàng lẻ LCL
Cảng đi: Shenzhen Cảng đến: HPH | >1cbm 1~3cbm 3~5cbm 5~15cbm | $9/RT $7/RT $5/RT $2/RT |
Như vậy, nếu hàng hóa của bạn có khối lượng là 2 cbm thì cước vận chuyển = 7USD chưa bao gồm phụ phí khác.
Một Container chứa được bao nhiêu CBM?
Sức chứa tối đa của 1 container có thể chứa bao nhiêu CBM? Bạn tham khảo bảng dưới đây nhé.
Loại container | Chiều dài | Chiều rộng | Chiều cao | Sức chứa | Tối đa |
Cont 20 | 589 cm | 234 cm | 238 cm | 26-28 CBM | 33 CBM |
Cont 40 | 1200 cm | 234 cm | 238 cm | 56-58 CBM | 66 CBM |
Cont 40 ′ HC | 1200 cm | 234 cm | 269 cm | 60-68 CBM | 72 CBM |
Cont 45 ′ HC | 1251 cm | 245 cm | 269 cm | 72-78 CBM | 86 CBM |
⇒ Đọc thêm về kích thước container tại đây: Kích thước Container
Chuyển đổi CBM ra kg? 1 CBM bằng bao nhiêu kg?
Tỷ lệ quy đổi đường hàng không, đường bộ, đường biển cụ thể như sau:
Phương Tiện | CBM | Kg |
Đường Hàng Không | 1 | 167 kg |
Đường Bộ | 1 | 333 kg |
Đường Biển | 1 | 1000 kg |
Cách tính CBM
Công thức cách tính cbm theo cm (centimeter):
CBM = [ (Dài x Rộng x Cao) /1.000.000 ] x Số lượng
Ví dụ: Lô hàng của bạn bao gồm: 10 thùng hàng, đóng kích cỡ dài 35cm, rộng 55cm và cao 20cm. Áp dụng công thức, ta có: [ (35 x 55 x 20) /1.000.000] x 10 = 0.3CBM
Công thức cách tính cbm theo mét (Meter):
CBM = ( Dài x Rộng x Cao) x Số lượng
Ví dụ: Lô hàng của bạn bao gồm: 10 thùng hàng, đóng kích cỡ dài 1.5m, rộng 2m và cao 2.5m. Áp dụng công thức: (1.5 x 2 x 2.5) x 10 = 75cbm
Công thức cách tính tổng CBM:
Dài x Rộng x Cao x Số kiện =CBM; Thể tích 1 kiện hàng: Dài x Rộng x Cao = CBM
Ví dụ: 10 kiện, dài 2m, rộng 0.5m, cao 4m. Áp dụng tính tổng thể tích tích hàng hóa: 2 x 0.5 x 4 x 10= 40 CBM
Quy đổi trọng lượng từ CBM sang trọng lượng kg:
Trọng lượng (kg) x số kiện = 900 x 5 = 4000 Kg.
Tại sao cần quy đổi CBM sang KG
Quy đổi từ CBM sang kg cho hàng hóa trong xuất nhập khẩu là để giúp nhà vận chuyển tính toán được chi phí vận chuyển một cách hợp lý nhất cho mọi mặt hàng. Với quy đổi chung từ cbm sang kg thì khi vận chuyển cho các lô hàng từ 2 loại trở lên thì bạn sẽ không bị lỗ.
Chẳng hạn, bạn cần vận chuyển bỉm, tã, giấy ăn khô,… những mặt hàng này thường cồng kềnh chiếm diện tích nhưng trọng lượng ít. Còn các loại mặt hàng chiếm trọng lượng như đồ sứ, cốc chén thủy tinh, máy móc ,….
Do đó, nhà vận chuyển thường quy đổi từ số khối cbm ra kg. Sau đó, so sánh giữa 2 đơn vị đo là cân nặng theo kích thước ( trọng lượng đã quy đổi) và trọng lượng thực tế để xem đơn vị nào cao hơn sẽ dùng để tính phí vận chuyển.
Cách tính CBM với vận chuyển đường hàng không (air)
- 1 CBM = 167 kg (theo đường hàng không.)
- Vậy nếu bạn cần vận chuyển lô hàng 10 kiện.
- Kích thước 1 kiện : 130cm x 100cm x 90.
- Trọng lượng : 45kg.
Vậy trọng lượng thực tế : 45 x 10 = 450kg. (Trọng lượng (kg) x số kiện)
Trọng lượng CBM : 1.3m x 1m x 0.9m = 1,17 CBM * 167 = 195.39 kg. (dài x rộng x cao; đơn vị mét)
Tổng trọng lượng CBM: 1.17 (CBM) * 10(kiện) *167 = 1953.9 Kg
Vậy trọng lượng thể tích (CBM) lớn hơn trọng lượng thực tế. Thì lấy trọng lượng thể tích để tính phí vận chuyển.
>> Xem thêm: Hướng dẫn tính cước vận chuyển hàng không
Cách tính CBM với vận chuyển đường biển (sea)
- Lô hàng có 10 kiện:
- Kích thước 1 kiện: 150cm x 110cm x 160cm.
- Trọng lượng 1 kiện: 700kgs.
B1: Tổng trọng lượng lô hàng = 700kg x 10 kiện = 7000kg
B2: Thể tích mỗi kiện
Thể tích một kiện = 1.5m x 1m x 1.6m = 2.4 cbm (m3)
Tổng thể tích hàng hóa: 10 x 2,4 cbm = 24 cbm.
B3: Trọng lượng thể tích của lô hàng.
Sea shipment volumetric weight constant = 1000 kgs / cbm.
Volumetric Weight= 24 cbm x 1000 kgs/ cbm = 24000 kgs.
B4: Bạn hãy so sánh tổng trọng lượng tổng hàng hoa so sánh với trọng lượng thể tích hàng hoá. Con số nào lớn hơn hãy chọn tính cước theo con số đó.
Như bên trên đã tính toán, tổng trọng lượng 7000 kg. Còn trọng lượng thể tích 24000 kg.
Nhận xét trọng lượng thể tích > trọng lượng thực tế vì vậy bạn nên dùng trọng lượng thể tích 24000 kgs để tính cước phí vận chuyển.
Cách tính CBM hàng Road (Đường bộ)
- Lô hàng đường bộ có 10 kiện:
- Kích thước 1 kiện: 130cm x 100cm x 150cm.
- Trọng lượng 1 kiện: 860kg
Như vậy, tổng trọng lượng của 10 kiện: 8.600 kg.
Tính trọng lượng thể tích (volumetric weight) lô hàng.
Tính CBM như sau:
Kích thước kiện bằng cm có 130cm x 100cm x 150cm.
Kích thước các kiện tính theo đơn vị mét: 1,3m x 1m x 1,5m
Thể tích của 1 kiện = 1,3m x 1m x 1,5m = 1,95 cbm
Tổng thể tích lô hàng có 10 kiện: 10 x 1.95 cbm = 19,5 cbm
Road shipment volumetric weight constant = 333 kgs / cbm
Trọng lượng thể tích hay Volumetric Weight= 19,5 cbm x 333 kgs/ cbm = 6493.5 kgs
So sánh trọng lượng tổng với trọng lượng thể tích. Con số nào lớn hơn hãy áp dụng con số đó mà áp dụng tính cước vận chuyển. Ta thấy 6493.5 kgs được dùng để tính trọng lượng tính cước của lô hàng gồm có 10 kiện hàng.
Kết luận:
Chi phí vận chuyển một lô hàng có thể bị ảnh hưởng bởi diện tích mà nó chiếm trên phương tiện vận chuyển, hơn là trọng lượng thực tế. Đó là lí do tại sao cần quy đổi từ CBM sang đơn vị kg khi vận chuyển từ đường bộ, đường không hoặc đường; để giảm thiểu lỗ mà nhà vận chuyển phải gánh chịu khi vận chuyển nhiều loại hàng có tính chất khác nhau.
Hi vọng bài viết trên mang lại thông tin hữu ích cho bạn và có thể giúp bạn hiểu hơn về cách tính số khối cho hàng hóa vận chuyển. Từ đó, có thể tính toán được chi phí cước vận chuyển cho hàng hóa của mình. Nếu bạn cần góp ý hay trao đổi thêm về nội dung liên quan với HP Toàn Cầu thì rất mong bạn liên hệ với chúng mình qua Hotline: 088 611 5726 (zalo) hoặc gửi email đến info@hptoancau.com nhé!
Cảm ơn bạn đã quan tâm đến bài viết của chúng mình!
Nguồn: Tổng hợp
Hãy liên hệ hoặc gửi thư cho chúng mình qua thông tin liên lạc bên dưới nếu bạn cần hỗ trợ thêm về thủ tục xuất nhập khẩu hàng hóa, thuế xuất nhập khẩu, tư vấn mã HS, cước vận chuyển đường hàng không, đường biển, đường bộ và các dịch vụ logistics liên quan.
Công ty TNHH HP Toàn Cầu
Nhà cung cấp dịch vụ vận chuyển quốc tế, thủ tục hải quan và giấy phép xuất nhập khẩu
Địa chỉ: Số 13, LK3 – NO03 – Khu đô thị Văn Khê – Phường La Khê – Quận Hà Đông – Hà Nội
Hotline: 08 8611 5726 hoặc Điện thoại: 024 73008608
Email: info@hptoancau.com
Từ khóa » đơn Vị Tính Rt Là Gì
-
Các Đơn Vị Tính Rt Là Gì - Trong Một Số Báo Giá Từ Line
-
Rt Là Đơn Vị Tính Rt Là Gì, Trong Một Số Báo Giá Từ Line,
-
Các Đơn Vị Rt Là Gì - Cách Tính Cước Vận Chuyển Đường Biển ...
-
Rt Là Đơn Vị Gì
-
Các Đơn Vị Tính Rt Là Gì - Trong Một Số Báo Giá Từ Line,
-
Đơn Vị Rt Là Gì ? Rt Là Đơn Vị Gì Rt Là Đơn Vị Gì
-
Đơn Vị Rt Là Gì
-
Rt Là Đơn Vị Tính Rt Là Gì, Trong Một Số Báo Giá Từ Line, - TungChi'N
-
New Các Đơn Vị Tính Rt Là Gì
-
RT Là Gì? LCL Là Gì? - Mekong Soft
-
Top 9 Cách Tính Rt Mới Nhất Năm 2022 - Thaitrungkien
-
Các Đơn Vị Rt Là Đơn Vị Gì, Trong Một Số Báo Giá Từ Line,
-
Đơn Vị Tính Rt Là Gì - Cách Tính Cước Vận Tải Biển Làm Logistic ...