CD – Wikipedia Tiếng Việt

CD
 
Dạng Đĩa quang
Dung lượng định dạng thông thường là 700 MB
Phát triển bởi Philips & Sony
Công dụng Lưu trữ dữ liệu, nhạc, video, games
Đĩa quang
Chung
  • Đĩa quang
  • Ổ đĩa quang
  • Tia lade
Các kiểu, loại đĩa quang
  • Đĩa lade
  • Đĩa CD: CD-DA 5.1 Music Disc, SACD, PhotoCD, CD-R, CD-ROM, CD-RW, Video CD, SVCD, CD+G, CD-Text, CD-ROM XA, CD-Extra, CD-i Bridge, CD-i, MiniCD
  • Đĩa DVD: DVD-R, DVD±R, DVD-D, DVD-R DL, DVD+R, DVD+R DL, DVD-RW, DVD+RW, DVD±RW, DVD-RW DL, DVD+RW DL, DVD-RAM, DVD±R/W, DVD±R/RW, DVD±R/±RW, DVD+/-RW, MiniDVD
  • MiniDisc
  • HD DVD: HD DVD-R, HD DVD-RW, HD DVD-RAM
  • Đĩa Blu-ray: BD-R, BD-RE
  • UDO
  • UMD
  • x
  • t
  • s

Đĩa CD hay đĩa nén (tiếng Anh: Compact Disc) là một trong các loại đĩa quang, chúng thường chế tạo bằng chất dẻo, đường kính 4,75 inch, dùng phương pháp ghi quang học để lưu trữ khoảng 80 phút âm thanh hoặc 700 MB dữ liệu máy tính đã được mã hóa theo kỹ thuật số.

Lịch sử phát triển[sửa | sửa mã nguồn]

Đĩa CD bắt đầu được phát triển từ những năm 1979 bởi hai hãng: Sony và Philips để ghi âm thanh. Ban đầu mỗi hãng phát triển theo một hướng riêng, đến năm 1980 chúng được hợp nhất thành một chuẩn đĩa CD chứa âm thanh (thông dụng cho đến ngày nay). Để đánh dấu sự phát triển và đưa ra các tiêu chuẩn chung cho việc phát triển loại đĩa này các hãng đã cùng xuất bản một cuốn "Sách Đỏ" (Red Book) mà trong đó nêu rõ từng bằng sáng chế công nghệ của từng hãng. Phiên bản gần nhất của cuốn sách này vào tháng 5 năm 1999. Tiếp sau đó, hai hãng Sony và Philips và một số hãng khác dần cho ra các định dạng đĩa mới và được phát triển cho đến ngày nay (Xem phần Các loại định dạng của đĩa CD).

Công nghệ[sửa | sửa mã nguồn]

Xem từ mục Công nghệ trong bài Đĩa quang

Hầu hết tất cả các đĩa CD đều làm việc cùng với một thông số như nhau (chỉ ngoại trừ trường hợp miniCD có kích thước khác biệt một chút hoặc với một số định dạng cá biệt khác, còn lại các dạng đĩa CD còn lại có các kích thước điểm, đường...đều như nhau).

Đĩa CD sử dụng công nghệ quang học để đọc và ghi dữ liệu: Một cách đơn giản nhất chúng dùng tia lade chiếu vào bề mặt đĩa để nhận lại các phản xạ ánh sáng (hoặc không) tương ứng với các dạng tín hiệu nhị phân (0 và 1).

Thông số[sửa | sửa mã nguồn]

Đĩa CD loại Mini-CD với đường kính 8cm

Thông số hai loại đĩa CD thông dụng[1].

Thông số Loại CD 1 Loại CD 2
Dung lượng theo âm thanh (phút) 74 80
Dung lượng theo dữ liệu (MB) 650 700
Tốc độ đọc ở 1X (m/s) 1.3 1,3
Bước sóng lade (nm) 780 780
Khẩu độ (Numerical aperture) (lens) 0.45 0,45
Chỉ số khúc xạ (Media refractive index) 1.55 1,55
Track (turn) spacing (μm) 1.6 1,48
Turns per mm 625 676
Turns per inch 15.875 17.162
Tổng độ dài track (m) 5.772 6.240
Tổng độ dài track (foot) 18.937 20.472
Tổng độ dài track (miles) 3.59 3,88
Độ rộng điểm (μm) 0.6 0,6
Độ sâu điểm (μm) 0.125 0.125
Chiều dài điểm nhỏ nhất (μm) 0.90 0,90
Chiều dài điểm lớn nhất (μm) 3.31 3,31
Bán kính Lead-in (mm) 23 23
Bán kính vùng dữ liệu (data zone) - trong (mm) 25 25
Bán kính vùng dữ liệu - ngoài (mm) 58 58
Bán kính Lead-out - ngoài (mm) 58.5 58,5
Độ rộng vùng track dữ liệu (mm) 33 33
Độ rộng toàn vùng track (total track area width) (mm) 35.5 35,5
Tốc độ quay lớn nhất ở 1X CLV (rpm) 540 540
Tốc độ quay nhỏ nhất ở 1X CLV (rpm) 212 212
Số track chứa dữ liệu (data zone) 20.625 22.297
Tổng số track 22.188 23.986

Các loại định dạng của đĩa CD[sửa | sửa mã nguồn]

CD-DA[sửa | sửa mã nguồn]

CD-DA (Compact Disc-Digital Audio) được giới thiệu lần đầu tiên vào năm 1980 bởi hai hãng Sony và Philips. Định dạng CD này là một dạng chuẩn cho các loại thiết bị giải trí dân dụng đọc đĩa CD thông thường. CD-DA là loại đĩa CD chỉ chứa các dữ liệu âm thanh, chúng đơn thuần chứa nội dung các bài hát, bản nhạc mà không chứa bất kỳ một loại dữ liệu nào khác.

Bởi định dạng (format) đĩa này tuân theo các tiêu chuẩn trong quốn "Red Book" nên có thể được gọi là đĩa CD "Red Book"

5.1 Music Disc[sửa | sửa mã nguồn]

5.1 Music Disc hay còn có các tên khác là: DTS-CD, DTS Audio CD: Là loại đĩa CD audio chứa âm thanh được định dạng ở loại lập thể (surround) mà có thể phát đầy đủ 6 đường tiếng cho các bộ thiết bị âm thanh giải trí gia đình hoặc trên các máy tính cá nhân (Xem thêm phần loa 5.1 trong bài loa máy tính). 5.1 Music Disc là những thể loại đĩa chứa âm thanh lập thể đầu tiên trước khi ra đời loại đĩa DVD audio.

SACD[sửa | sửa mã nguồn]

SACD (Super Audio CD) là đĩa CD âm thanh có chất lượng cao hơn loại đĩa CD-DA thông thường. Nó được hãng Sony và Philips giới thiệu vào năm 1999.

CD-Text[sửa | sửa mã nguồn]

CD-Text là dạng mở rộng của CD-DA mà trên đó có thể chứa một số dữ liệu dạng văn bản (text) để chứa một số nội dung hoặc thông tin của đĩa CD đó (ví dụ như: Tên album, tên các bài hát, tác giả, ca sĩ...), những dữ liệu text này được chứa tại vùng lead-in của đĩa CD.

CD-ROM[sửa | sửa mã nguồn]

CD-ROM (Compact Disc Read Only Memory) là loại đĩa CD chứa dữ liệu chỉ đọc. CD-ROM được giới thiệu lần đầu tiên vào năm 1983 bởi hai hãng Sony và Philips. Chúng không giống như các đĩa CD-DA phát triển trong thời gian đầu (chỉ chứa nội dung về âm thanh) mà mở rộng chứa các loại dữ liệu khác của máy tính.

Loại đĩa này thường được ghi dữ liệu bằng các thiết bị ghi đĩa chuyên dụng (có thể sản xuất nhiều đĩa trong một thời gian ngắn). Người sử dụng không thể ghi thêm dữ liệu vào các loại đĩa này.

Tốc độ đọc và truyền dữ liệu đĩa CD-ROM[2]

Tốc độ theo nhãn (Max. nếu CAV) Thời gian để đọc đĩa 74 phút (nếu CLV) Thời gian để đọc đĩa 80 phút (nếu CLV) Tốc độ truyền dữ liệu (Max. nếu CAV) Tốc độ CD-ROM thực tế (Min. nếu CAV) Tốc độ truyền thấp nhất nếu CAV Tốc độ CD-ROM trung bình (nếu CAV) Tốc độ truyền trung bình (nếu CAV) Vận tốc dài lớn nhất Vận tốc dài lớn nhất Tốc dộ quay (Min. nếu CLV Max. nếu CAV) Tốc độ quay lớn nhất nếu CLV
X (phút) (phút) (Bps) (X) (Bps) X (Bps) (m/giây) (mph) (rpm) (rpm)
1x 74,0 80,0 153.600 0,4x 61.440 0,7x 107.520 1,3 2,9 214 497
2x 37,0 40,0 307.200 0,9x 138.240 1,5x 222.720 2,6 5,8 428 993
4x 18,5 20,0 614.400 1,7x 261.120 2,9x 437.760 5,2 11,6 856 1.986
6x 12,3 13,3 921.600 2,6x 399.360 4,3x 660.480 7,8 17,4 1.284 2.979
8x 9,3 10,0 1.228.800 3,4x 522.240 5,7x 875.520 10,4 23,3 1.712 3.973
10x 7,4 8,0 1.536.000 4,3x 660.480 7,2x 1.098.240 13,0 29,1 2.140 4.966
12x 6,2 6,7 1.843.200 5,2x 798.720 8,6x 1.320.960 15,6 34,9 2.568 5.959
16x 4,6 5,0 2.457.600 6,9x 1.059.840 11,5x 1.758.720 20,8 46,5 3.425 7.945
20x 3,7 4,0 3.072.000 8,6x 1.320.960 14,3x 2.196.480 26,0 58,2 4.281 9.931
24x 3,1 3,3 3.686.400 10,3x 1.582.080 17,2x 2.634.240 31,2 69,8 5.137 11.918
32x 2,3 2,5 4.915.200 13,8x 2.119.680 22,9x 3.517.440 41,6 93,1 6.849 15.890
40x 1,9 2,0 6.144.000 17,2x 2.641.920 28,6x 4.392.960 52,0 116,3 8.561 19.863
48x 1,5 1,7 7.372.800 20,7x 3.179.520 34,4x 5.276.160 62,4 139,6 10.274 23.835
50x 1,5 1,6 7.680.000 21,6x 3.317.760 35,8x 5.498.880 65,0 145,4 10.702 24.828
52x 1,4 1,5 7.987.200 22,4x 3.440.640 37,2x 5.713.920 67,6 151,2 11.130 25.821
56x 1,3 1,4 8.601.600 24,1x 3.701.760 40,1x 6.151.680 72,8 162,8 11.986 27.808
Chú thích: CAV (Constant Angular Velocity): Vận tốc góc không thay đổi. CLV: (Constant Linear Velocity): Vận tốc dài không thay đổi

CD-i[sửa | sửa mã nguồn]

CD-i (Compact Disc-interactive) được Sony và Philips giới thiệu năm 1986. Nó bao gồm sự cải tiến: Chứa bao gồm cả âm thanh và các đoạn phim (tiếng+hình). CD-i không được sử dụng thông dụng. Chúng còn không sử dụng được với các máy tính thông thường.

CD-i tuân theo định dạng Greed Book.

CD-ROM EA[sửa | sửa mã nguồn]

CD-ROM EA (Extended Architecture) được giới thiệu năm 1989 bởi Sony, Philips và Microsoft. Chúng kết hợp hai loại CD-ROM và CD-i để có thể cho phép máy tính phát được các đĩa ca nhạc có hình (tiếng + video).

CD-i Bridge[sửa | sửa mã nguồn]

CD-i Bridge được giới thiệu bởi hai hãng Sony và Philips phát hành dựa trên sự kết hợp của CD-i và CD-ROM XA. Chúng phát được cả trên các máy phát CD-i và cả trên các PC thông thường.

CD-R[sửa | sửa mã nguồn]

Loại này bao gồm CD-R (recordable) và CD-RW (rewritable) được giới thiệu vào những năm 1989 và 1996 bởi các hãng Sony và Philips.

CD-P[sửa | sửa mã nguồn]

CD-P (hoặc tên khác là Photo-CD) được giới thiệu năm 1990 bởi các hãng Philips và Kodad là sự kết hợp của CD-ROM XA với loại CD-R để có thể chứa thêm các bức ảnh vào đĩa chứa âm thanh và hình ảnh. Đây là một chuẩn để chứa các bức ảnh trên các đĩa CD-R.

Video CD[sửa | sửa mã nguồn]

Video CD (hoặc viết tắt là VCD) được giới thiệu năm 1993 bởi các hãng: Philips, JVC, Matsushita, và Sony trên cơ sở của CD-i và CD-ROM XA. Đĩa này chứa khoảng 74 phút video theo định dạng MPEG-1 (hoặc chứa âm thanh kỹ thuật số dạng ADPCM)

SVCD[sửa | sửa mã nguồn]

SVCD (Super Video Compact Disc) là một định dạng chứa video ở độ phân giải cao hơn so với chuẩn Video CD.

CD EXTRA[sửa | sửa mã nguồn]

CD EXTRA được giới thiệu năm 1995 bởi các hãng Sony và Philips.

CD Double-Density[sửa | sửa mã nguồn]

Được giới thiệu năm 2000 bởi các hãng Philips và Sony.

CD+G[sửa | sửa mã nguồn]

CD+G (CD+Graphics) là loại đĩa CD chứa nội dung âm thanh nhưng được lưu thêm các nội dung về đồ hoạ, chúng có thể được phát âm thanh bình thường trên các thiết bị phát âm thanh thông thường, tuy nhiên nếu phát (play) trên các thiết bị đặc biệt (như trên máy tính với các phần mềm riêng, trên các đầu phát đặc biệt được kết nối với màn hình hoặc tivi) chúng có thể hiển thị đồ hoạ hoặc có thể hát karaoke.

MiniCD[sửa | sửa mã nguồn]

MiniCD là loại đĩa CD thông thường nhưng kích thước đường kính ngoài của nó chỉ là 80 mm, dung lượng nhỏ hơn đĩa CD đường kính chuẩn 120 mm. MiniCD có đầy đủ các loại như đĩa CD thông thường (CD-DA, CD-ROM, CD-R...).

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Upgrading and Repairing Pcs, 17th Edition, Scott Mueller, Table 11.1. CD-ROM Technical Parameters.
  2. ^ Upgrading and Repairing Pcs, 17th Edition, Scott Mueller, Table 11.24. CD-ROM Drive Speeds and Transfer Rates.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về CD.
  • PCTechGuide: CD-i Bridge Lưu trữ 2007-10-09 tại Wayback Machine
  • x
  • t
  • s
Công nghiệp âm nhạc
Công ty
Nhà phát hànhâm nhạc
  • BMG Rights Management
  • EMI Music Publishing
  • Imagem
  • Sony/ATV Music Publishing
  • Universal Music Publishing Group
  • Warner/Chappell Music
Hãng thu âm
  • Hãng lớn: Sony Music Entertainment
  • Universal Music Group
  • Warner Music Group
  • Hãng độc lập: Hãng đĩa độc lập tại Anh
Nhà phân phối
  • Amazon.com
  • Fnac
  • HMV
  • Cửa hàng âm nhạc trực tuyến (Cửa hàng iTunes)
  • Trans World Entertainment
  • Virgin Megastores
Thể loại âm nhạc
  • Avant-garde
  • Blues
  • R&B
  • Crossover
  • EDM
  • Drum and bass
  • Easy listening
  • Điện tử
  • Thể nghiệm
  • Dân ca
  • Funk
  • Phúc âm
  • Hip-hop
  • Hòa tấu
  • Jazz
  • Latinh
  • Metal
  • Motown
  • New Age
  • Nhạc đồng quê
  • Nhạc phim
  • Nhạc tiền chiến
  • Nhạc trẻ
  • Nhạc vàng
  • Operatic pop
  • Pop
  • Reggae
  • Rock
  • Soul
  • V-pop
  • World
Bộ phậnvà vai trò
  • Thiết kế ảnh bìa album
  • Công ty quản lý nghệ sĩ
  • Phân bổ
  • Luật giải trí
  • Giáo dục âm nhạc
  • Giám đốc âm nhạc
  • Nhà phê bình nghệ thuật
  • Nhà phát hành âm nhạc
  • Nhà hát
  • Nhạc cụ
  • Công nghệ lăng xê
  • Quảng bá trên sóng phát thanh
  • Hãng thu âm
  • Cửa hàng băng đĩa
  • Đoàn biểu diễn
  • Nhà quản lý nghệ sĩ
  • Chuyến lưu diễn quảng bá
  • Tìm kiếm và quản lý nghệ sĩ (A&R)
Khâu sản xuất
  • Biên khúc
  • Nhà sản xuất âm nhạc
  • Nghệ sĩ thu âm
  • Nghệ sĩ hát nền
  • Nhạc sĩ
  • Kỹ sư thu âm
Định dạng phát hành
  • Album
  • Đĩa mở rộng (EP)/Mini album
  • Đĩa đơn
Biểu diễn trực tiếp (live show)
  • Buổi hoà nhạc
  • Chuyến lưu diễn
  • Lễ hội âm nhạc
  • Cuộc thi âm nhạc
Bảng xếp hạng âm nhạc
  • Bảng xếp hạng ARIA
  • Billboard Hot 100 (Hoa Kỳ)
  • Brasil Hot 100 Airplay
  • Canadian Hot 100
  • Bảng xếp hạng G-Music (Đài Loan)
  • Bảng xếp hạng Gaon (Hàn Quốc)
  • Bảng xếp hạng Đĩa đơn Ireland
  • Bảng xếp hạng Đĩa đơn Italia
  • Media Control Charts
  • Bảng xếp hạng Mediaguide
  • Bảng xếp hạng Oricon (Nhật Bản)
  • Bảng xếp hạng Đĩa đơn New Zealand
  • Bảng xếp hạng Sino (Trung Quốc)
  • Bảng xếp hạng Đĩa đơn SNEP
  • Bảng xếp hạng Đĩa đơn Anh Quốc
Chứng nhậndoanh số đĩa thu âm
  • ARIA (Vàng
  • Bạch kim)
  • BPI (Bạc
  • Vàng
  • Bạch kim)
  • CRIA (Vàng
  • Bạch kim
  • Đa Bạch kim
  • Kim cương)
  • FIMI (Vàng
  • Bạch kim
  • Đa bạch kim
  • Diamond)
  • PROMUSICAE (Vàng
  • Bạch kim)
  • RIAA (Vàng
  • Bạch kim
  • Đa Bạch kim
  • Kim cương)
  • SNEP (Vàng
  • Bạch kim
  • Kim cương)
Ấn bản
  • Billboard
  • HitQuarters
  • Hot Press
  • Kerrang!
  • Mojo
  • Musica e Dischi
  • NME
  • Q
  • Rolling Stone
  • Smash Hits
  • Top of the Pops
Truyền hình
Kênh truyền hình
  • Black Entertainment Television
  • Channel V (Hoa ngữ)
  • Country Music Television
  • Fuse TV
  • Juice TV
  • Mnet (Hàn Quốc)
  • MTV (Hoa Kỳ)
  • MTV Italia
  • MuchMusic
  • The Music Factory
  • VH1 Classic
  • Viva
Loạt chương trình
  • Idols
  • Popstars
  • Học viện ngôi sao
  • The Voice
  • Nhân tố bí ẩn
Khác
  • Mặt A và mặt B
  • Backmasking
  • Công nghiệp Âm nhạc Kitô giáo
  • Các thị trường âm nhạc lớn nhất thế giới
  • Bản nhạc ẩn
  • Bảo tàng Grammy
  • Video âm nhạc
  • White label
  • Thể loại Thể loại
  • Thể loại Commons
  • x
  • t
  • s
Laser
  • List of laser articles
  • Danh sách các loại laser
  • List of laser applications
  • Laser acronyms

Bản mẫu:Laser Types

Laser physics
  • Active laser medium
  • Amplified spontaneous emission
  • Continuous wave
  • Làm lạnh Doppler
  • Laser ablation
  • Làm mát bằng laser
  • Laser linewidth
  • Lasing threshold
  • Magneto-optical trap
  • Optical tweezers
  • Đảo ngược mật độ
  • Resolved sideband cooling
  • Ultrashort pulse
Laser optics
  • Beam expander
  • Beam homogenizer
  • B Integral
  • Chirped pulse amplification
  • Gain-switching
  • Gaussian beam
  • Injection seeder
  • Laser beam profiler
  • M squared
  • Mode-locking
  • Multiple-prism grating laser oscillator
  • Multiphoton intrapulse interference phase scan
  • Khuếch đại quang
  • Optical cavity
  • Optical isolator
  • Output coupler
  • Q-switching
  • Regenerative amplification
Phổ
  • Cavity ring-down spectroscopy
  • Kính hiển vi đồng tiêu
  • Laser-based angle-resolved photoemission spectroscopy
  • Laser diffraction analysis
  • Laser-induced breakdown spectroscopy
  • Laser-induced fluorescence
  • Noise-immune cavity-enhanced optical heterodyne molecular spectroscopy
  • Raman spectroscopy
  • Second-harmonic imaging microscopy
  • Terahertz time-domain spectroscopy
  • Tunable diode laser absorption spectroscopy
  • Two-photon excitation microscopy
  • Ultrafast laser spectroscopy
Laser ionization
  • Above threshold ionization
  • Atmospheric-pressure laser ionization
  • Matrix-assisted laser desorption/ionization
  • Resonance-enhanced multiphoton ionization
  • Soft laser desorption
  • Surface-assisted laser desorption/ionization
  • Surface-enhanced laser desorption/ionization
Laser fabrication
  • Laser beam welding
  • Laser bonding
  • Laser converting
  • Laser cutting
  • Laser cutting bridge
  • Laser drilling
  • Laser engraving
  • Laser-hybrid welding
  • Laser peening
  • Multiphoton lithography
  • Pulsed laser deposition
  • Selective laser melting
  • Selective laser sintering
Laser medicine
  • Computed tomography laser mammography
  • IntraLASIK
  • Laser capture microdissection
  • Laser hair removal
  • Laser lithotripsy
  • Laser coagulation
  • Laser scalpel
  • Laser surgery
  • Laser thermal keratoplasty
  • LASIK
  • Low level laser therapy
  • Optical coherence tomography
  • Photorefractive keratectomy
  • Photorejuvenation
  • Soft-tissue laser surgery
Laser fusion
  • Argus laser
  • Cyclops laser
  • GEKKO XII
  • HiPER
  • ISKRA lasers
  • Janus laser
  • Laboratory for Laser Energetics
  • Laser integration line
  • Laser Mégajoule
  • Long path laser
  • LULI2000
  • Mercury laser
  • National Ignition Facility
  • Nike laser
  • Nova (laser)
  • Novette laser
  • Shiva laser
  • Trident laser
  • Vulcan laser
Ứng dụng dân sự
  • Máy quét 3D laser
  • CD
  • DVD
  • Laser lighting display
  • Laser pointer
  • Máy in laser
  • Laser tag
Military applications
  • Advanced Tactical Laser
  • Boeing Laser Avenger
  • Dazzler (weapon)
  • Electrolaser
  • Laser designator
  • Laser guidance
  • Laser-guided bomb
  • Laser guns
  • Laser rangefinder
  • Laser warning receiver
  • Laser weapon
  • LLM01
  • Multiple Integrated Laser Engagement System
  • Tactical High Energy Laser
  • Tactical light
  • ZEUS-HLONS (HMMWV Laser Ordnance Neutralization System)
  • Thể loại Thể loại
  • Trang Commons Commons
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • GND: 4522869-3
  • LCCN: sh86000125
  • LNB: 000053635
  • NDL: 00575736
  • NKC: ph121753

Từ khóa » Hình ảnh Cd