CĐ12. NHỮNG ĐỊNH LÝ HÌNH HỌC NỔI TIẾml
Có thể bạn quan tâm
NHỮNG ĐỊNH LÝ HÌNH HỌC NỔI TIẾNG
Dạng 1: Đường thẳng Euler
1.(Đường thẳng Euler). Cho tam giác |
Chứng minh:
Cách 1: Gọi
lần lượt là trung điểm của
. Ta có
là đường trung bình của tam giác
nên
. Ta lại có
(cùng vuông góc với
). Do đó
(góc có cạnh tương ứng song song). Chứng minh tương tự
.
Từ đó có
(g.g)
(do
là đường trung bình của tam giác
). Mặt khác
là trọng tâm của tam giác
nên
. Do đó
, lại có
(so le trong,
)
(c.g.c)
. Do
nên
hay
.
Vậy
thẳng hàng.
Cách 2: Kẻ đường kính
của đường tròn
ta có
(Tính chất trực tâm)
(Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) suy ra
. Tương tự ta cũng có
nên tứ giác
là hình bình hành, do đó
cắt
tại trung điểm của mỗi đường. Từ đó cũng suy ra
(Tính chất đường trung bình tam giác
). Nối
cắt
tại
thì
nên
là trọng tâm của tam giác
.
C
tâm thì
thuộc
và
.
Áp dụng định lý Thales
vào tam giác
dễ suy ra
(1).Mặt khác do
là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác
,
là trung điểm
nên
(2).
Từ (1) và (2) suy ra
, tương tự
. Vậy
là trực tâm tam giác
. Theo cách dựng
ta có ngay kết luận bài toán.
Chú ý rằng: Nếu ta kéo dài
cắt đường tròn tại
thì
(Góc nội tiếp chắn nữa đường tròn) nên
là đường trung bình của tam giác
suy ra
đối xứng với
qua
. Nếu gọi
là tâm vòng tròn ngoại tiếp tam giác
thì ta có
đối xứng với
qua
.
Đường thẳng đi qua
được gọi là đường thẳng Euler của tam giác
. Ngoài ra ta còn có
.
*Đường thẳng Euler có thể coi là một trong những định lý quen thuộc nhất của hình học phẳng. Khái niệm đường thẳng Euler trước hết liên quan đến tam giác, sau đó được mở rộng và ứng dụng cho tứ giác nội tiếp và cả
- giác nội tiếp, trong chuyên đề ta quan tâm đến một số vấn đề có liên quan đến khái niệm này trong tam giác.
1.1. (Mở rộng đường thẳng Euler) Cho tam giác a) Chứng minh rằng các đường thẳng qua b) Chứng minh rằng các đường thẳng qua |
Giải:
a) Ta thấy rằng kết luận của bài toán khá rắc rối, tuy nhiên ý tưởng của lời giải câu 1 giúp ta tìm đến một lời giải rất ngắn gọn như sau:
L
cho
. Theo tính chất trọng
tâm ta thấy ngay
thuộc
và
. Vậy áp dụng định lý
Thales vào tam giác
dễ suy ra
. Chứng minh
tương tự
. Như vậy các
đ
b) Ta có một lời giải tương tự. Lấy điểm
trên tia đối tia
sao cho
.
Theo tính chất trọng tâm ta thấy ngay
thuộc
và
. Vậy áp dụng
định lý Thales vào tam giác
dễ suy ra
. Chứng minh tương tự
. Như vậy các đường thẳng qua
lần lượt song song với
đồng quy tại
. Hơn nữa theo cách dựng
thì
thẳng hàng và
. Ta có ngay các kết luận bài toán.
Nhận xét: Bài toán trên thực sự là mở rộng của đường thẳng Euler.
Phần a) Khi
tâm đường tròn ngoại tiếp của tam giác
ta có ngay
là trực tâm của tam giác
. Ta thu dược nội dung của bài toán đường thẳng Euler.
Phần b) Khi
trực tâm của tam giác
thì
tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác
.
1.2. Cho tam giác |
Giải:
Để giải bài toán này chúng ta cần hai bổ đề quen thuộc sau:
B
Chứng minh: Gọi giao điểm khác
của
với
là
. Theo tính chất
trực tâm và góc nội tiếp dễ thấy
. Do đó tam giác
cân tại
hay
và
đối xứng
nhau qua
do đó
đối xứng
.
Tương tự cho
, ta có điều phải chứng minh.
Bổ đề 2. Cho tam giác
, trực tâm
, tâm đường tròn ngoại tiếp
,
là trung điểm thì
.
C
Gọi
là trung điểm của
dễ thấy
do cùng vuông góc với
và
do cùng vuông góc với
nên ta có tam giác
tỷ số
. Do đó
,
Trở lại bài toán. Gọi
là tâm
theo bổ đề 5.1 thì
đối xứng với
qua
,kết hợp với bổ đề 2 suy ra
song song và bằng
nên tứ giác
là hình bình hành
nên
đi qua trung điểm
của
.
Tuy nhiên dễ thấy
là trực tâm tam giác
do đó đường thẳng Euler của tam giác
là
đi qua
. Tương tự thì đường thẳng Euler của các tam giác
cũngđi qua
nằm trên
là đường thẳng Euler của tam giác
. Đó là điều phải chứng minh.
Nhận xét: Điểm đồng quy
là trung điểm
cũng chính là tâm đường tròn Euler của tam giác
1.3. Cho tam giác |
Hướng dẫn giải:
Ta sử dụng các bổ đề sau:
B
Giải:
Sử dụng tính chất góc nội tiếp
và góc ngoài tam giác ta có:
Vậy tam giác
cân tại
.
Tương tự tam giác
cân tại
do đó
. Vậy
là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác . (Xem thêm phần góc với đường tròn)
B
Định lý đã được chứng minh chi
tiết trong (Các định lý hình học nổi
tiếng)
Trở lại bài toán. Gọi
là tâm
,
giao
tại điểm
khác
.
Gọi
lần lượt là trọng tâm tam giác
. Gọi
là trung điểm
,
cắt
tại
.
Theo bổ đề 3 và các tính chất cơ bản ta thấy
là trung điểm cung
không chứa
của
do đó
vuông góc với
tại
.
nên
suy ra
(1). Hơn nữa
(2). Gọi
(đường thẳng Euler của tam giác
) cắt
(đường thẳng Euler của tam giác
tại
). Ta sẽ chứng minh rằng
cố định. Gọi
là hình chiếu của
lên
. Do
nên hai tam giác vuông
và
đồng dạng. Do đó
hay
(3) Áp dụng định lý Menelaus vào tam giác
có
thẳng hàng, ta có:
. Vậy
, do đó
cố định. Tương tự, các đường thẳng Euler của tam giác
cũng đi qua
nằm trên đường thẳng Euler của tam giác
. Ta có điều phải chứng minh.
Nhận xét. Điểm đồng quy
thường được gọi là điểm Schiffer của tam giác
.
1.4 Cho tam giác |
Hướng dẫn giải:
G
trong tam giác
ta thấy
(cùng bằng
)
nên
. Bằng tính chất
phân giác và tam giác cân dễ
thấy
do đó
. Chứng minh tương
tự
hay
là trực tâm của tam giác
. Ta chú ý rằng
chính là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác
đi qua
. Ta có điều phải chứng minh.
Nhận xét. 1.4 là một kết quả rất hay gặp về đường thẳng Euler, nhờ đó ta có thể chứng minh được kết quả thú vị khác như sau
1.5 Cho tam giác |
Giải:
Ta đã biết một kết quả quen thuộc đó là trực tâm
của tam giác
chính là tâm đường tròn nội tiếp tam giác
. Khi đó theo 1.4 , đường thẳng Euler của tam giác
chính là đường thẳng nối
và
, trong đó
là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác
. Mặt khác tâm
đường tròn ngoại tiếp tam giác
chính là tâm đường tròn Euler của tam giác
do đó
cũng chính là đường thẳng Euler của tam giác
. Đó là điều phải chứng minh.
Chú ý. Áp dụng kết quả 1.5 ta lại có kết quả thú vị khác
1.6. Cho tam giác |
Chứng minh:
Ta áp dụng kết quả 1.5 vào tam giác
, ta chú ý rằng
chính là trực tâm tam giác
ta có điều phải chứng minh.
1.7. Cho tam giác |
T
góc với
nên các đường
thẳng lần lượt qua
và vuông
góc với
sẽ tương ứng song
song với
. Ta suy ra các đường
thẳng này đồng quy tại một điểm trên
với
là trọng tâm của tam giác
. Tuy nhiên
cũng chính là đường thẳng Euler của tam giác
. Theo 1.5,
đi qua
. Như vậy điểm đồng quy nằm trên
. Ta có điều phải chứng minh.
1.8. Cho tam giác |
Bổ đề 5. Cho tam giá
, đường tròn nội tiếp
của tam giác tiếp xúc
tại
. Gọi
là đường kính của
.
cắt
tại
thì
.
C
Ta chú ý rằng
lần lượt là phân
giác của các góc
. Từ đó
ta dễ thấy
(g.g) suy
ra
. Tương tự
do đó
. Suy ra
(1). Dễ thấy
. Theo định lý Thales ta có
(2)
T
Trở lại bài toán.
Gọi giao điểm của
với
là
và trung điểm
là
.
Theo bổ đề
vậy
cũng là trung điểm
,
là
trung điểm
do đó suy ra
. Tương tự có
thì
.
Từ đó ta áp dụng câu 2 a) với điểm
ta suy ra
đồng quy tại một điểm
nằm trên đường nối
và trọng tâm
của tam giác
hơn nữa
. Ta có điều phải chứng minh.
Qua đường thẳng Ơ le và một số kết quả mở rộng ta thấy việc khai thác các định lý, tính chất hình học là chìa khóa quan trọng để khám phá các vẽ đẹp tiềm ẩn trong ‘’Hình học phẳng’’. Hy vọng các em học sinh tiếp tục phát triển, đào sâu suy nghỉ để tìm ra các bài toán mới hay hơn, phong phú hơn.Đó là cách để học giỏi bộ môn hình học phẳng.
Dạng 2. Đường thẳng Simmon
Cho tam giác |
C
Tứ giác
có
nên là tứ giác nội tiếp
(cùng chắn cung
), mà tứ giác
nội tiếp nên
, do đó
.
Mặt khác tứ giác
nội tiếp (vì
) nên
.
Vậy
thẳng hàng.
Đường thẳng đi qua
được gọi là đường thẳng Simson của điểm
.
Chú ý: Ta có bài toán đảo về bài toán Simson như sau: Cho tam giác
và một điểm
nằm ngoài tam giác. Chứng minh rằng nếu hình chiếu của
lên ba cạnh của tam giác
là ba điểm thẳng hàng thì
nằm trên đường tròn ngoại tiếp tam giác
.
Dạng 3. Đường thẳng Steiner
Cho tam giác |
C
Gọi
theo thứ tự là hình chiếu của
lên
; thế thì
thẳng hàng (đường thẳng Simson). Dễ thấy
là đường trung bình của tam giác
. Tương tự
. Theo tiên đề Ơ-clit và do
thẳng hàng nên suy ra
thẳng hàng.
Đường thẳng đi qua
được gọi là đường thẳng Steiner của điểm
.
Chú ý:
a) Ta có thể chứng minh ba điểm
thẳng hàng bằng cách dùng phép vị tự: Các điểm
lần lượt là ảnh của
trong phép vị tự tâm
tỉ số 2, mà
thẳng hàng nên
cũng thẳng hàng. Như vậy đường thẳng Steiner là ảnh của đường thẳng Simson trong phép vị tự tâm
tỉ số 2.
b) Đường thẳng Steiner đi qua trực tâm của tam giác
. Thật vậy, gọi
là trực tâm của tam giác
cắt
lần lượt ở
. Dễ dàng chứng minh được
đối xứng với
qua
,
đối xứng với
qua
(Xem phần chứng minh đường thẳng Ơ le cách 2). Ta có
là hình thang cân nên
mà
(Tính chất góc nội tiếp) , do đó
. Suy ra
. Tương tự
.
Vậy
thẳng hàng hay đường thẳng Steiner đi qua trực tâm của tam giác
.
Cách khác:
Gọi
là các đường cao của tam giác
,
là trực tâm. Ta có
(tính chất đối xứng). Lại có
(cùng bù với
). Suy ra
nên
là tứ giác nội tiếp, do đó
. Mà
. Chứng minh tương tự
. Ta có
.
Vậy
thẳng hàng hay đường thẳng Steiner đi qua trực tâm của tam giác
.
Dạng 4. Đường tròn Euler
Cho tam giác |
Chứng minh:
Trong tam giác
thì
là đường trung bình nên
và
. Trong tam giác
thì
là đường trung bình nên
và
. Do đó
và
nên
là hình bình hành. Mặt khác
mà
nên
, lại có
(
là đường trung bình của tam giác
). Suy ra
, do đó
là hình chữ nhật. Gọi
là giao điểm của
và
thì
. Chứng minh tương tự ta có
. Ta được
.
Tam giác
vuông tại
có
là trung điểm của
nên
. Tương tự
;
. Suy ra
. Vậy chin điểm
cùng nằm trên đường tròn tâm
. Đường tròn đi qua chín điểm được gọi là đường tròn Euler của tam giác
.
Chú ý:
a) Tâm đường tròn Euler nằm trên đường thẳng Euler.
Thật vậy, gọi
và O theo thứ tự là trọng tâm và tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác
. Ta chứng minh được
, lại có
là hình bình hành. Mà
là trung điểm của
nên cũng là trung điểm của
.
Như vậy bốn điểm
thẳng hàng, tứ là tâm đường tròn Euler nằm trên đường thẳng Euler.
b) Bán kính đường tròn Euler bằng
(vói
là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác
). Thật vậy, ta có
là đường trung bình của
nên
.
Dạng 5. Điểm Miquel
Cho tứ giác |
Chứng minh:
Gọi
là giao điểm thứ hai của hai đường tròn ngoại tiếp tam giác
và
. Ta có
. Do tứ giác
nội tiếp hay
thuộc đường tròn ngoại tiếp tam giác
. Chứng minh tương tự
cũng thuộc đường tròn ngoại tiếp tam giác
. Vậy đường tròn ngoại tiếp của các tam giác
đồng quy tại
. Điểm
được gọi là điểm Miquel.
Dạng 6. Đường tròn Miquel
Cho tứ giác |
Chứng minh:
Gọi
theo thứ tự là trung điểm của
. Các đường tròn
và
cắt nhau tại
và
nên
là đường trung trực của
, do đó
vuông góc với
tại
. Tương tự
vuông góc với
tại
,
vuông góc với
tại
.
Nói cách khác
theo thứ tự là hình chiếu của
trên các cạnh
của tam giác
. Dễ thấy
và
mà
thẳng hàng nên
thẳng hàng. Theo bài toán đảo về đường thẳng Simson (xem mục 2), ta có
cùng nằm trên một đương tròn. Tương tự
cùng nằm trên một đường tròn. Vậy năm điểm
cùng nằm trên một đường tròn.
Đường tròn đi qua năm điểm
được gọi là đường tròn Miquel.
Dạng 7. Định lý Miquel
Cho tam giác các điểm |
Chứng minh:
Gọi
là giao điểm khác
của đường tròn ngoại tiếp hai tam giác
. Ta có
và
(do
là các tứ giác nội tiếp). Do đó
nên tứ giác
nội tiếp hay
cũng thuộc đường tròn ngoại tiếp tam giác
.
Vậy đường tròn ngoại tiếp của tam giác
đồng quy tại
(đpcm).
Dạng 8. Định lý Lyness
Cho tam giác |
Chứng minh:
Vẽ tia phân giác của
cắt
tại
; gọi
là giao điểm của
với đường tròn
. Ta có
nên
mà
là điểm chính giữa của cung
, do đó
(1). Tam giác
cân tại
( Do
là các tiếp tuyến của
) nên
, mặt khác
(Tính chất góc nội tiếp của tứ giác
) nên
. Mà
(2). Vì
nên
là tứ giác nội tiếp
(3). Từ (1),(2) và (3) ta có
, do đó
là tia phân giác của
. Do
mà
nên
. Tứ giác
nội tiếp (vì
).
(4). Mặt khác, do
là điểm chính giữa của
(chứng minh tương tự ở trên)
(5). Từ (4) và (5) suy ra
, do đó
là tia phân giác của
. Vậy
là tâm đường tròn nội tiếp tam giác
(đpcm).
Cách khác:
Vẽ tia phân giác của
cắt
tại
, ta chứng minh
là tia phân giác của
. Vẽ tiếp tuyến chung
của
và
. Tương tự như cách trên, gọi
là giao điểm của
với
thì
là điểm chính giữa của
, do đó
thẳng hàng.
Ta có
nên tứ giác
nội tiếp
, mà
, do đó
tứ giác
nội tiếp
. Ta lại có
, do đó
là tia phân giác của
(đpcm).
Dạng 9. Định lý Lyness mở rộng (bổ đề Sawayama)
Cho tam giác |
Để chứng minh định lý này ta cần hai bổ đề sau:
Bổ đề 1: Cho
là dây của đường tròn
. Đường tròn
tiếp xúc với
tại
và tiếp xúc với
tại
. Chứng minh rằng
đi qua điểm chính giữa của cung
và
(với
là điểm chính giữa của
).
Chứng minh
là điểm chính giữa của cung
. Ta có
nên
mà
là điểm chính giữa của cung
, Bây giờ ta chứng minh
. Thật vậy, ta có
(g.g)
.
Bổ đề 2: Cho tam giác
nội tiếp nội tiếp đường tròn
và
là điểm chính giữa của
không chứa
. Trên
lấy
sao cho
. Chứng minh rằng
là tâm đường tròn nội tiếp tam giác
.
Thật vậy, gọi
là tâm đường tròn nội tiếp tam giác
thì
là giao điểm của đường phân giác trong góc
với
. Ta có
suy ra tam giác
cân tại
hay
. Do đó
hay
. Vậy
là tâm đường tròn nội tiếp tam giác
.
Chứng minh:
Gọi
giao điểm của
với
thì
là điểm chính giữa của
và
(theo bổ đề 1). Gọi
là tiếp tuyến chung của
và
tại
là giao điểm của
và
. Ta có
nên tứ giác
là tứ giác nội tiếp
. Mà
nên
, do đó
(cùng kề bù với hai góc bằng nhau). Từ đó chứng minh được
(g.g)
. Theo bổ đề 2, ta có
là tâm đường tròn nội tiếp tam giác
(đpcm).
Dạng 10. Một hệ quả của định lý Lyness mở rộng
Cho đường tròn điểm |
Chứng minh:
Gọi
là giao điểm của
với
,
là tâm đường tròn nội tiếp của tam giác
. Ta có
thẳng hàng và
nằm trên
(theo bổ đề Sawayama). Dễ thấy
cùng nằm trên một đường tròn (xem mục 8) (1). Do
là tâm đường tròn nội tiếp tam giác
nên
. Ta lại có
. Do đó
nên
cùng nằm trên một đường tròn (2)
Từ (1) và (2) suy ra
cùng trên một đường tròn. Vậy
thuộc đường tròn ngoại tiếp tam giác
.
Dạng 11. Định lý Ptolemy cho tứ giác nội tiếp
Cho tứ giác |
C
Trên
lấy điểm
sao cho
. Khi đó ta có:
(g.g). Nên suy ra
(1)
Mặt khác, ta cũng có:
. Từ đó suy ra
(2). Từ (1), (2) ta suy ra:
. Ta có đpcm.
Cách 2.
Từ
vẽ
. Theo định lý Simson, ta có
thẳng hàng. Ta có:
. Áp dụng định lý hàm số sin ta có:
;
. Từ trên ta suy ra:
.Vậy ta có:
(đpcm)
Dạng 12. Định lý Ptolemy cho tứ giác bất kỳ
Cho tứ giác |
Chứng minh:
Bên trong tứ giác
lấy điểm
sao cho
và
. Ta có
(g.g)
(1). Do
nên
. Xét tam giác
và
, có:
(chứng minh trên)
(do
) nên
(c.g.c)
(2). Từ (1) và (2) suy ra
.
Đẳng thức xảy ra khi
nằm trên đường chéo
, lúc đó tứ giác
nội tiếp.
Ví dụ 1) Cho tam giác |
G
Vì tứ giác
nội
tiếp nên
.
Mặt khác
(1). Áp dụng định lý Ptô –lê- mê cho
tứ giác
ta có
(2)
Từ (1) và (2) suy ra
. Mặt khác
nên
.
Ví dụ 2) . Cho tam giác |
G
Gọi
là giao điểm thứ hai khác
của
với đường tròn
.
Khi đó
là điểm chính giữa
cung
(cung không chứa
).
Ta có
.
Theo định lý Ptô-lê-mê ta có
do đó
.
Theo tính chất đường phân giác trong tam giác ta có:
.Vậy
. Gọi
là trung điểm cạnh
, khi đó
. Vậy
.
Dạng 13. Định lý Brocard
Cho tứ giác |
C
Gọi
là giao điểm khác
của hai đường tròn ngoại
tiếp tam giác
và
.
Ta có
, do đó tứ giác
nội tiếp.Ta có
nên
cũng là tứ giác nội tiếp. Gọi
là giao điểm của
là đường tròn ngoại tiếp tam giác
.
Thế thì
, mà
nên
. Từ đó chứng minh được tứ giác
nội tiếp. như vậy
là điểm chung khác
của hai đường tròn ngoại tiếp tam giác
và
. Do đó
hay
thẳng hàng.
Tương tự
thẳng hàng.Ta có:
(1).
(2). Lại có
và
(3). Từ (1),(2) và (3) ta có
, mà
nên
hay
.
Tương tự gọi
là giao điểm khác
của hai đường tròn ngoại tiếp tam giác
và
thì
thẳng hàng và
. Vậy
là trực tâm của
.
Dạng 14. Định lý con bướm với đường tròn
Cho đường tròn |
Chứng minh:
Cách 1: Vẽ dây
đối xứng với tia
qua
. Tứ giác
nội tiếp nên
. Mà
nên
, do đó
tứ giác
nội tiếp
. Mặt khác
nên
. Ta lại có
(tính chất đối xứng). Từ đó chứng minh được
(g.c.g)
.
C
Cách 3:
Kẻ
.
Tacó
;
.Từ (1),(2),(3) và (4) suy ra:
. Đặt
. Ta có
. Vậy
.
Chú ý: Nếu gọi
là giao điểm của
với đường thẳng
thì ta cũng có
. Thật vậy, kẻ
và chứng minh tương tự như cách 2.
Dạng 15. Định lý con bướm mở rộng với đường tròn
Cho đường tròn |
Chứng minh:
Trước hết ta chứng minh rằng
(*)
Thật vậy, vẽ đường tròn ngoại tiếp tam giác
cắt
ở
. Theo hệ thức lượng trong đường tròn, ta có
và
nên
(1). Vì
nên tứ giác
nội tiếp, tương tự như trên ta có
(2). Từ (1) và (2) suy ra
, (*) đã được chứng minh. Đặt
, từ (*) ta có
. Chia hai vế cho
ta được
hay
. Ghi chú: Bổ đề (*) được gọi là bổ đề Haruki.
Dạng 16. Định lý con bướm với cặp đường thẳng
Cho tam giác |
Chứng minh:
Áp dụng định lý Menelaus cho tam giác
với cát tuyến
và
, ta có:
(1)
(2)
Lại áp dụng định lý Menelaus cho tam giác
với cát tuyến
và
, ta được:
. Từ (1),(2),(3) và (4) suy ra
.Lại có
nên
.
Dạng 17. Định lý Shooten
Cho tam giác đều |
Chứng minh:
Xét điểm
nằm trên cung nhỏ
.
Áp dụng định lý Ptolemy cho tứ giác nội tiếp
, ta có
.
Vì
nên
.
Tương tự nếu điểm
nằm trên cung nhỏ
và
thì ta lần lượt có
và
.
Suy ra đpcm.
Cách khác để chứng minh:
(trường hợp điểm
nằm trên các cung
tương tự).
Trên
lấy điểm
sao cho
, ta cần chứng minh
.
Thật vậy, ta có
mà
nên tam giác
đều, do đó
và
.
Ta lại có
nên
, suy ra
.
Dễ dàng chứng minh được
(c.g.c) nên
.
Dạng 18. Hệ thức Van Aubel
Cho tam giác |
C
Qua
vẽ đường thẳng song song với
cắt
tại
ta có
dạng 19. Định lý Ce’va
Cho tam giác |
Chứng minh:
Điều kiện cần: Ta chứng minh rằng nếu
đồng quy thì có (*)
Gọi
là điểm đồng quy của ba đoạn
. Qua
vẽ đường thẳng song song với
cắt
ở
. Theo định lý Ta-lét ta có
, do đó
(đpcm)
Điều kiện đủ: Ta chứng minh rằng nếu có (*) thì
đồng quy. Thật vậy, gọi
là giao điểm của
và
,
cắt cạnh
tại
.
Theo chứng minh ở điều kiện cần ta có
. Hai điểm
và
đều chia trong đoạn
theo cùng một tỉ số nên
. Vậy
đồng quy.
Chú ý: Bài toán vẫn đúng trong trường hợp các điểm
nằm trên các đường thẳng
trong đó có đúng hai điểm nằm ngoài tam giác.
Dạng 20. Định lý Menelaus
Cho tam giác |
Chứng minh:
Điều kiện cần: Gọi
theo thứ tự là khoảng cách từ
đến cát tuyến
.
Ta có
. Do đó
(đpcm)
Điều kiện đủ: Giả sử có (**) và
cắt cạnh
tại
.
Thế thì
.
Vậy
thẳng hàng (đpcm).
1
Từ khóa » điểm Miquel Và ứng Dụng
-
Định Lí Miquel, Các Tính Chất Liên Quan Và Một Số Bài Tập áp Dụng
-
Định Lý Miquel – Wikipedia Tiếng Việt
-
[PDF] CHUYÊN ĐỀ
-
SKKN định Lí Miquel Và Một Số Bài Tập áp Dung - 123doc
-
Định Lí Miquel Và Một Số Bài Tập áp Dung - Tài Liệu Text - 123doc
-
Sáng Kiến Kinh Nghiệm Định Lí Miquel Và Một Số Bài Tập áp Dụng
-
[PDF] ĐỊNH LÝ MANNHEIM VÀ ỨNG DỤNG
-
Thảo Luận Tính Chất Hình Học Của điểm Miquel - Diễn Đàn MathScope
-
Mot So Bai Toan Hinh Hoc Phang Lien Quan Den Tu Giac Toan Phan
-
ĐỊNH LÝ VÀ ỨNG DỤNG | GEOMETRY BLOG
-
Hỏi đáp Về điểm Miquel - Hình Học Phẳng
-
II.31)Đường Tròn Miquel Của Tứ Giác Toàn Phần - Quê Hương
-
Định Lý Miquel – Du Học Trung Quốc 2022 - Wiki Tiếng Việt
-
Dùng định Lý Miquel để Giải Bài Toán Hình Học