Cebitex C 300 - Thuốc Biệt Dược, Công Dụng , Cách Dùng
Có thể bạn quan tâm
- Thuốc
- Nhà thuốc
- Phòng khám
- Bệnh viện
- Công ty
- Trang chủ
- Thuốc mới
- Cập nhật thuốc
- Hỏi đáp
thuốc Cebitex C 300 là gì
thành phần thuốc Cebitex C 300
công dụng của thuốc Cebitex C 300
chỉ định của thuốc Cebitex C 300
chống chỉ định của thuốc Cebitex C 300
liều dùng của thuốc Cebitex C 300
Nhóm thuốc: Khoáng chất và VitaminDạng bào chế:Viên nén bao phimĐóng gói:chai 100 viên; 30 viên nén bao phimThành phần:
Vitamin B1, Vitamin B2, Vitamin B12, Vitamin C, Niacinamide, Vitamin B6, Calcium D pantothenat, SĐK:VNA-5034-02Nhà sản xuất: | Xí nghiệp Dược phẩm & Sinh học Y tế (MEBIPHAR) TP Hồ Chí Minh - VIỆT NAM | Estore> |
Nhà đăng ký: | Estore> | |
Nhà phân phối: | Estore> |
Chỉ định:
- Tăng cường sinh lực của cơ thể trong các tình trạng suy nhược, gầy mòn, thiếu máu, mệt mỏi, chán ăn, suy sụp tinh thần, thời kỳ dưỡng bệnh, phụ nữ có thai, cho con bú, các bệnh nhân ăn kiêng hoặc mất cân đối trong chế độ điều trị hoặc do công tác. - Hỗ trợ điều trị trong các bệnh mạn tính, người cai nghiện, bệnh xơ vữa động mạch, các bệnh tuổi già. - Các tình trạng căng thẳng quá độ (stress), lo âu làm việc trí óc.Liều lượng - Cách dùng
Uống 1 viên mỗi ngày sau bữa ăn sáng. Đợt điều trị: 3-4 tuầnChống chỉ định:
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc. Trẻ em dưới 4 tuổi.Thông tin thành phần Vitamin B1
Dược động học :- Hấp thu: vitamin B1 hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hoá. Mỗi ngày có khoảng 1mg vitamin B1 được sử dụng. - Thải trừ: qua nước tiểu. Chỉ định :Phòng và điều trị bệnh Beri-beri. Điều trị các trường hợp đau nhức dây thần kinh lưng, hông và dây thần kinh sinh ba( phối hợp với các vitamin B6 và B12) Các trường hợp mệt mỏi, kém ăn, suy dinh dưỡng và rối loạn tiêu hoá. Liều lượng - cách dùng:Người lớn: 4-6 viên/ngày, chia 2 lần/ngày; Trẻ em: 2-4 viên/ngày, chia 2 lần/ngày.Chống chỉ định :Quá mẫn với thành phần thuốc. Không nên tiêm tĩnh mạch.Tác dụng phụVitamin B1 dễ dung nạp và không tích luỹ trong cơ thể nên không gây thừa. Tác dụng không mong muốn dễ gặp là dị ứng, nguy hiểm nhất là shock khi tiêm tĩnh mạch.Thông tin thành phần Vitamin B2
Dược lực:
Riboflavin thuốc nhóm vitamin nhóm B (vitamin B2).Dược động học :
Riboflavin được hấp thu chủ yếu ở tá tràng. Các chất chuyển hoá của riboflavin được phân bố khắp các mô trong cơ thể và vào sữa. Một lượng nhỏ được dự trữ ở gan, lách, thận và tim. Sau khi uống hoặc tiêm bắp, khoảng 60% FAD và FMN gắn vào protein huyết tương. Vitamin B2 là một vitamin tan trong nước, đào thải qua thận. Lượng đưa vào vượt quá sự cần thiết của cơ thể sẽ thải dưới dạng không đổi trong nước tiểu. Riboflavin còn thải theo phân. Ở người thẩm phân màng bụng và lọc máu nhân tạo, riboflavin cũng được đào thải, nhưng chậm hơn ở người có chức năng thận bình thường. Riboflavin có đi qua nhau thai và đào thải theo sữa.Tác dụng :Riboflavin không có tác dụng rõ ràng khi uống hoặc tiêm. Riboflavin được biến đổi thành 2 co - enzym là flavin mononucleotid (FMN) và flavin adenin dinucleotid (FAD), là các dạng co - enzym hoạt động cần cho sự hô hấp của mô. Riboflavin cũng cần cho sự hoạt hoá pyridoxin, sự chuyển tryptophan thành niacin và liên quan đến sự toàn vẹn của hồng cầu. Riboflavin ở dạng flavin nucleotid cần cho hệ thống vận chuyển điện tử và khi thiếu riboflavin sễ dần rám da, chốc mép, khô nứt môi, viêm lưỡi và viêm miệng. Có thể có những triệu chứng về mắt như ngứa và rát bỏng, sợ ánh sáng và rối loạn phân bố mạch ở giác mạc. Một số triệu chứng này thực ra là biểu hiện của thiếu các vitamin khác, như pyridoxin hoặc acid nicotinic do các vitamin này không thực hiện được được đúng chức năng của chúng khi thiếu riboflavin. Thiếu riboflavin có thể xảy ra cùng với thiếu các vitamin B, ví dụ như bệnh pellagra. Thiếu riboflavin có thể phát hiện bằng cách đo glutathion reductase và đo hoạt tính của enzym này khi thêm FAD trên in vitro. Thiếu riboflavin có thể xảy ra khi chế độ dinh dưỡng không đủ, hoặc kém hấp thu, nhưng không xảy ra ở những người khoẻ ăn uống hợp lý. Thiếu riboflavin thường gặp nhất ở người nghiện rượu, người bệnh gan, ung thư, stress, nhiễm khuẩn, ốm lâu ngày, sốt, ỉa chảy, bỏng, chấn thương nặng, cắt bỏ dạ dày, trẻ em có lượng bilirubin huyết cao và người sử dụng một số thuốc gây thiếu hụt riboflavin.Chỉ định :Phòng và điều trị thiếu riboflavin.Liều lượng - cách dùng:Dạng uống điều trị thiếu riboflavin: trẻ em 2,5 - 10 mg/ngày, chia thành những liều nhỏ. Người lớn: 5 - 30 mg/ngày, chia thành những liều nhỏ. Lượng riboflavin cần trong một ngày có thể như sau: Sơ sinh đến 6 tháng tuổi: 0,4 mg 6 tháng đến 1 năm tuổi: 0,5 mg 1 đến 3 tuổi: 0,8 mg 4 đến 6 tuổi: 1,1 mg 7 đến 10 tuổi: 1,2 mg 11 đến 14 tuổi: 1,5 mg 15 đến 18 tuổi: 1,8 mg 19 đến 50 tuổi: 1,7 mg Từ 51 trở lên: 1,2 mg Riboflavin là một thành phần trong dịch truyền nuôi dưỡng toàn phần. Khi trộn pha trong túi đựng mềm 1 hoặc 3 lít dịch truyền và dung dịch chảy qua hệ dây truyền dịch, thì lượng riboflavin có thể mất 2%. Do đó, cần cho thêm vào dung dịch truền một lượng riboflavin có thể mất 2%. Do đó, cần cho thêm vào dung dịhc truyền một lượng riboflavin để bù vào số bị mất này.Chống chỉ định :Quá mẫn với riboflavin.Tác dụng phụKhông thấy có tác dụng không mong muốn khi sử dụng riboflavin. Dùng liều cao riboflavin thì nước tiểu sẽ chuyển màu vàng nhạt, gây sai lệch đối với một số xét nghiệm nước tiểu trong phòng thí nghiệm. Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ Edit by thuocbietduoc. |
Ceteconeurovit Fort
SĐK:VD-28168-17
Kogimin
SĐK:VD-19528-13
Me2B
SĐK:VD-22575-15
3-Coenzyme
SĐK:VD-33617-19
Vitamin Bcomplex
SĐK:VD-33669-19
Exsanron
SĐK:VD-33903-19
Bivikiddy +
SĐK:VD-18664-13
Thuốc gốcCalcium lactate Pentahydrate
Calci lactate Pentahydrate
Ferrous bisglycinate
Iron bisglycinate
Vitamin B12
Cyanocobalamine
Vitamin B1
Thiamine hydrochloride
Vitamin B3
Vitamin B3
Vitamin C
Acid Ascorbic
Vitamin D3
Vitamin D3
Alfacalcidol
Alfacalcidol
Retinoid
Retinoids
Magnesium sulphate
Magnesi sulfat
Mua thuốc: 0868552633Trang chủ | Tra cứu Thuốc biệt dược | Thuốc | Liên hệ ... BMI trẻ em |
- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn. - Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị. - Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ - Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn |
Thông tin Thuốc và Biệt Dược - Giấy phép ICP số 235/GP-BC. © Copyright Thuocbietduoc.com.vn - Email: contact.thuocbietduoc@gmail.com |
Từ khóa » Thuốc C300
-
C300 » Thuốc Thuỷ Sản, Thuốc Tôm, Thuốc Cá, Thuốc ếch... - Thái Mỹ
-
Medo Cebitex C300 - Thuốc Biệt Dược, Công Dụng , Cách Dùng
-
Medo Cebitex C300 - Tác Dụng Thuốc Và Các Thông Tin Khác đầy đủ ...
-
Thuốc Thuỷ Sản Tăng Trọng Cho Cá Kháng Bệnh Vitamin C - Shopee
-
Thuốc Cho Cá Bổ Sung Vitamin C | GRO C300 1KG | CHICKEN1000
-
Thu Hồi Thuốc Vi Phạm Mức độ 3 (Vitamin C300)
-
Thuốc Dalacin C 300 Mg Điều Trị Các Bệnh Nhiễm Khuẩn (16 Viên)
-
Thuốc Bổ Sung Vitamin C Cho Cá | GRO C300 1KG | CHÂU THÀNH
-
C300 Và Tác Dụng Của Thuốc Cebitex
-
Thuốc Kháng Sinh Dalacin C 300mg Hộp 16 Viên-Nhà Thuốc An Khang
-
Thu Hồi Thuốc Vitamin C 300 Mg. - Sở Y Tế
-
DALACIN C 300 (Clindamycin 300mg) - Nhà Thuốc Khỏe & Đẹp
-
Dalacin C Là Thuốc Gì? Công Dụng & Liều Dùng Hello Bacsi